Bài 21. Nhiệt năng

Chia sẻ bởi Nguyễn Công Triển | Ngày 29/04/2019 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Nhiệt năng thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hay đứng yên ?
Câu 2 :Mở lọ nước hoa trong lớp học . Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích tại sao ?
Trả lời :
Câu 1 : Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng
Câu 2 : Vì các phân tử nước hoa chuyển động không ngừng và xen vào khoảng cách giữa các phân tử không khí nên cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa.
Kiểm tra bài cũ :
Câu 3 : Các nguyên tử , phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh khi nào ?
Câu 4 : Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh ?
Trả lời :
Câu 3 : Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ của vật càng tăng
Câu 4 : Vì khi bỏ đường vào nước nóng, các phân tử đường chuyển động nhanh và xen vào khoảng cách của các phân tử nước nóng và ngược lại nên đường tan nhanh hơn khi bỏ vào nước lạnh.
Trong thí nghiệm về thả quả bóng rơi (H.21.1), mỗi lần quả bóng nảy lên, độ cao của nó lại giảm dần. Cuối cùng không nảy lên được nữa. Trong hiện tượng này rõ ràng là cơ năng đã giảm dần. Vậy cơ năng đã biến mất hay đã chuyển thành một dạng năng lượng khác?
NHIỆT NĂNG
Ti?t 26
Bài 21
Baøi 21 : NHIEÄT NAÊNG
I.Nhiệt năng :
Động năng là gì ?
Phân tử có động năng không ? Vì sao ?
Nhiệt năng là gì ?
- Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật g?i là nhiệt năng của vật.
Baøi 21 NHIEÄT NAÊNG
I.Nhiệt năng :
Hãy nêu mối quan hệ giữa nhiệt độ và nhiệt năng của vật ?
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
-Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Hãy sắp xếp các cụm từ sau đây theo thứ tự thích hợp để giải thích mối quan hệ giữa nhiệt độ và nhiệt năng của vật ?
2.Vận tốc trung bình
càng lớn
5.Nhiệt năng
càng lớn
3.Nhiệt độ
càng cao
4.Động năng
phân tử càng lớn
1.Phân tử
chuyển động
càng nhanh
* Mối quan hệ giữa nhiệt độ và nhiệt năng của vật.
2.Vận tốc trung bình
càng lớn
5.Nhiệt năng
càng lớn
3.Nhiệt độ
càng cao
4.Động năng
phân tử càng lớn
1.Phân tử
chuyển động
càng nhanh

Baøi 21 NHIEÄT NAÊNG
I.Nhiệt năng :
II.Các cách làm thay đổi nhiệt năng :
Hãy nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật. (ví dụ làm thế nào để tăng nhiệt năng của đồng xu )
Các phương án có thể làm tăng nhiệt năng của vật :
Cọ xát vật .
Hơ vật trên lửa.
Thả vật vào cốc nước nóng .
Dùng búa đập vào vật nhiều lần.
Phơi vật ngoài nắng .
Nén vật .
Sấy vật.
. . .
PHƯƠNG ÁN A
PHƯƠNG ÁN B
THỰC HIỆN CÔNG
TRUYỀN NHIỆT
Baøi 21 NHIEÄT NAÊNG
I.Nhiệt năng :
II.Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
1.Thực hiện công :
C1. Các em hãy nghĩ ra một thí nghiệm đơn giản để chứng tỏ khi thực hiện công lên đồng xu, làm nó nóng lên .
Cọ xát đồng xu.
Dùng búa đập vào đồng xu nhiều lần.
Các phương án thí nghiệm đơn giản làm tăng nhiệt năng của đồng xu bằng cách thực hiện công :
Baøi 21 NHIEÄT NAÊNG
I.Nhiệt năng :
II.Các cách làm thay đổi nhệt năng:
1.Thực hiện công :
Thí nghiệm cọ xát đồng xu trên mặt bàn (có lót miếng bìa giấy).
C1. Cọ xát đồng xu.
I.Nhiệt năng :
II.Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
1.Thực hiện công
Khi cọ xát đồng xu lên tờ giấy đặt trên mặt bàn ,đồng xu nóng lên hay lạnh đi? Từ đó rút ra kết luận gì về nhiệt năng của đồng xu ?
Trả lời : Khi cọ xát đồng xu lên tờ giấy đặt trên mặt bàn,đồng xu nóng lên, nhiệt độ đồng xu tăng nên nhiệt năng của đồng xu tăng lên .
Baøi 21 NHIEÄT NAÊNG
C1. Cọ xát đồng xu.
I.Nhiệt năng :
II.Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
1.Thực hiện công :
C2
Các em hãy nghĩ ra một thí nghiệm đơn giản để minh họa việc tăng nhiệt năng của đồng xu bằng cách truyền nhiệt.
2.Truyền nhiệt :
Baøi 21 NHIEÄT NAÊNG
C1. Cọ xát đồng xu.
Các phương án thí nghiệm đơn giản làm tăng nhiệt năng của đồng xu bằng cách truyền nhiệt .

