Bài 21. Nhiệt năng
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Mai |
Ngày 29/04/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Nhiệt năng thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1/ Các nguyên tử, phân tử chuyển động như thế nào?
2/ Nêu mối quan hệ giữa chuyển động phân tử và nhiệt độ?
3/ Làm bài 20.2/53 SBT:
Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
A. Khối lượng của vật
B. Trọng lượng của vật
C. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật
D. Nhiệt độ của vật
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1/ Các nguyên tử, phân tử chuyển động như thế nào?
Trả lời: Các nguyên tử, phân tử chuyển động chuyển động không ngừng.
2/ Nêu mối quan hệ giữa chuyển động phân tử và nhiệt độ?
Trả lời: Nhiệt độ của vật càng cao, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
3/ Làm bài 20.2/53 SBT:
Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
A. Khối lượng của vật
B. Trọng lượng của vật
C. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật
D. Nhiệt độ của vật
D. Nhiệt độ của vật
Nhận xét độ cao của quả bóng qua mỗi lần nó nảy lên?
Trong hiện tượng này rõ ràng cơ năng đã giảm dần. Vậy cơ năng đã biến mất hay đã chuyển thành một dạng năng lượng khác?
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
I/ NHIỆT NĂNG
Các phân tử cấu tạo nên vật có động năng không? Tại sao?
Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng do đó chúng có động năng.
Nhiệt năng của vật là gì?
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
I/ NHIỆT NĂNG
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
I/ NHIỆT NĂNG
Nhiệt năng và nhiệt độ của vật có mối quan hệ như thế nào?
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
I/ NHIỆT NĂNG
Nước nóng
Nước lạnh
Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động ……..................và nhiệt năng của vật………….…….
càng nhanh
càng lớn
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
I/ NHIỆT NĂNG
Nước nóng
Nước lạnh
Nhiệt độ vật càng cao Nhiệt năng càng lớn
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
I/ NHIỆT NĂNG
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
I/ NHIỆT NĂNG
* So sánh nhiệt năng của bình nước ở 40oC và nhiệt năng của bình nước ở 100oC?
Nhiệt năng của bình nước ở 100oC lớn hơn nhiệt năng của bình nước ở 40oC.
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
I/ NHIỆT NĂNG
* Có bạn cho rằng, bất kỳ vật nào cũng có nhiệt năng. Theo em nghĩ sao?
Đúng. Vì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật luôn chuyển động không ngừng, nên chúng có động năng. Do đó, bất kỳ vật nào cũng có nhiệt năng.
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
I/ NHIỆT NĂNG
Để biết nhiệt năng của vật thay đổi, ta dựa vào yếu tố nào?
Nhiệt độ của vật.
Vậy có cách nào làm thay đổi nhiệt năng của vật ?
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
II/ CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG
Có một đồng xu bằng đồng, muốn cho nhiệt năng của nó thay đổi ta làm như thế nào?
Nhiệm vụ các nhóm:
-Viết phương án vào bảng nhóm.
-Thời gian thực hiện 2 phút.
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
II/ CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG
* Có một đồng xu bằng đồng, muốn cho nhiệt năng của nó thay đổi ta làm như thế nào?
Truyền nhiệt
- Hơ trên ngọn lửa, nhúng vào nước nóng, phơi ngoài nắng,…
Thực hiện công
- Chà vào lòng bàn tay, chà vào quần áo, cọ xát vào mặt bàn,…
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
II/ CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG
1/ Thực hiện công
Các em hãy nghĩ ra một thí nghiệm đơn giản để chứng tỏ khi thực hiện công lên miếng đồng, miếng đồng sẽ nóng lên.
Nhận xét nhiệt độ và nhiệt năng của miếng đồng.
Nhiệt độ miếng đồng tăng => Nhiệt năng của miếng đồng tăng (thay đổi).
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
II/ CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG
Có một chiếc thìa nhôm, không thực hiện công có cách nào khác để tăng nhiệt độ của chiếc thìa nhôm?
