Bài 21. Nhiệt năng
Chia sẻ bởi Ktv Duy Nam |
Ngày 29/04/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Nhiệt năng thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS ÑOÀNG RUØM
Kính chào quí thầy cô cùng tất cả các em học sinh
GV thực hiện: Nguyeãn Thò Ngoïc Phöông
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Các chất được cấu tạo như thế nào? Nêu mối quan hệ giữa chuyển động phân tử và nhiệt độ?
Trả lời:
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
- Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Câu 2:
Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
a. Khối lượng của vật. b. Trọng lượng của vật.
c. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật. d. Nhiệt độ của vật.
Câu 3: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng?
Trả lời: Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt
d.
TIẾT 24 – BÀI 21: NHIỆT NĂNG
i. NHI?T NANG
Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng:
Câu hỏi : Các chất được cấu tạo như thế nào?
Trả lời: Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
Câu hỏi : Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
Trả lời: Nguyên tử, phân tử luôn chuyển động không ngừng.
Câu hỏi : Động năng của vật là gì? Động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Trả lời: Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc.
Câu hỏi : Phân tử có động năng hay không? Vì sao?
Trả lời: Phân tử luôn có động năng vì phân tử luôn chuyển động không ngừng.
i. NHI?T NANG
*Nhiệt năng của một vật là tổng động năng
của các phân tử cấu tạo nên vật
Câu hỏi : Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng của vật thay đổi như thế nào?
Trả lời: Nhiệt độ của vật tăng thì phân tử chuyển động nhanh, động năng tăng nhiệt năng của vật tăng.
i. NHI?T NANG
*Nhiệt năng của một vật là tổng động năng
của các phân tử cấu tạo nên vật.
*Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo
nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt nhiệt năng
của vật càng lớn.
Có khi nào nhiệt năng của một vật bằng 0 không ? Giải thích?
Trả lời:
Không. Vì một vật được cấu tạo bởi các phân tử, mà phân tử luôn chuyển động, phân tử luôn có động năng. Do đó, một vật luôn có nhiệt năng.
ii. Các cách làm thay đổi
nhiệt năng
Thực hiện công.
- Khi thực hiện công lên vật, vật nhận công nóng lên, nhiệt năng của vật tăng lên.
C1:Hóy nghi ra m?t thớ nghi?m don gi?n d? ch?ng t? khi th?c hi?n cụng lờn mi?ng d?ng, mi?ng d?ng s? núng lờn.
2. Truyền nhiệt
C2: Hóy nghi ra m?t thớ nghi?m don gi?n d? minh h?a vi?c lm tang nhi?t nang c?a m?t v?t b?ng cỏch truy?n nhi?t?
Kết luận:
Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng 2 cách: thực hiện công hoặc truyền nhiệt.
III. Nhiệt lượng
Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm du?c hay mất bớt đi trong quá trỡnh truyền nhiệt du?c gọi là nhi?t lu?ng.
kí hiệu nhiệt lu?ng: Q
Dơn vị của nhiệt lu?ng: jun (J)
Vậy khi cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc
v?i nhau thỡ nhiệt lu?ng truyền từ vật nào sang vật
nào ?
Nhiệt lượng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn
sang vật có nhiệt độ thấp hơn
IV. VẬN DỤNG
C3: Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt?
Trả lời : Nhiệt năng của miếng đồng ...... , của nước ....... Đây là sự ............
giảm
tăng
truyền nhiệt
C4 : Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy tay nóng lên. Trong hiện tượng này đã có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? Đây là sự thực hiện công hay sự truyền nhiệt?
Trả lời : Trong hiện tượng này đã có sự chuyển hóa từ ......... sang ..........
Đây là sự ...............
nhiệt năng
cơ năng
thực hiện công
IV. VẬN DỤNG
IV. VẬN DỤNG
C5: Hãy dùng những kiến thức đã học trong bài để giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài.
Trả lời : Trong hiện tượng này, cơ năng đã giảm dần. Một phần của ........ đã biến thành .......... của không khí gần quả bóng, của quả bóng và mặt sàn.
nhiệt năng
cơ năng
Sơ đồ :
Hướng dẫn học tập:
* Đối với tiết học này:
Học thuộc bài.
Xem lại các bài tập vận dụng đã giải.
Đọc mục “ Có thể em chưa biết”.
Tìm hiểu các hiện tượng thực tế liên quan tới nội dung bài, vận dụng kiến thức đã học giải thích.
Làm bài tập về nhà từ bài 21.1đến 21.8 SBT trang 57
*Đối với bài học tiếp theo:
Chuẩn bị bài:” Dẫn nhiệt”
+ Nghiên cứu thí nghiệm về sự dẫn nhiệt.
+Nghiên cứu thí nghiệm về sự dẫn nhiệt của các chất.
