Bài 21. Ngắm trăng (Vọng nguyệt)
Chia sẻ bởi Trần Văn Hữu |
Ngày 03/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Ngắm trăng (Vọng nguyệt) thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Giáo viên thực hiện: Lê Văn Sơn *Trường Trung học cơ sở Mỹ Hoà
Kiểm tra bài cũ
I. Đọc và chú thích :
-Là vị lãnh tụ thiên tài của dân tộc và nhà thơ lớn của đất nước.
-Là chiến sĩ cọng sản quốc tế.
-Là danh nhân văn hoá thế giới.
A.NGẮM TRĂNG
Hồ Chí Minh
A.NGẮM TRĂNG
A.NGẮM TRĂNG
I. Đọc và chú thích :
1. Hoàn cảnh sáng tác:
Thất ngôn tứ tuyệt.
Khi người bị bắt giam ở Trung Quốc (1942-1943).
2. Thể loại:
NGẮM TRĂNG
(Vọng nguyệt)
Phiên âm
Ngục trung vô tửu diệc vô hoa,
Đối thư lương tiêu nại nhược hà?
Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt,
Nguyệt tòng song khích khán thi gia.
Dịch thơ (bản dịch của Nam Trân)
Trong tù không rựơu cũng không hoa,
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ;
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
Đọc hai câu thơ đầu và nhận xét
những điều kiện sinh hoạt của
Bác?Tâm trạng của Bác?
Hai câu đầu sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì? Tác dụng ?
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hoàn cảnh ngắm trăng:
Trong tù không rượu cũng không hoa,
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ?
I. Đọc và chú thích :
A.NGẮM TRĂNG
I. Đọc và chú thích :
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hoàn cảnh ngắm trăng:
GHẺ LỞ
Đầy mình đỏ tím như hoa gấm,
Sột soạt luôn tay tựa gảy đàn;
Mặc gấm bạn tù đều khách quí,
Gảy đàn trong ngục thảy tri âm.
Hồ Chí Minh
A.NGẮM TRĂNG
Nhân / hướng song tiền / khán / minh nguyệt;
Nguyệt / tòng song khích / khán / thi gia.
Và nhân hoá: trăng được xem như người
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hoàn cảnh ngắm trăng:
2. Mối quan hệ giữa người
và trăng:
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
Yêu thiên nhiên.
I. Đọc và chú thích :
- Rất thiếu thốn.
- Tâm trạng bối rối,xúc động trước ánh trăng đẹp.
Giao hoà đặc biệt, người và
trăng chủ động tìm đến nhau
bất chấp song sắt nhà tù
- Phép đối và nhân hoá…
Hai câu cuối sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì?Phân tích?
Từ đó, em thấy mối quan hệ giữa
người và trăng như thế nào?
-quan hệ bè bạn, bình đẳng, trăng và người cùng ngắm nhau vượt qua song sắt của nhà tù. ( tình bạn tri âm, tri kỉ ).
A.NGẮM TRĂNG
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hoàn cảnh ngắm trăng:
A.NGẮM TRĂNG
2. Mối quan hệ giữa người
và trăng:
III. Tổng kết:
Sau khi học bài thơ,em cảm
nhận gì về của Bác?
Ghi nhớ:Sgk
Tình yêu thiên nhiên say đắm và phong thái ung dung của Bác . Tình yêu thiên nhiên là tâm hồn của một thi sĩ, phong thái ung dung là nghị lực phi thường của chiến sĩ cách mạng.
I. Đọc và chú thích :
NGẮM TRĂNG
(Vọng nguyệt)
Phiên âm
Ngục trung vô tửu diệc vô hoa,
Đối thư lương tiêu nại nhược hà?
Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt,
Nguyệt tòng song khích khán thi gia.
Dịch thơ (bản dịch của Nam Trân)
Trong tù không rựơu cũng không hoa,
Cảnh đẹp đêm nay khó hửng hờ;
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
B. ĐI ĐƯỜNG:
Phiên âm: thất ngôn tứ tuyệt.
Dịch thơ: lục bát.
I. Đọc và chú thích:
Thể thơ
Đọc và nhận xét thể thơ,
hoàn cảnh sáng tác:
Trong thời gian Bác bị giải đi giữa nhà lao này đến nhà lao khác trong tỉnh Quảng Tây Trung Quốc.
2.Hoàn cảnh sáng tác
B. ĐI ĐƯỜNG:
Hai câu đầu nội dung đề
cập tới vấn đề gì?
Ở hai câu đầu có sử dụng biện
pháp tu từ gì?- Tác dụng
của biện pháp đó?
I. Đọc và chú thích :
Đi đường mới biết gian lao,
Núi cao rồi lại núi cao trập trùng;
II. Tìm hiểu văn bản:
1.Hai câu đầu:
-Gian khổ của người đi đường.