2/ Truyền nhiệt
Cho 2 chiếc thìa nhôm như nhau.
So sánh nhiệt độ hai thìa nhôm khi ở nhiệt độ bình thường.
Thả chiếc chìa vào nước nóng, phơi ngoài nắng, hơ trên ngọn lửa, …
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
II/ CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG
2/ Truyền nhiệt
Thả một thìa nhôm vào cốc nước nóng.
Nhận xét nhiệt độ và nhiệt năng của chiếc thìa nhôm bỏ vào cốc nước nóng.
Nhiệt độ chiếc thìa tăng
=> nhiệt năng của chiếc thìa tăng.
Do đâu mà nhiệt năng của chiếc thìa tăng?
Do nhiệt năng của nước nóng đã truyền cho chiếc thìa.
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
II/ CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG
Nung nóng miếng đồng rồi thả vào cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt
Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt năng của nước tăng.
- Cách làm thay đổi nhiệt năng của chiếc thìa không cần thực hiện công gọi là truyền nhiệt.
Đây là sự truyền nhiệt.
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
II/ CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG
- Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng 2 cách:
+ Thực hiện công ( Ví dụ: Cọ xát miếng đồng lên mặt sàn,…)
+ Truyền nhiệt ( Ví dụ: Thả miếng đồng vào nước nóng,..)
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
III/ NHIỆT LƯỢNG
Khi cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc nhau.
+ Nhiệt năng được truyền từ vật nào sang vật nào?
Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
+ Nhiệt độ các vật thay đổi như thế nào?
Vật có nhiệt độ cao hơn thì lạnh đi, vật có nhiệt độ thấp hơn thì nóng lên.
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
III/ NHIỆT LƯỢNG
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
- Nhiệt lượng được kí hiệu bằng chữ Q. Đơn vị của nhiệt lượng là Jun (J).
Mở rộng: Muốn cho 1g nước nóng lên 1oC thì cần nhiệt lượng khoảng 4 J.
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
III/ NHIỆT LƯỢNG
1/ Một vật có nhiệt năng 3000 J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 7000 J. Hỏi nhiệt lượng mà vật đó nhận được là bao nhiêu?
Trả lời: 4000 J.
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
III/ NHIỆT LƯỢNG
2/ Một lưỡi cưa có nhiệt năng ban đầu N1, sau khi cưa gỗ nó có nhiệt năng là N2. Nhiệt lượng mà lưỡi cưa nhận được là N2 – N1 có đúng không? Vì sao?
Trả lời: Không đúng. Vì đây là trường hợp thực hiện công.
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
IV/ VẬN DỤNG
C4: Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy tay nóng lên. Trong hiện tượng này đã có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt?
Trả lời: Trong hiện tượng này đã có sự chuyển hóa từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công.
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
IV/ VẬN DỤNG
C5: Hãy dùng những kiến thức đã học trong bài để giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?
- Trong thí nghiệm về thả quả bóng rơi, mỗi lần quả bóng nảy lên, độ cao của nó lại giảm dần. Cuối cùng không nảy lên được nữa.Trong hiện tượng này rõ ràng cơ năng đã giảm dần. Vậy cơ năng đã biến mất hay đã chuyển thành một dạng năng lượng khác?
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
IV/ VẬN DỤNG
C5:
Trả lời: Một phần cơ năng đã biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng, của quả bóng và của mặt sàn.
- Trong thí nghiệm về thả quả bóng rơi, mỗi lần quả bóng nảy lên, độ cao của nó lại giảm dần. Cuối cùng không nảy lên được nữa.Trong hiện tượng này rõ ràng cơ năng đã giảm dần. Vậy cơ năng đã biến mất hay đã chuyển thành một dạng năng lượng khác?
CỦNG CỐ
1/ Thế nào là nhiệt năng của một vật?
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
2/ Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng cách nào?
