Bài 21. Nhiệt năng

Chia sẻ bởi Thu Thảo | Ngày 29/04/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Nhiệt năng thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA bài CŨ.
Câu 1. Các chất được cấu tạo như thế nào? Giữa chúng có khoảng cách không?
Câu 2. Chuyển động phân tử và nhiệt độ của vật có liên quan với nhau như thế nào?
Trả lời: Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt gọi là phân tử, nguyên tử. Giữa chúng có khoảng cách.
Trả lời: Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Trong thí nghiệm về thả quả bóng rơi (H21.1), mỗi lần quả bóng nảy lên, độ cao của nó lại giảm dần. Cuối cùng không này lên được nữa. Trong hiện tượng này rõ ràng là cơ năng đã giảm dần. Vậy cơ năng đã biến mất hay đã chuyển thành một dạng năng lượng khác ?
NHIỆT NĂNG
Ti?t 26
B�i 21
Tiết 26
Baøi 21 : NHIEÄT NAÊNG
I.Nhiệt năng :
Động năng là gì ?

Trả lời : Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật .
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
- Năng lượng có được do chuyển động gọi là động năng.
Các phân tử có động năng không?
-> nhi?t nang l� gì?
- Các phân tử có động năng.
Tiết 26
Baøi 21 NHIEÄT NAÊNG
I.Nhiệt năng :
Vì sao mọi vật đều có nhiệt năng ?
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Vì c�c ph�n t? c?u t?o n�n v?t chuy?n d?ng khơng ng?ng.
Tiết 26
Baøi 21 NHIEÄT NAÊNG
I.Nhiệt năng :
Hãy nêu mối quan hệ giữa nhiệt độ và nhiệt năng của vật ?
Traû lôøi : Nhieät ñoä cuûa vaät caøng cao thì caùc phaân töû caáu taïo neân vaät chuyeån ñoäng caøng nhanh vaø nhieät naêng cuûa vaät caøng lôùn.
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
-Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Hãy sắp xếp các cụm từ sau đây theo thứ tự thích hợp để giải thích mối quan hệ giữa nhiệt độ và nhiệt năng của vật ?
2.Vận tốc trung bình
càng lớn
5.Nhiệt năng
càng lớn
3.Nhiệt độ
càng cao
4.Động năng
phân tử càng lớn
1.Phân tử
chuyển động
càng nhanh
* Mối quan hệ giữa nhiệt độ và nhiệt năng của vật.
2.Vận tốc trung bình
càng lớn
5.Nhiệt năng
càng lớn
3.Nhiệt độ
càng cao
4.Động năng
phân tử càng lớn
1.Phân tử
chuyển động
càng nhanh
Nhiệt độ
càng cao
Nhiệt năng
càng lớn

Tiết 26
Baøi 21 NHIEÄT NAÊNG
I.Nhiệt năng :
II.Các cách làm thay đổi nhiệt năng :
Hãy nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật. (ví dụ làm thế nào để tăng nhiệt năng của miếng đồng )
Cọ xát vật
Hơ vật trên lửa.
Thả vật vào cốc nước nóng
Dùng búa đập vào vật nhiều lần.
Phơi vật ngoài nắng
Sấy vật.
PHƯƠNG ÁN A
PHƯƠNG ÁN B
THỰC HIỆN CÔNG
TRUYỀN NHIỆT
Tiết 26
Baøi 21 NHIEÄT NAÊNG
I.Nhiệt năng :
II.Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
1.Thực hiện công :
C1
Các em hãy nghĩ ra một thí nghiệm đơn giản để chứng tỏ khi thực hiện công lên miếng đồng, làm nó nóng lên .
Cọ xát miếng đồng.
Dùng búa đập vào miếng đồng nhiều lần.
Các phương án thí nghiệm đơn giản làm tăng nhiệt năng của miếng đồng bằng cách thực hiện công :
Tiết 26
Baøi 21 NHIEÄT NAÊNG
I.Nhiệt năng :
II.Các cách làm thay đổi nhệt năng:
1.Thực hiện công :
Thí nghiệm cọ xát miếng đồng trên mặt bàn (có lót miếng bìa giấy).
C1. Cọ xát miếng đồng.