-Kinh nghiệm rút ra từ
thực tiển.
-Biện pháp điệp từ khắc
sâu ấn tượng.
B. ĐI ĐƯỜNG:
Hai câu cuối có nội dung gì?
Qua đó, em suy nghĩ gì về Bác?
Ở phiên âm, hai câu đầu liên kết
với hai câu sau bởi biện pháp gì?
I. Đọc và chú thích :
II. Tìm hiểu văn bản:
1.Hai câu đầu:
2.Hai câu sau:
Núi cao lên đên tận cùng,
Thu vào tầm mắt muôn trùng nước
non.
-Niềm hạnh phúc của người đi đường khi đến đích cuối cùng.
Người rất lạc quan, ung dung, luôn nghĩ đến điều tốt đẹp trong gian khổ.
-Biện pháp điệp ngữ vòng
tròn.
B. ĐI ĐƯỜNG:
Đèo cao thì mặc đèo cao
Ta lên đến đó ta cao hơn đèo.
B. ĐI ĐƯỜNG:
Bài thơ còn mang ý nghĩa tư tưởng về chân lí đường đời:
Vượt qua được gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang.
Ghi nhớ:Sgk/40
I. Đọc và chú thích :
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hai câu đầu:
2. Hai câu sau:
Bài thơ này có đơn thuần nói về việc đi đường hay không? Vì sao ?
3. Ý nghĩa :
III. Tổng kết:
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài thơ đơn thuần tả và
kể chuyện đi đường.
A
Bài thơ được trích trong
“ kí trong tù”.
D
Bài thơ vừa có nội dung
hiện thực vừa có
nội dung tư tưởng.
C
Nguyên bản bài thơ viết
theo thể thất tứ tuyệt.
B
Đ
Ý nào không đúng về
bài thơ “Đi đường”?
Ghi nhớ: Sgk/40
B. ĐI ĐƯỜNG:
I. Đọc và chú thích :
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hai câu đầu:
2. Hai câu sau:
III. Tổng kết:
IV. Luỵện tập:
Đọc thêm :Sgk trang 40
NGHE TIẾNG GIẢ GẠO
Gạo đêm và giả bao đau đớn ,
Gạo giả xong rồi trắng tựa bông;
Sống trên đời người cũng vậy
Gian nan rèn luyện mới thành công
Đọc lại bài thơ và tìm thêm trong NKTT
một bài thơ có nội dung tư tưởng như
Bài “Đi Đường” ?
Kiểm tra bài cũ
I. Đọc và chú thích :
-Là vị lãnh tụ thiên tài của dân tộc và nhà thơ lớn của đất nước.
-Là chiến sĩ cọng sản quốc tế.
-Là danh nhân văn hoá thế giới.
A.NGẮM TRĂNG
Hồ Chí Minh
A.NGẮM TRĂNG
A.NGẮM TRĂNG
I. Đọc và chú thích :
1. Hoàn cảnh sáng tác:
Thất ngôn tứ tuyệt.
Khi người bị bắt giam ở Trung Quốc (1942-1943).
2. Thể loại:
NGẮM TRĂNG
(Vọng nguyệt)
Phiên âm
Ngục trung vô tửu diệc vô hoa,
Đối thư lương tiêu nại nhược hà?
Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt,
Nguyệt tòng song khích khán thi gia.
Dịch thơ (bản dịch của Nam Trân)
Trong tù không rựơu cũng không hoa,
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ;
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
Đọc hai câu thơ đầu và nhận xét
những điều kiện sinh hoạt của
Bác?Tâm trạng của Bác?
Hai câu đầu sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì? Tác dụng ?
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hoàn cảnh ngắm trăng:
Trong tù không rượu cũng không hoa,
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ?
I. Đọc và chú thích :
A.NGẮM TRĂNG
I. Đọc và chú thích :
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hoàn cảnh ngắm trăng:
GHẺ LỞ
Đầy mình đỏ tím như hoa gấm,
Sột soạt luôn tay tựa gảy đàn;
Mặc gấm bạn tù đều khách quí,
Gảy đàn trong ngục thảy tri âm.
Hồ Chí Minh
A.NGẮM TRĂNG
Nhân / hướng song tiền / khán / minh nguyệt;
Nguyệt / tòng song khích / khán / thi gia.
Và nhân hoá: trăng được xem như người
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hoàn cảnh ngắm trăng:
2. Mối quan hệ giữa người
và trăng:
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
Yêu thiên nhiên.
I. Đọc và chú thích :
- Rất thiếu thốn.
- Tâm trạng bối rối,xúc động trước ánh trăng đẹp.