- Thực hiện công hoặc truyền nhiệt.
3/ Thế nào là nhiệt lượng? Đơn vị của nhiệt lượng?
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Đơn vị của nhiệt lượng là Jun (J).
BÀI TẬP
1/ Người ta có thể nhận ra sự thay đổi nhiệt năng của một vật rắn dựa vào sự thay đổi:
A. Khối lượng của vật.
B. Khối lượng riêng của vật.
C. Nhiệt độ của vật.
D. Vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. Nhiệt độ của vật.
BÀI TẬP
2/ Cách nào sau đây làm thay đổi nhiệt năng của vật?
A. Cọ xát vật với một vật khác.
B. Đốt nóng vật.
D. Tất cả các phương án trên.
C. Cho tất cả vào môi trường có nhiệt độ thấp hơn.
BÀI TẬP
3/ Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm
D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng.
B. Nhiệt năng của giọt nước giảm,của nước trong cốc tăng
BÀI TẬP
4/ Điền vào chỗ trống các câu sau:
- Dùng búa đóng vào đinh thì đinh nóng lên. Vậy búa đã thực hiện ……….. làm ………… của vật tăng lên.
- Đinh bị nóng lên truyền …………………… (nhiệt lượng, nhiệt độ) sang gỗ. Ta nhận biết gỗ nhận nhiệt lượng vì …………… (nhiệt độ, công) của vùng gỗ xung quanh đinh tăng lên. Như vậy, ……………. (nhiệt năng, nhiệt lượng) của gỗ thay đổi là do sự ……………… (truyền nhiệt, thực hiện công)
công
nhiệt năng
nhiệt lượng
nhiệt độ
nhiệt năng
truyền nhiệt
* Phải mất nhiều thế kỉ con người mới trả lời được câu hỏi về bản chất của nhiệt là gì? Vào đầu thế kỉ XVIII, người ta cho rằng nhiệt là một chất đặc biệt gọi là “chất nhiệt”. Đó là một chất lỏng vô hình, không có trong lượng, thấm sâu vào mọi chất và có thể truyền dễ dàng từ vật này sang vật khác. Thuyết chất nhiệt có thể giải thích được một số hiện tượng nhiệt trong đó có sự truyền nhiệt, nhưng không giải thích được nhiều hiện tượng nhiệt khác trong đó có hiện tượng thay đổi nhiệt năng bằng cách thực hiện công.
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
Có thể em chưa biết
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
* Đồng thời với thuyết chất nhiệt còn có thuyết cho rằng bản chất của nhiệt là do chuyển động của các hạt vật chất. Trong số những người ủng hộ thuyết này có các nhà vật lí nổi tiếng như Niu-tơn (người Anh), Ma-ri-ốt (người Pháp), Lô-mô-nô-xốp (người Nga), Jun (người Anh). Tuy nhiên cũng phải chờ đến đầu thế kỉ XIX, khi thuyết về vật chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử ra đời người ta mới công nhận bản chất của nhiệt là do chuyển động của các hạt vật chất cấu tạo nên vật.
Jun (1818 – 1889)
Có thể em chưa biết
Lô-mô-nô-xốp
(1711 – 1765)
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
Hướng dẫn về nhà
Bài 21.18 SBT
Một học sinh nói: “Một giọt nước ở 60oC có nhiệt năng lớn hơn nước trong một cốc nước ở nhiệt độ 30oC”.
Theo em bạn đó nói đúng hay sai? Tại sao? Phải nói thế nào mới đúng?
Số phân tử cấu tạo nên một giọt nước so với số phân tử cấu tạo nên nước trong một cốc nước?
Công việc về nhà
Học bài.
- Làm BT 21.3, 21.4 và 21.18 SBT.
Chuẩn bị bài 22: Dẫn nhiệt.
+ Thế nào là sự truyền nhiệt bằng hình thức dẫn nhiệt?
+ So sánh tính dẫn nhiệt của các chất, liên hệ thực tế?
