Bài 21. Nam châm vĩnh cửu
Chia sẻ bởi Đỗ Đưc Hai |
Ngày 27/04/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Nam châm vĩnh cửu thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ GIÁO VỀ DỰ TIẾT HỌC
Giáo viên vũ thị phương hoa
Môn : vật lí
Lớp 9
Trường THCS ĐàO viên
Năm 1820 nhà bác học ơ-xtét người Đan Mạch phát kiến về sự liên hệ giữa điện và từ, (mà hàng nghìn năm về trước con người vẫn coi là hai hiện tượng tách biệt, không liên hệ gì với nhau).
Là cơ sở cho sự ra đời của động cơ điện. Giải phóng sức lao động cho con người. Với những ý nghĩa quan trọng đó thầy trò chúng ta sẽ nghiên cứu điện và từ qua chương II. Điện từ học
Trong điều kiện nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng?
Máy phát điện xoay chiều có cấu tạo và hoạt động như thế nào?
Vì sao ở hai đầu mỗi đường dây tải điện phải đặt máy biến thế?
chương II: Điện từ học
Trong chương này chúng ta cùng tìm hiểu một số nội dung chính sau:
Nam châm điện có đặc điểm gì giống và khác nam châm vĩnh cửu?
Từ trường tồn tại ở đâu? Làm thế nào để nhận biết từ trường? Biểu diễn từ trường bằng hình vẽ như thế nào?
Lực điện từ do từ trường tác dụng lên dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng có đặc điểm gì?
Ở Trung Quốc thế kỉ V
Hướng Nam
I. Từ tính của nam châm
Đưa thanh kim loại lại gần vụn sắt, nhôm, đồng. Nếu thanh kim loại nào hút vụn sắt, thì nó là nam châm.
Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu
C1:em hãy đề xuất một phương án thí nghiệm để phát hiện xem một thanh kim loại có phải là nam châm không?
1. Thí nghiệm
C2: Đặt kim nam châm trên giá thẳng đứng như hình 21.1
+ Khi đã đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng nào?
+Khi ®· ®øng c©n b»ng, kim nam ch©m n»m däc theo híng Nam B¾c ®Þa lÝ.
Bắc
địa lí
Nam
địa lí
+Xoay cho kim nam châm lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Khi đã đứng cân bằng trở lại, kim nam châm còn chỉ hướng như lúc đầu nữa không? Làm lại thí nghiệm hai lần và cho nhận xét?
?+Khi đã đứng cân bằng trở lại, nam châm vẫn chỉ hướng Nam-Bắc như cũ.
I. Từ tính của nam châm
Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Nam châm nào cũng có 2 từ cực .khi để tự do,cực luôn chỉ hướng bắc gọi là cực bắc còn cực luôn chỉ hướng nam gọi là cực nam
Nam châm chữ U
Nam châm thẳng
Kim nam châm
đ? phõn bi?t cỏc t? c?c c?a nam chõm, thu?ng Ngu?i ta son cỏc mu khỏc nhau
Ví dụ:Một số nam châm dùng trong phòng thí nghiệm và trong cuộc sống
- Nhiều khi trên nam châm có ghi chữ
N(North) , chỉ cực Bắc. Chữ S(South) chỉ cực Nam.
Màu đỏ là cực Bắc, màu xanh (Trắng) là cực Nam.
Bắc
địa lí
Nam
địa lí
C?c B?c
Cực Nam
I. Từ tính của nam châm
Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm:
C3: Đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau (Hình 21.3 ). Quan sát hiện tượng và cho nhận xét.
C4: Đổi đầu của một trong hai nam châm rồi đưa lại gần nhau. Có hiện tượng gì xảy ra với các nam châm?
Nam châm nào cũng có 2 từ cực .khi để tự do,cực luôn chỉ hướng bắc gọi là cực bắc còn cực luôn chỉ hướng nam gọi là cực nam
Nam
địa lí
Bắc
địa lí
C3
Hút nhau
C4
Đẩy nhau
I. Từ tính của nam châm
Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Nam châm nào cũng có 2 từ cực .khi để tự do,cực luôn chỉ hướng bắc gọi là cực bắc còn cực luôn chỉ hướng nam gọi là cực nam
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các từ cực khác tên, đẩy nhau nếu các từ cực cùng tên.
C5: Theo em, có thể giải thích thế nào hiện tượng hình nhân trên xe của Tổ Xung Chi luôn luôn chỉ hướng Nam?
*1.Tại sao nói nam châm có tính chất từ?
*2.Mỗi nam châm có mấy từ cực? Nêu các cách xác định tên các từ cực?
Trả lời câu hỏi sau ?
*3.Khi hai nam châm đặt gần nhau thì nó tương tác với nhau như thế nào?
Vì nam châm hút các vật liệu từ như :sắt,thép.
