Bài 21. Nhiệt năng

Chia sẻ bởi Cao Linh | Ngày 29/04/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Nhiệt năng thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

môn : Vật lý
Lớp 8
Trường THCS NGUYễN TRãI
giáo viên thực hiện
Năm học 2010 - 2011
Đỗ Hùng Khánh
Kiểm tra bài cU
Câu 1: Các chất được cấu tạo nh thế nào? Tại sao các chất có vẻ nhìn như liền khối?



? Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
→ Các chất có cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử, giữa chúng có khoảng cách. Các phân tử nguyên tử luôn luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng .
Vì nguyên tử và phân tử vô cùng nhỏ bé nên các chất nhìn có vẻ như liền một khối.
Câu 2: Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có quan hệ như thế nào?
Kiểm tra bài cU
Câu 1: Các chất được cấu tạo như thế nào? Tại sao các chất có vẻ nhìn như liền khối?



? Trong quá trình cơ học cơ năng được bào toàn, động năng có thể chuyển hóa thành thế năng và ngược lại thế năng có thế chuyển hóa thành động năng.
Câu 2: Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có quan hệ như thế nào? Trong quá trình cơ học, cơ năng được bảo toàn như thế nào?
Câu 3: Trong quá trình cơ học, cơ năng có được bảo toàn không?
Hãy quan sát quả bóng rơi:
? Quả bóng rơi xuống mặt sàn thì quả bóng sẽ nảy lên. Sau mỗi lần nảy lên độ cao của quả bóng thay đổi như thế nào so với độ cao của quả bóng lúc ban đầu?
? Cơ năng của quả bóng đã biến mất hay đã chuyển thành dạng năng lượng khác?
tiết 24: Nhiệt năng
I. Nhiệt năng
Nhiệt năng của vật là gì?
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Thanh đồng ở nhiệt độ bình thường
Mô hình chuyển động nhiệt của các phân tử đồng
Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
I. Nhiệt năng
- Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.
tiết 24: Nhiệt năng
Thanh đồng ở nhiệt độ bình thường
Thanh đồng ở nhiệt độ cao
Mô hình chuyển động của các phân tử đồng
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật như thế nào?
NhiƯt �� cđa v�t c�ng cao th� c�c ph�n tư c�u t�o n�n v�t chuyĨn ��ng c�ng nhanh v� nhiƯt l�ỵng cđa v�t c�ng lín.
I. Nhiệt năng
- Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
II. CáC CáCH LàM THAY Đổi nhiệt năng
Câu hỏi thảo luận: Các em hãy thảo luận xem có cách nào để làm tăng nhiệt năng của miếng đồng hoặc đồng xu?
1. Thực hiện công:
Khi thùc hiÖn c«ng lªn miÕng ®ång, miÕng ®ång cã thÓ nãng lªn, nhiÖt n¨ng cña nã t¨ng.
C1: Em hãy nghĩ ra một thí nghiệm đơn giản để chứng tỏ khi thực hiện công lên miếng đồng (hoặc đồng xu) chúng sẽ nóng lên ?
tiết 24: Nhiệt năng
Bơm xe đạp
Khi dùng búa máy đóng cọc
Hình ảnh minh họa cho việc thực hiện công
I. Nhiệt năng
II. CáC CáCH LàM THAY Đổi nhiệt năng
1. Thực hiện công:
Khi thùc hiÖn c«ng lªn miÕng ®ång, miÕng ®ång cã thÓ nãng lªn, nhiÖt n¨ng cña nã t¨ng.
2. Truyền nhiệt:
tiết 24: Nhiệt năng
2. Truyền nhiệt:
●Thí nghiệm :Thả chiếc thìa nhôm vào chậu nước nóng:
-Dụng cụ thí nghiệm
Hai chiếc thỡa nhôm như nhau , thỡa B buộc sợi dây , 1 chậu thủy tinh, nước nóng
Các em hãy so sánh nhiệt độ của hai chiếc thìa A và B trước khi làm thí nghiệm ?
Trả lời: Hai chiếc thìa có nhiệt độ bằng nhau.
tiết 24: Nhiệt năng
2. Truyền nhiệt:
* Thí nghiệm: Thả chiếc thìa nhôm vào chậu nước nóng:
Chiếc thìa B có nhiệt độ cao hơn vì chiếc thìa B đã nhận nhiệt năng từ nước nóng.
Kết quả:
tiết 24: Nhiệt năng
Chiếc thìa B có nhiệt độ cao hơn chiếc thìa A. Vì sao?
Tiến hành thí nghiệm:
Đổ nước nóng vào chậu thủy tinh; thả chiếc thìa B vào chậu; còn thìa A để lại làm đối chứng.
I /Nhiệt năng