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1/ Các nguyên tử, phân tử chuyển động như thế nào?
2/ Nêu mối quan hệ giữa chuyển động phân tử và nhiệt độ?
3/ Làm bài 20.2/53 SBT:
Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
A. Khối lượng của vật
B. Trọng lượng của vật
C. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật
D. Nhiệt độ của vật
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1/ Các nguyên tử, phân tử chuyển động như thế nào?
Trả lời: Các nguyên tử, phân tử chuyển động chuyển động không ngừng.
2/ Nêu mối quan hệ giữa chuyển động phân tử và nhiệt độ?
Trả lời: Nhiệt độ của vật càng cao, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
3/ Làm bài 20.2/53 SBT:
Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
A. Khối lượng của vật
B. Trọng lượng của vật
C. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật
D. Nhiệt độ của vật
D. Nhiệt độ của vật
Nhận xét độ cao của quả bóng qua mỗi lần nó nảy lên?
Trong hiện tượng này rõ ràng cơ năng đã giảm dần. Vậy cơ năng đã biến mất hay đã chuyển thành một dạng năng lượng khác?
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
I/ NHIỆT NĂNG
Các phân tử cấu tạo nên vật có động năng không? Tại sao?
Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng do đó chúng có động năng.
Nhiệt năng của vật là gì?
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
I/ NHIỆT NĂNG
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
I/ NHIỆT NĂNG
Nhiệt năng và nhiệt độ của vật có mối quan hệ như thế nào?
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
I/ NHIỆT NĂNG
Nước nóng
Nước lạnh
Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động ……..................và nhiệt năng của vật………….…….
càng nhanh
càng lớn
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
I/ NHIỆT NĂNG
Nước nóng
Nước lạnh
Nhiệt độ vật càng cao Nhiệt năng càng lớn
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
I/ NHIỆT NĂNG
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
I/ NHIỆT NĂNG
* So sánh nhiệt năng của bình nước ở 40oC và nhiệt năng của bình nước ở 100oC?
Nhiệt năng của bình nước ở 100oC lớn hơn nhiệt năng của bình nước ở 40oC.
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
I/ NHIỆT NĂNG
* Có bạn cho rằng, bất kỳ vật nào cũng có nhiệt năng. Theo em nghĩ sao?
Đúng. Vì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật luôn chuyển động không ngừng, nên chúng có động năng. Do đó, bất kỳ vật nào cũng có nhiệt năng.
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
I/ NHIỆT NĂNG
Để biết nhiệt năng của vật thay đổi, ta dựa vào yếu tố nào?
Nhiệt độ của vật.
Vậy có cách nào làm thay đổi nhiệt năng của vật ?
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
II/ CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG
Có một đồng xu bằng đồng, muốn cho nhiệt năng của nó thay đổi ta làm như thế nào?
Nhiệm vụ các nhóm:
-Viết phương án vào bảng nhóm.
-Thời gian thực hiện 2 phút.
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
II/ CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG
* Có một đồng xu bằng đồng, muốn cho nhiệt năng của nó thay đổi ta làm như thế nào?
Truyền nhiệt
- Hơ trên ngọn lửa, nhúng vào nước nóng, phơi ngoài nắng,…
Thực hiện công
- Chà vào lòng bàn tay, chà vào quần áo, cọ xát vào mặt bàn,…
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
II/ CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG
1/ Thực hiện công
Các em hãy nghĩ ra một thí nghiệm đơn giản để chứng tỏ khi thực hiện công lên miếng đồng, miếng đồng sẽ nóng lên.
Nhận xét nhiệt độ và nhiệt năng của miếng đồng.
Nhiệt độ miếng đồng tăng => Nhiệt năng của miếng đồng tăng (thay đổi).
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
II/ CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG
Có một chiếc thìa nhôm, không thực hiện công có cách nào khác để tăng nhiệt độ của chiếc thìa nhôm?
