Bài 21. Ngắm trăng (Vọng nguyệt)

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Hiệp | Ngày 03/05/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Ngắm trăng (Vọng nguyệt) thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Văn học 8
Tiết 85: Văn bản
NGẮM TRĂNG – ĐI ĐƯỜNG
( Nhật kí trong tù)
Hồ Chí Minh
Người thực hiện: Giáo viên
Đọc thuộc lòng bài “Tức cảnh Pác Bó” của Hồ Chí Minh và cho biết nhận định nào nói đúng nhất về con người Bác trong bài thơ.
A
B
D
Bình tĩnh tự chủ trong mọi hoàn cảnh.
Ung dung, lạc quan trước cuộc sống cách mạng đầy khó khăn.
Quyết đoán, tự tin trước mọi tình thế cách mạng
Yêu nước, sẵn sàng cống hiến cả cuộc đời cho Tổ Quốc.
C
Kiểm tra bài cũ
I- Đọc hiểu chú thích
1- Tác giả
Mựa thu nam 1942 Bỏc l?y tờn l� H? Chớ Minh lờn du?ng sang Trung Qu?c tranh th? s? vi?n tr? c?a nu?c ngo�i cho cỏch m?ng Vi?t Nam
D?n Qu?ng Tõy thỡ b? chớnh quy?n Tu?ng Gi?i Th?ch b?t giam. Bỏc b? gi?i di kh?p 13 huy?n v� hon 30 nh� lao.
Trong 13 thỏng b? b?t giam Ngu?i dó sỏng tỏc t?p tho " Ng?c trung nh?t ký "
2- Tác phẩm.
a- Ngắm trăng
Hoàn cảnh sáng tác
Người viết bài thơ này vào tháng 9 năm 1942
Tìm hiểu nhan đề
Nhà thơ ngắm trăng trong hoàn cảnh đặc biệt: Trong tù, ở nước ngoài. Vậy người tù ngắm trăng sẽ như thế nào? Tâm trạng ra sao?
b- Đi đường
Hoàn cảnh sáng tác
Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh khi Bác bị giải đi nhà lao Thiên Bảo
Tìm hiểu nhan đề
“Đi đường” cho ta thấy những khó khăn gian khổ mà Bác phải trải qua trong những năm tháng bị giam cầm ở Quảng Tây.

II- Đọc hiểu văn bản
A- Ngắm trăng
1- Đọc văn bản
Phiên âm
Ngục trung vô tửu diệc vô hoa, Đối thử lương tiêu nại nhược hà ? Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt,
Nguyệt tòng song khích khán thi gia.
(Vọng: ngắm, nguyệt: trăng, ngục: nhà tù, trung: trong, vô: không, tưủ: rượu, diệc: cũng, hoa: hoa, đối: đứng trước, hướng về, đối với, thử: này , lương: tốt lành, đẹp, tiêu: đêm , nại nhược hà: biết làm thế nào , nhân : người , hướng: hướng về phía, song: cửa sổ, tiền : trước, trước khi, khán: xem , nhìn, minh: sáng , tòng: từ , theo, khích: khe, chỗ hở, thi gia: nhà thơ.)
Trong tù không rượu cũng không
hoa,
Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ;
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
Dịch thơ
(Vọng nguyệt)
Hình ảnh
Dịch nghĩa
Trong tù không rượu cũng không hoa, Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào? Người hướng ra trước song ngắm trăng sáng, Từ ngoài khe cửa, trăng ngắm nhà thơ.
1- Đọc văn bản
Trong tù không rượu cũng không hoa,

(Ngục trung vô tửu diệc vô hoa, )
2-Phân tích
a- Câu khai đề
NGẮM TRĂNG
Phê phán các chế độ nhà tù Tưởng Giới Thạch tàn bạo.
Bày tỏ sự nuối tiếc không có “rượu” và “hoa “để thưởng thức cảnh trăng sáng.
Nói về cái gian khổ thiếu thốn của cuộc sống tù đầy.
Vì sao ở đây nhà thơ lại nhắc đến “rượu”, “hoa”? Hãy chọn phương án trả lời đúng trong các phương án sau:
A
B
C
Trắc nghiệm
- Vào đề một cách tự nhiên, đồng thời cũng đưa ra một lời nhận xét chân thực
- Trong tù làm gì có rượu và hoa -> bộc lộ sự bực mình vì thiếu thốn.
- Giọng thơ tương đối bình thản