Dụng cụ cần dùng :
2 miếng đồng
1 tờ bìa giấy


Để tiến hành thí nghiệm ta cần những dụng cụ gì ?�
Baøi 21
I.Nhiệt năng :
II.Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
1.Thực hiện công
Khi cọ xát miếng đồng lên tờ giấy đặt trên mặt bàn miếng đồng nóng lên hay lạnh đi? Từ đó rút ra kết luận gì về nhiệt năng của miếng đồng ?
Trả lời : Khi cọ xát miếng đồng lên tờ giấy đặt trên mặt bàn miếng đồng nóng lên, nhiệt độ miếng đồng tăng nên nhiệt năng của miếng đồng tăng lên .
Baøi 21 NHIEÄT NAÊNG
C1. Cọ xát miếng đồng.
Tiết 26
Tiết 26
I.Nhiệt năng :
II.Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
1.Thực hiện công :
C2
Các em hãy nghĩ ra một thí nghiệm đơn giản để minh họa việc tăng nhiệt năng của một vật bằng cách truyền nhiệt.
2.Truyền nhiệt :
Baøi 21 NHIEÄT NAÊNG
C1. Cọ xát miếng đồng.
Các phương án thí nghiệm đơn giản làm tăng nhiệt năng của miếng đồng bằng cách truyền nhiệt .

Cho miếng đồng vào cốc nước nóng.

Hơ miếng đồng trên lửa.

Phơi miếng đồng ngoài nắng.

Tiết 26
Baøi 21 NHIEÄT NAÊNG
I.Nhiệt năng :

Dụng cụ cần dùng :
1 cốc nước nóng
2 miếng đồng
1 banh kẹp

II.Các cách làm thay đổi nhiệt năng :
1.Thực hiện công
2.Truyền nhiệt
Để tiến hành thí nghiệm ta cần những dụng cụ gì ?�
Thí nghi?m cho mi?ng d?ng v�o c?c nu?c nĩng.
C2. Cho miếng đồng vào cốc nước nóng.
Tiết 26
Baøi 21 NHIEÄT NAÊNG
I.Nhiệt năng
Trả lời :Khi cho miếng đồng vào cốc nước nóng :
� Miếng đồng nóng lên,nhiệt năng của nó tăng .
� Nước nóng lạnh đi, nhiệt năng của nó giảm .

II.Các cách làm thay đổi nhiệt năng
1.Thực hiện công
2.Truyền nhiệt
Khi cho miếng đồng vào cốc nước nóng miếng đồng nóng lên hay lạnh đi? Từ đó rút ra kết luận gì về nhiệt năng của miếng đồng?
C2. Cho miếng đồng vào cốc nước nóng.
Vật nóng
(nhiệt độ cao)
Truyền nhiệt
Nhiệt năng giảm
(mất bớt đi)
Vật lạnh
(nhiệt độ thấp)
Nhiệt năng tăng
(nhận thêm)
Nhiệt lượng
Tiết 26
Baøi 21 NHIEÄT NAÊNG
I.Nhiệt năng :
Trả lời :Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