2/ Truyền nhiệt
Cho 2 chiếc thìa nhôm như nhau.
So sánh nhiệt độ hai thìa nhôm khi ở nhiệt độ bình thường.
Thả chiếc chìa vào nước nóng, phơi ngoài nắng, hơ trên ngọn lửa, …
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
II/ CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG
2/ Truyền nhiệt
Thả một thìa nhôm vào cốc nước nóng.
Nhận xét nhiệt độ và nhiệt năng của chiếc thìa nhôm bỏ vào cốc nước nóng.
Nhiệt độ chiếc thìa tăng
=> nhiệt năng của chiếc thìa tăng.
Do đâu mà nhiệt năng của chiếc thìa tăng?
Do nhiệt năng của nước nóng đã truyền cho chiếc thìa.
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
II/ CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG
Nung nóng miếng đồng rồi thả vào cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt
Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt năng của nước tăng.
- Cách làm thay đổi nhiệt năng của chiếc thìa không cần thực hiện công gọi là truyền nhiệt.
Đây là sự truyền nhiệt.
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
II/ CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG
- Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng 2 cách:
+ Thực hiện công ( Ví dụ: Cọ xát miếng đồng lên mặt sàn,…)
+ Truyền nhiệt ( Ví dụ: Thả miếng đồng vào nước nóng,..)
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
III/ NHIỆT LƯỢNG
Khi cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc nhau.
+ Nhiệt năng được truyền từ vật nào sang vật nào?
Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
+ Nhiệt độ các vật thay đổi như thế nào?
Vật có nhiệt độ cao hơn thì lạnh đi, vật có nhiệt độ thấp hơn thì nóng lên.
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
III/ NHIỆT LƯỢNG
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
- Nhiệt lượng được kí hiệu bằng chữ Q. Đơn vị của nhiệt lượng là Jun (J).
Mở rộng: Muốn cho 1g nước nóng lên 1oC thì cần nhiệt lượng khoảng 4 J.
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
III/ NHIỆT LƯỢNG
1/ Một vật có nhiệt năng 3000 J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 7000 J. Hỏi nhiệt lượng mà vật đó nhận được là bao nhiêu?
Trả lời: 4000 J.
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
III/ NHIỆT LƯỢNG
2/ Một lưỡi cưa có nhiệt năng ban đầu N1, sau khi cưa gỗ nó có nhiệt năng là N2. Nhiệt lượng mà lưỡi cưa nhận được là N2 – N1 có đúng không? Vì sao?
Trả lời: Không đúng. Vì đây là trường hợp thực hiện công.
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
IV/ VẬN DỤNG
C4: Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy tay nóng lên. Trong hiện tượng này đã có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt?
Trả lời: Trong hiện tượng này đã có sự chuyển hóa từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công.
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
IV/ VẬN DỤNG
C5: Hãy dùng những kiến thức đã học trong bài để giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?
- Trong thí nghiệm về thả quả bóng rơi, mỗi lần quả bóng nảy lên, độ cao của nó lại giảm dần. Cuối cùng không nảy lên được nữa.Trong hiện tượng này rõ ràng cơ năng đã giảm dần. Vậy cơ năng đã biến mất hay đã chuyển thành một dạng năng lượng khác?
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
IV/ VẬN DỤNG
C5:
Trả lời: Một phần cơ năng đã biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng, của quả bóng và của mặt sàn.
- Trong thí nghiệm về thả quả bóng rơi, mỗi lần quả bóng nảy lên, độ cao của nó lại giảm dần. Cuối cùng không nảy lên được nữa.Trong hiện tượng này rõ ràng cơ năng đã giảm dần. Vậy cơ năng đã biến mất hay đã chuyển thành một dạng năng lượng khác?
CỦNG CỐ
1/ Thế nào là nhiệt năng của một vật?
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
2/ Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng cách nào?
- Thực hiện công hoặc truyền nhiệt.