Nam châm có 2 cực từ: cựcBắc,cựcNam
Cách xác định tên cực từ:
Dựa vào cách sơn màu
Dựa vào kí hiệu của các cực
Dựa vào sự định hướng của nam châm
Dựa vào sự tương tác giữa 2 nam châm
Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các từ cực khác tên, đẩy nhau nếu các từ cực cùng tên.
Ở Trung Quốc thế kỉ V
Hướng Nam
I. Từ tính của nam châm
Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các từ cực khác tên, đẩy nhau nếu các từ cực cùng tên.
III. Vận dụng
Tr¶ lêi C5: Cã thÓ nhµ ph¸t minh ngêi Trung Quèc Tæ Xung Chi ®· l¾p trªn xe mét thanh nam ch©m
C6: Hãy cho biết bộ phận nào của la bàn có tác dụng chỉ hướng. Giải thích?
T
Đ
N
B
Nam châm nào cũng có 2 từ cực .khi để tự do,cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam
I. Từ tính của nam châm
Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Nam ch©m nµo còng cã 2 tõ cùc .khi ®Ó tù do,cùc lu«n chØ híng B¾c gäi lµ cùc B¾c cßn cùc lu«n chØ híng Nam gäi lµ cùc Nam
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các từ cực khác tên, đẩy nhau nếu các từ cực cùng tên.
III. Vận dụng
T
Đ
N
B
C6. Bộ phận chỉ hướng của la bàn là kim nam châm.Bởi vì tại mọi nơi trên trái đất (trừ hai địa cực)kim nam châm luôn chỉ hướng nam – bắc
I. Từ tính của nam châm
Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Nam ch©m nµo còng cã 2 tõ cùc .khi ®Ó tù do,cùc lu«n chØ híng B¾c gäi lµ cùc B¾c cßn cùc lu«n chØ híng Nam gäi lµ cùc Nam
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các từ cực khác tên, đẩy nhau nếu các từ cực cùng tên.
III. Vận dụng
C8: X¸c ®Þnh tªn c¸c tõ cùc cña thanh nam ch©m trªn h×nh 21.5.
Hình 21.5
I. Từ tính của nam châm
Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Nam ch©m nµo còng cã 2 tõ cùc .khi ®Ó tù do,cùc lu«n chØ híng b¾c gäi lµ cùc B¾c cßn cùc lu«n chØ híng nam gäi lµ cùc Nam
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các từ cực khác tên, đẩy nhau nếu các từ cực cùng tên.
III. Vận dụng
C8: X¸c ®Þnh tªn c¸c tõ cùc cña thanh nam ch©m trªn h×nh 21.5.
Hình 21.5
?1. Nếu có một thanh nam châm thẳng bị gãy tại chính giữa của thanh, hỏi lúc này một nửa của thanh nam châm sẽ như thế nào?
Chỉ còn từ cực Bắc
b. Chỉ còn từ cực Nam
c. Còn một trong hai từ cực
d. Vẫn có hai từ cực Nam và từ cực Bắc
I. Từ tính của nam châm
Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Nam ch©m nµo còng cã 2 tõ cùc .khi ®Ó tù do,cùc lu«n chØ híng b¾c gäi lµ cùc Bắc cßn cùc lu«n chØ híng nam gäi lµ cùc Nam
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các từ cực khác tên, đẩy nhau nếu các từ cực cùng tên.
III. Vận dụng
?3: Quan sát hai thanh nam châm trên hình vẽ. Giải thích tại sao thanh nam châm 2 lại lơ lửng trên thanh nam châm 1?
?2: Trên thanh nam châm chỗ nào Hút sắt mạnh nhất.
A. Phần giữa của thanh.
B. Từ cực Bắc
C. Cả hai từ cực
D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau
Cách giữ từ tính của nam châm
*Có thể em chưa biết
Vào năm 1600, nhà vật lí người Anh W. Ghin-bớt, đã đưa ra giả thuyết trái đất là một nam châm khổng lồ. Để kiểm tra giả thuyết của mình, W. Ghin-bớt đã làm một quả cầu lớn bằng sắt nhiễm từ, gọi là - Trái Đất tí hon- và đặt các cực từ của nó ở các địa cực. Đưa la bàn lại gần trái đất tí hon ông thấy trừ hai từ cực, còn ở mọi điểm trên quả cầu, kim la bàn đều chỉ hướng Nam-Bắc. Hiện nay vẫn chưa có sự giải thích chi tiết và thoả đáng về nguồn gốc từ tính của trái đất.
I. Từ tính của nam châm
Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Nam ch©m nµo còng cã 2 tõ cùc .khi ®Ó tù do,cùc lu«n chØ híng b¾c gäi lµ cùc B¾c cßn cùc lu«n chØ híng nam gäi lµ cùc Nam
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các từ cực khác tên, đẩy nhau nếu các từ cực cùng tên.
