Bài 21. Nhiệt năng
Chia sẻ bởi Bùi Thị Liên Châu |
Ngày 29/04/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Nhiệt năng thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Bài 21:
NHIỆT NĂNG
VẬT LÝ 8
KI?M TRA BI CU
Câu 1: Các chất được cấu tạo như thế nào?
Câu 2: Nêu đặc điểm chuyển động của nguyên tử, phân tử?
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. Nhiệt độ càng cao thì phân tử, nguyên tử chuyển động càng nhanh.
Quan sát chuyển động của quả bóng khi rơi!
Bài 21: NHIỆT NĂNG
I. Nhiệt năng:
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Thanh đồng ở nhiệt độ bình thường
Mô hình chuyển động nhiệt của các phân tử đồng
Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Các phân tử này có động năng không? Vì sao?
Bài 21: NHIỆT NĂNG
I. Nhiệt năng:
- Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.
- Đơn vị nhiệt năng là jun (J).
Vì sao có thể nói mọi vật đều có nhiệt năng?
Mọi vật đều có nhiệt năng vì mọi vật đều được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử và các nguyên tử,phân tử luôn luôn chuyển động.
Thanh đồng ở nhiệt độ bình thường
Thanh đồng ở nhiệt độ cao
Mô hình chuyển động nhiệt của các phân tử đồng
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Trường hợp nào động năng phân tử đồng lớn hơn?
So sánh nhiệt năng của thanh đồng trong hai trường hợp trên?
Bài 21: NHIỆT NĂNG
I. Nhiệt năng:
- Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.
- Đơn vị nhiệt năng là jun (J).
Nhiệt độ của vật ........... thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động ............... và nhiệt năng của vật ..........
càng cao
càng nhanh
càng lớn
- Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Bài 21: NHIỆT NĂNG
I. Nhiệt năng:
II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
Câu hỏi thảo luận: làm cách nào để làm tăng nhiệt năng của đồng xu?
Các cách làm tăng nhiệt năng của đồng xu: đốt, đập, cọ xát qua lại, phơi ngoài nắng, thả vào nước nóng ....
............. của vật có thể ............... bằng hai cách: thực hiện công hoặc................
Nhiệt năng
thay đổi
truyền nhiệt
Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công hoặc truyền nhiệt.
Mài dao
Nung sắt
Cưa gỗ
Giã gạo
Bếp mặt trời
Hàn điện
Cái thìa: nhận thêm một phần nhiệt năng từ nước trong cốc.
Nước trong cốc: đã truyền (mất bớt) một phần nhiệt năng cho cái thìa.
Nhiệt lượng
Bài 21: NHIỆT NĂNG
I. Nhiệt năng:
II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
III. Nhiệt lượng:
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Đơn vị của nhiệt lượng là jun, kí hiệu là J.
Bài 21: NHIỆT NĂNG
I. Nhiệt năng:
II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
III. Nhiệt lượng:
IV. Vận dụng:
C3: Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào một cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt?
C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt, đồng đã truyền nhiệt cho nước.
C4: Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy nóng lên. Trong hiện tượng này đã có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt?
C4: Có sự chuyển hóa năng lượng từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công
Hãy dùng những kiến thức đã học trong bài để giải thích hiện tượng khi rơi của quả bóng đã nêu ở đầu bài.
C3
C4
C5
Cơ năng của quả bóng đã chuyển hoá dần thành nhiệt năng của quả bóng, nhiệt năng mặt sàn chỗ va chạm, nhiệt năng của không khí quanh quả bóng.
Bài 21: NHIỆT NĂNG
I. Nhiệt năng:
II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
III. Nhiệt lượng:
IV. Vận dụng:
A. Động năng.
B. Thế năng.
C. Nhiệt năng.
D. Động năng, thế năng và nhiệt năng.
1. Một viên đạn đang bay trên cao, có những dạng năng lượng nào mà em đã được học:
A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng.
D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm.
2. Nhỏ một giọt nước sôi vào một cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?
Nhiệt năng giảm. Vì khi nhiệt độ của vật giảm thì vận tốc chuyển động của các phân tử giảm, do đó động năng phân tử giảm.
3. Khi nhiệt độ của vật giảm thì nhiệt năng của vật tăng hay giảm? Vì sao?
Hướng dẫn về nhà:
* Về nhà học bài, làm bài tập 21.3; 21.4; 21.5/19 SBT
* Đọc phần : Có thể em chưa biết
* Ôn lại các kiến thức đã học từ tiết 19 đến tiết 25. Xem lại các cách giải bài tập ở bài công suất. Tiết sau ôn tập
NHIỆT NĂNG
VẬT LÝ 8
KI?M TRA BI CU
Câu 1: Các chất được cấu tạo như thế nào?