3/ Thế nào là nhiệt lượng? Đơn vị của nhiệt lượng?
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Đơn vị của nhiệt lượng là Jun (J).
BÀI TẬP
1/ Người ta có thể nhận ra sự thay đổi nhiệt năng của một vật rắn dựa vào sự thay đổi:
A. Khối lượng của vật.
B. Khối lượng riêng của vật.
C. Nhiệt độ của vật.
D. Vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. Nhiệt độ của vật.
BÀI TẬP
2/ Cách nào sau đây làm thay đổi nhiệt năng của vật?
A. Cọ xát vật với một vật khác.
B. Đốt nóng vật.
D. Tất cả các phương án trên.
C. Cho tất cả vào môi trường có nhiệt độ thấp hơn.
BÀI TẬP
3/ Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm
D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng.
B. Nhiệt năng của giọt nước giảm,của nước trong cốc tăng
BÀI TẬP
4/ Điền vào chỗ trống các câu sau:
- Dùng búa đóng vào đinh thì đinh nóng lên. Vậy búa đã thực hiện ……….. làm ………… của vật tăng lên.
- Đinh bị nóng lên truyền …………………… (nhiệt lượng, nhiệt độ) sang gỗ. Ta nhận biết gỗ nhận nhiệt lượng vì …………… (nhiệt độ, công) của vùng gỗ xung quanh đinh tăng lên. Như vậy, ……………. (nhiệt năng, nhiệt lượng) của gỗ thay đổi là do sự ……………… (truyền nhiệt, thực hiện công)
công
nhiệt năng
nhiệt lượng
nhiệt độ
nhiệt năng
truyền nhiệt
* Phải mất nhiều thế kỉ con người mới trả lời được câu hỏi về bản chất của nhiệt là gì? Vào đầu thế kỉ XVIII, người ta cho rằng nhiệt là một chất đặc biệt gọi là “chất nhiệt”. Đó là một chất lỏng vô hình, không có trong lượng, thấm sâu vào mọi chất và có thể truyền dễ dàng từ vật này sang vật khác. Thuyết chất nhiệt có thể giải thích được một số hiện tượng nhiệt trong đó có sự truyền nhiệt, nhưng không giải thích được nhiều hiện tượng nhiệt khác trong đó có hiện tượng thay đổi nhiệt năng bằng cách thực hiện công.
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
Có thể em chưa biết
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
* Đồng thời với thuyết chất nhiệt còn có thuyết cho rằng bản chất của nhiệt là do chuyển động của các hạt vật chất. Trong số những người ủng hộ thuyết này có các nhà vật lí nổi tiếng như Niu-tơn (người Anh), Ma-ri-ốt (người Pháp), Lô-mô-nô-xốp (người Nga), Jun (người Anh). Tuy nhiên cũng phải chờ đến đầu thế kỉ XIX, khi thuyết về vật chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử ra đời người ta mới công nhận bản chất của nhiệt là do chuyển động của các hạt vật chất cấu tạo nên vật.
Jun (1818 – 1889)
Có thể em chưa biết
Lô-mô-nô-xốp
(1711 – 1765)
Tiết 25: Bài 21: NHIỆT NĂNG
Hướng dẫn về nhà
Bài 21.18 SBT
Một học sinh nói: “Một giọt nước ở 60oC có nhiệt năng lớn hơn nước trong một cốc nước ở nhiệt độ 30oC”.
Theo em bạn đó nói đúng hay sai? Tại sao? Phải nói thế nào mới đúng?
Số phân tử cấu tạo nên một giọt nước so với số phân tử cấu tạo nên nước trong một cốc nước?
Công việc về nhà
Học bài.
- Làm BT 21.3, 21.4 và 21.18 SBT.
Chuẩn bị bài 22: Dẫn nhiệt.
+ Thế nào là sự truyền nhiệt bằng hình thức dẫn nhiệt?
+ So sánh tính dẫn nhiệt của các chất, liên hệ thực tế?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)