III. Vận dụng
Ghi nhớ:
* Nam châm nào cũng có 2 từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng bắc gọi là từ cực bắc, còn cực luôn chỉ hướng nam gọi là từ cực Nam.
* Khi đặt 2 nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau.
Hướng dẫn về nhà :
1/ Về nhà các em học bài và học phần ghi chú SGK trang 60.
2/ Về nhà làm bài tập trong sách bài tập: 21.1 đến 21.6
3/ Xem trước bài 22 tác dụng từ của dòng điện
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em đã lắng nghe.
Giáo viên vũ thị phương hoa
Môn : vật lí
Lớp 9
Trường THCS ĐàO viên
Năm 1820 nhà bác học ơ-xtét người Đan Mạch phát kiến về sự liên hệ giữa điện và từ, (mà hàng nghìn năm về trước con người vẫn coi là hai hiện tượng tách biệt, không liên hệ gì với nhau).
Là cơ sở cho sự ra đời của động cơ điện. Giải phóng sức lao động cho con người. Với những ý nghĩa quan trọng đó thầy trò chúng ta sẽ nghiên cứu điện và từ qua chương II. Điện từ học
Trong điều kiện nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng?
Máy phát điện xoay chiều có cấu tạo và hoạt động như thế nào?
Vì sao ở hai đầu mỗi đường dây tải điện phải đặt máy biến thế?
chương II: Điện từ học
Trong chương này chúng ta cùng tìm hiểu một số nội dung chính sau:
Nam châm điện có đặc điểm gì giống và khác nam châm vĩnh cửu?
Từ trường tồn tại ở đâu? Làm thế nào để nhận biết từ trường? Biểu diễn từ trường bằng hình vẽ như thế nào?
Lực điện từ do từ trường tác dụng lên dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng có đặc điểm gì?
Ở Trung Quốc thế kỉ V
Hướng Nam
I. Từ tính của nam châm
Đưa thanh kim loại lại gần vụn sắt, nhôm, đồng. Nếu thanh kim loại nào hút vụn sắt, thì nó là nam châm.
Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu
C1:em hãy đề xuất một phương án thí nghiệm để phát hiện xem một thanh kim loại có phải là nam châm không?
1. Thí nghiệm
C2: Đặt kim nam châm trên giá thẳng đứng như hình 21.1
+ Khi đã đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng nào?
+Khi ®· ®øng c©n b»ng, kim nam ch©m n»m däc theo híng Nam B¾c ®Þa lÝ.
Bắc
địa lí
Nam
địa lí
+Xoay cho kim nam châm lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Khi đã đứng cân bằng trở lại, kim nam châm còn chỉ hướng như lúc đầu nữa không? Làm lại thí nghiệm hai lần và cho nhận xét?
?+Khi đã đứng cân bằng trở lại, nam châm vẫn chỉ hướng Nam-Bắc như cũ.
I. Từ tính của nam châm
Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Nam châm nào cũng có 2 từ cực .khi để tự do,cực luôn chỉ hướng bắc gọi là cực bắc còn cực luôn chỉ hướng nam gọi là cực nam
Nam châm chữ U
Nam châm thẳng
Kim nam châm
đ? phõn bi?t cỏc t? c?c c?a nam chõm, thu?ng Ngu?i ta son cỏc mu khỏc nhau
Ví dụ:Một số nam châm dùng trong phòng thí nghiệm và trong cuộc sống
- Nhiều khi trên nam châm có ghi chữ
N(North) , chỉ cực Bắc. Chữ S(South) chỉ cực Nam.
Màu đỏ là cực Bắc, màu xanh (Trắng) là cực Nam.
Bắc
địa lí
Nam
địa lí
C?c B?c
Cực Nam
I. Từ tính của nam châm
Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm:
C3: Đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau (Hình 21.3 ). Quan sát hiện tượng và cho nhận xét.
C4: Đổi đầu của một trong hai nam châm rồi đưa lại gần nhau. Có hiện tượng gì xảy ra với các nam châm?
Nam châm nào cũng có 2 từ cực .khi để tự do,cực luôn chỉ hướng bắc gọi là cực bắc còn cực luôn chỉ hướng nam gọi là cực nam
Nam
địa lí
Bắc
địa lí
C3
Hút nhau
C4
Đẩy nhau
I. Từ tính của nam châm
Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Nam châm nào cũng có 2 từ cực .khi để tự do,cực luôn chỉ hướng bắc gọi là cực bắc còn cực luôn chỉ hướng nam gọi là cực nam
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các từ cực khác tên, đẩy nhau nếu các từ cực cùng tên.
C5: Theo em, có thể giải thích thế nào hiện tượng hình nhân trên xe của Tổ Xung Chi luôn luôn chỉ hướng Nam?