Câu 2: Nêu đặc điểm chuyển động của nguyên tử, phân tử?
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. Nhiệt độ càng cao thì phân tử, nguyên tử chuyển động càng nhanh.
Quan sát chuyển động của quả bóng khi rơi!
Bài 21: NHIỆT NĂNG
I. Nhiệt năng:
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Thanh đồng ở nhiệt độ bình thường
Mô hình chuyển động nhiệt của các phân tử đồng
Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Các phân tử này có động năng không? Vì sao?
Bài 21: NHIỆT NĂNG
I. Nhiệt năng:
- Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.
- Đơn vị nhiệt năng là jun (J).
Vì sao có thể nói mọi vật đều có nhiệt năng?
Mọi vật đều có nhiệt năng vì mọi vật đều được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử và các nguyên tử,phân tử luôn luôn chuyển động.
Thanh đồng ở nhiệt độ bình thường
Thanh đồng ở nhiệt độ cao
Mô hình chuyển động nhiệt của các phân tử đồng
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Cu
Trường hợp nào động năng phân tử đồng lớn hơn?
So sánh nhiệt năng của thanh đồng trong hai trường hợp trên?
Bài 21: NHIỆT NĂNG
I. Nhiệt năng:
- Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.
- Đơn vị nhiệt năng là jun (J).
Nhiệt độ của vật ........... thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động ............... và nhiệt năng của vật ..........
càng cao
càng nhanh
càng lớn
- Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Bài 21: NHIỆT NĂNG
I. Nhiệt năng:
II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
Câu hỏi thảo luận: làm cách nào để làm tăng nhiệt năng của đồng xu?
Các cách làm tăng nhiệt năng của đồng xu: đốt, đập, cọ xát qua lại, phơi ngoài nắng, thả vào nước nóng ....
............. của vật có thể ............... bằng hai cách: thực hiện công hoặc................
Nhiệt năng
thay đổi
truyền nhiệt
Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công hoặc truyền nhiệt.
Mài dao
Nung sắt
Cưa gỗ
Giã gạo
Bếp mặt trời
Hàn điện
Cái thìa: nhận thêm một phần nhiệt năng từ nước trong cốc.
Nước trong cốc: đã truyền (mất bớt) một phần nhiệt năng cho cái thìa.
Nhiệt lượng
Bài 21: NHIỆT NĂNG
I. Nhiệt năng:
II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
III. Nhiệt lượng:
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Đơn vị của nhiệt lượng là jun, kí hiệu là J.
Bài 21: NHIỆT NĂNG
I. Nhiệt năng:
II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
III. Nhiệt lượng:
IV. Vận dụng:
C3: Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào một cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt?
C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt, đồng đã truyền nhiệt cho nước.
C4: Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy nóng lên. Trong hiện tượng này đã có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt?
C4: Có sự chuyển hóa năng lượng từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công
Hãy dùng những kiến thức đã học trong bài để giải thích hiện tượng khi rơi của quả bóng đã nêu ở đầu bài.
C3
C4
C5
Cơ năng của quả bóng đã chuyển hoá dần thành nhiệt năng của quả bóng, nhiệt năng mặt sàn chỗ va chạm, nhiệt năng của không khí quanh quả bóng.
Bài 21: NHIỆT NĂNG
I. Nhiệt năng:
II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
III. Nhiệt lượng:
IV. Vận dụng:
A. Động năng.
B. Thế năng.
C. Nhiệt năng.
D. Động năng, thế năng và nhiệt năng.
1. Một viên đạn đang bay trên cao, có những dạng năng lượng nào mà em đã được học:
A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng.
D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm.
2. Nhỏ một giọt nước sôi vào một cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?
Nhiệt năng giảm. Vì khi nhiệt độ của vật giảm thì vận tốc chuyển động của các phân tử giảm, do đó động năng phân tử giảm.
3. Khi nhiệt độ của vật giảm thì nhiệt năng của vật tăng hay giảm? Vì sao?
Hướng dẫn về nhà:
* Về nhà học bài, làm bài tập 21.3; 21.4; 21.5/19 SBT
* Đọc phần : Có thể em chưa biết
* Ôn lại các kiến thức đã học từ tiết 19 đến tiết 25. Xem lại các cách giải bài tập ở bài công suất. Tiết sau ôn tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Liên Châu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)