II.Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
- Nhiệt lượng (SGK - 75).
Nhiệt lượng là gì?
III.Nhiệt lượng :
- Kí hiệu :Q
- Đơn vị : Jun (J)
Jun (Jame Précott Joule 1818-1889, nhà Vật lí người Anh) đã nổi tiếng trong các thí nghiệm dẫn đến nguyên lí về công, trong việc phát minh ra Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng và phát hiện ra tác dụng nhiệt của dòng điện.
Tiết 26
Baøi 21
I.Nhiệt năng :
Trả lời :Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt .
II.Các cách làm thay đổi nhiệt năng :
C3. Nhiệt năng của miếng đồng giảm,nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt .
. Nung nĩng m?t mi?ng d?ng r?i th? v�o m?t c?c nu?c l?nh. H?i nhi?t nang c?a mi?ng d?ng v� c?a nu?c thay d?i nhu th? n�o? D�y l� s? th?c hi?n cơng hay truy?n nhi?t?
IV.Vận dụng :
IV.Vận dụng :
III.Nhiệt lượng :
Baøi 21 NHIEÄT NAÊNG
C3
Tiết 26
Baøi 21
I.Nhiệt năng
Trả lời : Từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công.
II.Các cách làm thay đổi nhiệt năng
C3.
Xoa 2 bàn tay vào nhau ta thấy tay nóng lên. Trong hiện tượng này đã có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào
? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt?
IV.Vận dụng.
IV.Vận dụng
III.Nhiệt lượng
C4. Từ cơ năng sang nhiệt năng . Đây là sự thực hiện công.
Baøi 21 NHIEÄT NAÊNG
C4
Tiết 24
Baøi 21
I.Nhiệt năng :
Trả lời :
Một phần cơ năng đã biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng, của quả bóng và mặt sàn.
II.Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
C3.
Hãy dùng những kiến thức đã học trong bài để giải thích hiện tượng nêu ở đầu bài.
IV.Vận dụng:
IV.Vận dụng :
III.Nhiệt lượng:
C4.
C5.�Một phần cơ năng đã biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng, của quả bóng và mặt sàn.
Baøi 21 NHIEÄT NAÊNG
C5
ghi nh?.
Nhi?t nang c?a m?t v?t l� t?ng d?ng nang c?a c�c ph�n t? c?u t?o n�n v?t.
Nhi?t nang c?a m?t v?t cĩ th? thay d?i b?ng hai c�ch: Th?c hi?n cơng ho?c truy?n nhi?t.
Nhi?t lu?ng l� ph?n nhi?t nang m� v?t nh?n th�m du?c hay m?t b?t di trong qu� trình truy?n nhi?t. Don v? c?a nhi?t nang v� nhi?t lu?ng l� jun (J)
BÀI TẬP
A
D
C
B
Phát biểu nào sau đây là sai:
. Nhiệt lượng là đại lượng bất cứ vật nào cũng co �.
. Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng cách thực hiện công hoặc truyền nhiệt .
. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn .
. Nhiệt năng c?a một vật là tổng động năng các phân tử cấu tạo nên vật .
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. BÀI VỪA HỌC :
? Học thuộc ghi nhớ sgk trang 75 .Tự làm thêm các thí nghiệm đơn giản .
? Đọc mục " CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT " sgk trang 75.
?Làm bài 21.1 - 21.6 trang 28 sách BTVL 8 .
2. BÀI SẮP HỌC : Dẫn nhiệt
Tìm hiểu :
Trong sự truyền nhiệt, nhiệt năng được truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác. Sự truyền nhiệt này được thực hiện bằng cách nào ?


KÍNH CHÚC SỨC KHOẺ QUÍ THẦY CÔ GIÁO
THÂN ÁI CHÀO TẠM BIỆT !
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
trò chơi ô chữ
1
Quỹ đạo chuyển động của nguyên tử, phân tử vạch ra là đường gì?
2
Quả bóng bay dù được buộc thật chặt .....xẹp dần theo thời gian.
3
Giữa các nguyên tử, phân tử có.........
4
Đây là từ chỉ đơn vị nhiệt lượng .
5
Từ gồm 12 chữ cái cho biết một trong hai cách
làm thay đổi nhiệt năng của vật .
6
Đây là từ chỉ tên một dạng năng lượng mà bất kì vật nào cũng có.
7
Từ gồm 10 chữ cái chỉ phần nhiệt năng mà vẫn nhận được
hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt .
8
Từ chỉ mối quan hệ chặt chẽ giữa nó với nhiệt năng.
Daãn
nhieät
ĐÚNG RỒI !
SAI RỒI !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thu Thảo
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)