Cho đồng xu vào cốc nước nóng.

Hơ đồng xu trên lửa.

Phơi đồng xu ngoài nắng.

Baøi 21 NHIEÄT NAÊNG
I.Nhiệt năng :
II.Các cách làm thay đổi nhiệt năng :
1.Thực hiện công
2.Truyền nhiệt
Thí nghiệm cho đồng xu vào cốc nước nóng.
C2. Cho đồng xu vào cốc nước nóng.
Baøi 21 NHIEÄT NAÊNG
I.Nhiệt năng
Trả lời :Khi cho đồng xu vào cốc nước nóng :
� Đồng xu nóng lên,nhiệt năng của nó tăng .
� Nước nóng lạnh đi, nhiệt năng của nó giảm .

II.Các cách làm thay đổi nhiệt năng
1.Thực hiện công
2.Truyền nhiệt
Khi cho đồng xu vào cốc nước nóng, đồng xu nóng lên hay lạnh đi ? Từ đó rút ra kết luận gì về nhiệt năng của đồng xu? Nhiệt năng của cốc nước nóng ?
C2. Cho đồng xu vào cốc nước nóng.
Vật nóng
(nhiệt độ cao)
Truyền nhiệt
Nhiệt năng giảm
(mất bớt đi)
Vật lạnh
(nhiệt độ thấp)
Nhiệt năng tăng
(nhận thêm)
Nhiệt lượng
Baøi 21 NHIEÄT NAÊNG
I.Nhiệt năng :
II.Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Nhiệt lượng là gì ?
III.Nhiệt lượng :
- Kí hiệu :Q
- Đơn vị : Jun (J)
Cho biết ký hiệu và đơn vị của nhiệt lượng ?
Jun (Jame Précott Joule 1818-1889, nhà Vật lí người Anh) đã nổi tiếng trong các thí nghiệm dẫn đến nguyên lí về công, trong việc phát minh ra Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng và phát hiện ra tác dụng nhiệt của dòng điện.
I.Nhiệt năng :
Trả lời :Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt .
II.Các cách làm thay đổi nhiệt năng :
C3. Nhiệt năng của miếng đồng giảm,nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt .
. Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt ?
IV.Vận dụng :
III.Nhiệt lượng :
Baøi 21 NHIEÄT NAÊNG
C3
I.Nhiệt năng
Trả lời : Từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công.
II.Các cách làm thay đổi nhiệt năng
C3.
Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy tay nóng lên. Trong hiện tượng này có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt ?
IV.Vận dụng.
III.Nhiệt lượng
C4. Từ cơ năng sang nhiệt năng . Đây là sự thực hiện công.
Baøi 21 NHIEÄT NAÊNG
C4
I.Nhiệt năng :
Trả lời :
Một phần cơ năng đã biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng, của quả bóng và mặt sàn.
II.Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
C3.
Hãy dùng những kiến thức đã học trong bài để giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài.
IV.Vận dụng:
III.Nhiệt lượng:
C4.
C5.�Một phần cơ năng đã biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng, của quả bóng và mặt sàn.
Baøi 21 NHIEÄT NAÊNG
C5
Củng cố
Câu 1 : Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây không tăng ?
A. Nhiệt độ
B. Nhiệt năng
C. Khối lượng
D. Thể tích
Câu 2 : Một viên đạn đang bay trên cao có những dạng năng lượng nào mà em đã được học ?
Động năng, thế năng
Thế năng, nhiệt năng
Nhiệt năng, động năng
Động năng, thế năng, nhiệt năng.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
1. BÀI VỪA HỌC :
? Học thuộc ghi nhớ sgk trang 75 .
? Đọc mục "CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT" sgk trang 75.
?Làm bài 21.1 - 21.6 trang 28 sách BTVL 8 .
2. BÀI SẮP HỌC : ÔN TẬP CHUẨN BỊ KIỂM TRA 1 TIẾT
- xem lại kiến thức từ bài 13-21.


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Công Triển
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)