2-Phân tích
a- Câu khai đề
2- Phân tích
b- Câu thừa đề
(Đối thử lương tiêu nại nhược hà?)
Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ;
Qua câu thơ chúng ta phẩm chất gì của người tù Hồ Chí Minh?
Bộc lộ tâm hồn nghệ sỹ yêu say đắm thiên nhiên
Người thấy tiếc và thấy thiếu vắng rượu, hoa
Ung dung, khát khao, thèm tận hưởng cảnh đẹp đêm trăng
Sự say mê, rung động mãnh liệt trước cảnh đẹp thiên nhiên mặc dù đâng bị lao tù.
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
song
song
( hướng tiền khán minh ,
tòng khích khán .)
Nhân
Nguyệt
thi gia
nguyệt
2- Phân tích
c- Hai câu chuyển đề và hợp đề
Hai câu thơ thể thể hiện mối quan hệ và tình cảm gì giữa người và trăng
Thể hiện mối quan hệ đặc biệt, giao hòa thắm thiết giữa trăng và người.
Biện pháp nghệ thuật gì được sử dụng trong hai câu thơ trên?
Phép đối và nhân hóa được sử dụng thành công.
Người tù hướng ra ngoài say đắm tận hưởng vẻ đẹp của vầng trăng.
Vầng trăng cũng chủ động vượt song sắt nhà tù để đến với tri âm
Cả hai chủ động tìm đến nhau, giao hòa, nhìn ngắm nhau say đắm
Hình ảnh song sắt ở giữa nhà thơ và vầng trăng có ý nghĩa gì?
Mang ý nghĩa biểu trưng, là sức mạnh tàn bạo, lạnh lùng của nhà tù trước tâm hồn tự do của nhà thơ.
2- Phân tích
c- Hai câu chuyển đề và hợp đề
Có ý kiến cho rằng: Bài thơ là một cuộc vượt ngục về tinh thần.
Em có nhất trí với ý kiến đó không? Vì sao ?
Định hướng cho học sinh trả lời:
Sức mạnh tinh thần kì diệu của người chiến sỹ - thi sỹ
Phía sau nhà tù đen tối là vầng trăng thơ mộng và bầu trời tự do
Với cuộc ngắm trăng thì nhà tù trở nên vô nghĩa trước tâm hồn tri âm, tri kỉ tìm đến nhau
Bác không bận tâm về cuộc sống thiếu thốn vật chất trong tù mà tâm hồn bay bổng hòa cùng thiên nhiên.
2- Phân tích
c- Hai câu chuyển đề và hợp đề
(Tẩu lộ)
Hình ảnh
Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan, Trùng san chi ngoại hựu trùng san;
Trùng san đăng đáo cao phong hậu,
Vạn lí dư đồ cố miện gian.
(Tẩu: đi , chạy , lộ: đường, tài: mới , tri: biết , nan: khó , trùng: nhiều lớp chồng lên nhau, san : núi, chi: quan hệ từ dùng để nối, ngoại: ngoài, hựu: lại, lại lần nữa, đăng: lên , đáo : đến , cao: cao, phong: đỉnh núi, chỏm núi, hậu : sau, sau khi, vạn: vạn, lí: dặm, dư đồ: bản địa đồ, lãnh thổ, cố miện gian: trong tầm mắt, trong tầm nhìn)
Đi đường mới biết gian lao, Núi cao rồi lại núi cao trập trùng; Núi cao lên đến tận cùng, Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non.
Phiên âm
Dịch thơ
Dịch nghĩa
Có đi đường mới biết đường đi khó, Hết lớp núi này lại tiếp đến lớp núi khác; Khi đã vượt các lớp núi lên đến đỉnh cao chót, Thì muôn dặm nước non thu cả vào trong tầm mắt.
Phân tích
Đi đường mới biết gian lao, Núi cao rồi lại núi cao trập trùng;
Theo em nội dung câu thơ thứ nhất là gì?
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Kể việc đi đường.
Miêu tả việc đi đường..
Nhận xét, suy ngẫm về việc đi đường
A
B
C
chi ngoại hựu ;)
Tẩu lộ
Trùng san
tẩu lộ
trùng san
( tài tri nan
Kết cấu trùng lặp tăng tiến trong câu thơ thứ hai cho em thấy rõ hơn điều gì?
Hãy chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:
Khó khăn ngày càng chồng chất, triền miên.
Độ cao của dãy núi.
Độ dài của con đường.
A
B
C
Trắc nghiệm
Phân tích
Núi cao lên đến tận cùng,
Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non.
(Trùng san đăng đáo cao phong hậu,
Vạn lí dư đồ cố miện gian)
Luyện Tập
Nêu điểm giống nhau và khác nhau của hai bài thơ: “Ngắm trăng”, “đi đường”.
Trả lời:
- Điểm khác nhau: Đề tài.
- Điểm giống nhau:
Thể thơ, hoàn cảnh sáng tác, nhân vật trữ tình, vẻ đẹp của nhân vật trữ tình. (lòng lạc quan, bản lĩnh cách mạng)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Hiệp
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)