II/ CáC CáCH LàM THAY Đổi nhiệt năng
1. Thực hiện công:
Khi thùc hiÖn c«ng lªn miÕng ®ång, miÕng ®ång cã thÓ nãng lªn, nhiÖt n¨ng cña nã t¨ng.
2. Truy?n nhi?t:
C¸ch lµm biÕn ®æi nhiÖt n¨ng mµ kh«ng cÇn thùc hiÖn c«ng gäi lµ truyÒn nhiÖt.
C2: Các em hãy nghĩ ra một thí nghiệm đơn giản để minh họa tăng nhiệt năng của một vật bằng cách truyền nhiệt
tiết 24: Nhiệt năng
Kim lo?i nh?n nhi?t nang t? b?p nung
Kim lo?i nh?n nhi?t nang t? que hàn
Cái thìa: Nhận thêm một phần nhiệt năng từ nước trong cốc.
Nước trong cốc: đã truyền (mất bớt) một phần nhiệt năng cho cái thìa.
Nhiệt lượng
I. Nhiệt năng
II. CáC CáCH LàM THAY Đổi nhiệt năng
1. Th?c hi?n công:
2. Truy?n nhi?t:.
III. Nhiệt lượng
- Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
-Nhiệt lượng ký hiệu bằng chữ Q.
- Đơn vị nhiệt lượng là Jun (J).
tiết 24: Nhiệt năng
I. Nhiệt năng
II. CáC CáCH LàM THAY Đổi nhiệt năng
1. Thực hiện công:
2. Truyền nhiệt:
III. Nhiệt lượng
IV. Vận dụng
tiết 24: Nhiệt năng
IV. Vận dụng
C3: Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào một cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt?
C4: Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy nóng lên. Trong hiện tượng này đã có sự chuyển năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? Đây là sự thực công hay truyền nhiệt?
C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt, đồng đã truyền nhiệt cho nước.
C4: Có sự chuyển hóa năng lượng từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công.
tiết 24: Nhiệt năng
? Cơ năng của quả bóng đã biến mất hay đã chuyển thành dạng năng lượng khác?
C5: Hãy dùng các kiến thức đã học ở trong bài để giải thích hiện tượng đã nêu ra ở đầu bài.
C5: Cơ năng của quả bóng đã chuyển hóa thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng và nhiệt năng của quả bóng và mặt sàn.
1
4
2
3
VUI ĐỂ HỌC
Bài tập 21.1 SBT: Hãy chọn câu trả lời đúng:
Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên; thì đại lượng nào của vật sau đây của vật không tăng?
a) Nhiệt độ.
b) Nhiệt năng.
c) Khối lượng.
d) Thể tích.
Bài 22.2 (SBT): Hãy chọn câu trả lời đúng.
Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt trong cốc thay đổi như thế nào?
a) Nhiệt năng của giọt nước tăng; của nước trong cốc giảm.
b) Nhiệt năng của giọt nước giảm; của nước trong cốc tăng.
c) Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm.
d) Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng.
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống của những câu sau cho đúng ý nghĩa vật lý:
- Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách, đó là................và bằng........
- ...........là phần nhiệt năng mà vật........hay .....trong quá trình truyền nhiệt.
thực hiện công
truyền nhiệt
Nhiệt lượng
Nhận thêm
mất bớt đi
1
2
3
4
5
CÂU HỎI CÓ PHẦN THƯỞNG
Một học sinh cho rằng: dù nóng hay lạnh vật nào cung có nhiệt năng. Theo em kết luận như vậy có đúng không? Tại sao?
Đáp án:
Kết luận như vậy là đúng. Vì vật chất được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. Các phân tử, nguyên tử luôn luôn chuyển động hỗn độn không ngừng tức chúng luôn có động năng, do đó bất kỳ vật nào dù nóng hay lạnh cũng có nhiệt năng.
- Hướng dẫn về nhà:
* Về nhà học bài, làm bài tập 21.3; 21.4; 21.5/19 SBT
* Đọc phần : Có thể em chưa biết
* Ôn lại các kiến thức đã học từ tiết 19 đến tiết 25. Xem lại các cách giải bài tập ở bài công suất. Tiết sau kiểm tra 1 tiết
Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ, công tác tốt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cao Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)