+ Nghiên cứu các câu hỏi phần vận dụng.
Kính chào quí thầy cô cùng tất cả các em học sinh
GV thực hiện: Nguyeãn Thò Ngoïc Phöông
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Các chất được cấu tạo như thế nào? Nêu mối quan hệ giữa chuyển động phân tử và nhiệt độ?
Trả lời:
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
- Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Câu 2:
Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
a. Khối lượng của vật. b. Trọng lượng của vật.
c. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật. d. Nhiệt độ của vật.
Câu 3: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng?
Trả lời: Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt
d.
TIẾT 24 – BÀI 21: NHIỆT NĂNG
i. NHI?T NANG
Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng:
Câu hỏi : Các chất được cấu tạo như thế nào?
Trả lời: Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
Câu hỏi : Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
Trả lời: Nguyên tử, phân tử luôn chuyển động không ngừng.
Câu hỏi : Động năng của vật là gì? Động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Trả lời: Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc.
Câu hỏi : Phân tử có động năng hay không? Vì sao?
Trả lời: Phân tử luôn có động năng vì phân tử luôn chuyển động không ngừng.
i. NHI?T NANG
*Nhiệt năng của một vật là tổng động năng
của các phân tử cấu tạo nên vật
Câu hỏi : Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng của vật thay đổi như thế nào?
Trả lời: Nhiệt độ của vật tăng thì phân tử chuyển động nhanh, động năng tăng nhiệt năng của vật tăng.
i. NHI?T NANG
*Nhiệt năng của một vật là tổng động năng
của các phân tử cấu tạo nên vật.
*Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo
nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt nhiệt năng
của vật càng lớn.
Có khi nào nhiệt năng của một vật bằng 0 không ? Giải thích?
Trả lời:
Không. Vì một vật được cấu tạo bởi các phân tử, mà phân tử luôn chuyển động, phân tử luôn có động năng. Do đó, một vật luôn có nhiệt năng.
ii. Các cách làm thay đổi
nhiệt năng
Thực hiện công.
- Khi thực hiện công lên vật, vật nhận công nóng lên, nhiệt năng của vật tăng lên.
C1:Hóy nghi ra m?t thớ nghi?m don gi?n d? ch?ng t? khi th?c hi?n cụng lờn mi?ng d?ng, mi?ng d?ng s? núng lờn.
2. Truyền nhiệt
C2: Hóy nghi ra m?t thớ nghi?m don gi?n d? minh h?a vi?c lm tang nhi?t nang c?a m?t v?t b?ng cỏch truy?n nhi?t?
Kết luận:
Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng 2 cách: thực hiện công hoặc truyền nhiệt.
III. Nhiệt lượng
Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm du?c hay mất bớt đi trong quá trỡnh truyền nhiệt du?c gọi là nhi?t lu?ng.
kí hiệu nhiệt lu?ng: Q
Dơn vị của nhiệt lu?ng: jun (J)
Vậy khi cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc
v?i nhau thỡ nhiệt lu?ng truyền từ vật nào sang vật
nào ?
Nhiệt lượng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn
sang vật có nhiệt độ thấp hơn
IV. VẬN DỤNG
C3: Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt?
Trả lời : Nhiệt năng của miếng đồng ...... , của nước ....... Đây là sự ............
giảm
tăng
truyền nhiệt
C4 : Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy tay nóng lên. Trong hiện tượng này đã có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? Đây là sự thực hiện công hay sự truyền nhiệt?
Trả lời : Trong hiện tượng này đã có sự chuyển hóa từ ......... sang ..........
Đây là sự ...............
nhiệt năng
cơ năng
thực hiện công
IV. VẬN DỤNG
IV. VẬN DỤNG
C5: Hãy dùng những kiến thức đã học trong bài để giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài.
Trả lời : Trong hiện tượng này, cơ năng đã giảm dần. Một phần của ........ đã biến thành .......... của không khí gần quả bóng, của quả bóng và mặt sàn.
nhiệt năng
cơ năng
Sơ đồ :
Hướng dẫn học tập:
* Đối với tiết học này:
Học thuộc bài.
Xem lại các bài tập vận dụng đã giải.
Đọc mục “ Có thể em chưa biết”.
Tìm hiểu các hiện tượng thực tế liên quan tới nội dung bài, vận dụng kiến thức đã học giải thích.
Làm bài tập về nhà từ bài 21.1đến 21.8 SBT trang 57
*Đối với bài học tiếp theo:
Chuẩn bị bài:” Dẫn nhiệt”
+ Nghiên cứu thí nghiệm về sự dẫn nhiệt.
+Nghiên cứu thí nghiệm về sự dẫn nhiệt của các chất.
+ Nghiên cứu các câu hỏi phần vận dụng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ktv Duy Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)