Giao hoà đặc biệt, người và
trăng chủ động tìm đến nhau
bất chấp song sắt nhà tù
- Phép đối và nhân hoá…
Hai câu cuối sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì?Phân tích?
Từ đó, em thấy mối quan hệ giữa
người và trăng như thế nào?
-quan hệ bè bạn, bình đẳng, trăng và người cùng ngắm nhau vượt qua song sắt của nhà tù. ( tình bạn tri âm, tri kỉ ).
A.NGẮM TRĂNG
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hoàn cảnh ngắm trăng:
A.NGẮM TRĂNG
2. Mối quan hệ giữa người
và trăng:
III. Tổng kết:
Sau khi học bài thơ,em cảm
nhận gì về của Bác?
Ghi nhớ:Sgk
Tình yêu thiên nhiên say đắm và phong thái ung dung của Bác . Tình yêu thiên nhiên là tâm hồn của một thi sĩ, phong thái ung dung là nghị lực phi thường của chiến sĩ cách mạng.
I. Đọc và chú thích :
NGẮM TRĂNG
(Vọng nguyệt)
Phiên âm
Ngục trung vô tửu diệc vô hoa,
Đối thư lương tiêu nại nhược hà?
Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt,
Nguyệt tòng song khích khán thi gia.
Dịch thơ (bản dịch của Nam Trân)
Trong tù không rựơu cũng không hoa,
Cảnh đẹp đêm nay khó hửng hờ;
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
B. ĐI ĐƯỜNG:
Phiên âm: thất ngôn tứ tuyệt.
Dịch thơ: lục bát.
I. Đọc và chú thích:
Thể thơ
Đọc và nhận xét thể thơ,
hoàn cảnh sáng tác:
Trong thời gian Bác bị giải đi giữa nhà lao này đến nhà lao khác trong tỉnh Quảng Tây Trung Quốc.
2.Hoàn cảnh sáng tác
B. ĐI ĐƯỜNG:
Hai câu đầu nội dung đề
cập tới vấn đề gì?
Ở hai câu đầu có sử dụng biện
pháp tu từ gì?- Tác dụng
của biện pháp đó?
I. Đọc và chú thích :
Đi đường mới biết gian lao,
Núi cao rồi lại núi cao trập trùng;
II. Tìm hiểu văn bản:
1.Hai câu đầu:
-Gian khổ của người đi đường.
-Kinh nghiệm rút ra từ
thực tiển.
-Biện pháp điệp từ khắc
sâu ấn tượng.
B. ĐI ĐƯỜNG:
Hai câu cuối có nội dung gì?
Qua đó, em suy nghĩ gì về Bác?
Ở phiên âm, hai câu đầu liên kết
với hai câu sau bởi biện pháp gì?
I. Đọc và chú thích :
II. Tìm hiểu văn bản:
1.Hai câu đầu:
2.Hai câu sau:
Núi cao lên đên tận cùng,
Thu vào tầm mắt muôn trùng nước
non.
-Niềm hạnh phúc của người đi đường khi đến đích cuối cùng.
Người rất lạc quan, ung dung, luôn nghĩ đến điều tốt đẹp trong gian khổ.
-Biện pháp điệp ngữ vòng
tròn.
B. ĐI ĐƯỜNG:
Đèo cao thì mặc đèo cao
Ta lên đến đó ta cao hơn đèo.
B. ĐI ĐƯỜNG:
Bài thơ còn mang ý nghĩa tư tưởng về chân lí đường đời:
Vượt qua được gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang.
Ghi nhớ:Sgk/40
I. Đọc và chú thích :
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hai câu đầu:
2. Hai câu sau:
Bài thơ này có đơn thuần nói về việc đi đường hay không? Vì sao ?
3. Ý nghĩa :
III. Tổng kết:
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài thơ đơn thuần tả và
kể chuyện đi đường.
A
Bài thơ được trích trong
“ kí trong tù”.
D
Bài thơ vừa có nội dung
hiện thực vừa có
nội dung tư tưởng.
C
Nguyên bản bài thơ viết
theo thể thất tứ tuyệt.
B
Đ
Ý nào không đúng về
bài thơ “Đi đường”?
Ghi nhớ: Sgk/40
B. ĐI ĐƯỜNG:
I. Đọc và chú thích :
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hai câu đầu:
2. Hai câu sau:
III. Tổng kết:
IV. Luỵện tập:
Đọc thêm :Sgk trang 40
NGHE TIẾNG GIẢ GẠO
Gạo đêm và giả bao đau đớn ,
Gạo giả xong rồi trắng tựa bông;
Sống trên đời người cũng vậy
Gian nan rèn luyện mới thành công
Đọc lại bài thơ và tìm thêm trong NKTT
một bài thơ có nội dung tư tưởng như
Bài “Đi Đường” ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Hữu
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)