*1.Tại sao nói nam châm có tính chất từ?
*2.Mỗi nam châm có mấy từ cực? Nêu các cách xác định tên các từ cực?
Trả lời câu hỏi sau ?
*3.Khi hai nam châm đặt gần nhau thì nó tương tác với nhau như thế nào?
Vì nam châm hút các vật liệu từ như :sắt,thép.
Nam châm có 2 cực từ: cựcBắc,cựcNam
Cách xác định tên cực từ:
Dựa vào cách sơn màu
Dựa vào kí hiệu của các cực
Dựa vào sự định hướng của nam châm
Dựa vào sự tương tác giữa 2 nam châm
Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các từ cực khác tên, đẩy nhau nếu các từ cực cùng tên.
Ở Trung Quốc thế kỉ V
Hướng Nam
I. Từ tính của nam châm
Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các từ cực khác tên, đẩy nhau nếu các từ cực cùng tên.
III. Vận dụng
Tr¶ lêi C5: Cã thÓ nhµ ph¸t minh ngêi Trung Quèc Tæ Xung Chi ®· l¾p trªn xe mét thanh nam ch©m
C6: Hãy cho biết bộ phận nào của la bàn có tác dụng chỉ hướng. Giải thích?
T
Đ
N
B
Nam châm nào cũng có 2 từ cực .khi để tự do,cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam
I. Từ tính của nam châm
Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Nam ch©m nµo còng cã 2 tõ cùc .khi ®Ó tù do,cùc lu«n chØ híng B¾c gäi lµ cùc B¾c cßn cùc lu«n chØ híng Nam gäi lµ cùc Nam
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các từ cực khác tên, đẩy nhau nếu các từ cực cùng tên.
III. Vận dụng
T
Đ
N
B
C6. Bộ phận chỉ hướng của la bàn là kim nam châm.Bởi vì tại mọi nơi trên trái đất (trừ hai địa cực)kim nam châm luôn chỉ hướng nam – bắc
I. Từ tính của nam châm
Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Nam ch©m nµo còng cã 2 tõ cùc .khi ®Ó tù do,cùc lu«n chØ híng B¾c gäi lµ cùc B¾c cßn cùc lu«n chØ híng Nam gäi lµ cùc Nam
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các từ cực khác tên, đẩy nhau nếu các từ cực cùng tên.
III. Vận dụng
C8: X¸c ®Þnh tªn c¸c tõ cùc cña thanh nam ch©m trªn h×nh 21.5.
Hình 21.5
I. Từ tính của nam châm
Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Nam ch©m nµo còng cã 2 tõ cùc .khi ®Ó tù do,cùc lu«n chØ híng b¾c gäi lµ cùc B¾c cßn cùc lu«n chØ híng nam gäi lµ cùc Nam
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các từ cực khác tên, đẩy nhau nếu các từ cực cùng tên.
III. Vận dụng
C8: X¸c ®Þnh tªn c¸c tõ cùc cña thanh nam ch©m trªn h×nh 21.5.
Hình 21.5
?1. Nếu có một thanh nam châm thẳng bị gãy tại chính giữa của thanh, hỏi lúc này một nửa của thanh nam châm sẽ như thế nào?
Chỉ còn từ cực Bắc
b. Chỉ còn từ cực Nam
c. Còn một trong hai từ cực
d. Vẫn có hai từ cực Nam và từ cực Bắc
I. Từ tính của nam châm
Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Nam ch©m nµo còng cã 2 tõ cùc .khi ®Ó tù do,cùc lu«n chØ híng b¾c gäi lµ cùc Bắc cßn cùc lu«n chØ híng nam gäi lµ cùc Nam
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các từ cực khác tên, đẩy nhau nếu các từ cực cùng tên.
III. Vận dụng
?3: Quan sát hai thanh nam châm trên hình vẽ. Giải thích tại sao thanh nam châm 2 lại lơ lửng trên thanh nam châm 1?
?2: Trên thanh nam châm chỗ nào Hút sắt mạnh nhất.
A. Phần giữa của thanh.
B. Từ cực Bắc
C. Cả hai từ cực
D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau
Cách giữ từ tính của nam châm
*Có thể em chưa biết
Vào năm 1600, nhà vật lí người Anh W. Ghin-bớt, đã đưa ra giả thuyết trái đất là một nam châm khổng lồ. Để kiểm tra giả thuyết của mình, W. Ghin-bớt đã làm một quả cầu lớn bằng sắt nhiễm từ, gọi là - Trái Đất tí hon- và đặt các cực từ của nó ở các địa cực. Đưa la bàn lại gần trái đất tí hon ông thấy trừ hai từ cực, còn ở mọi điểm trên quả cầu, kim la bàn đều chỉ hướng Nam-Bắc. Hiện nay vẫn chưa có sự giải thích chi tiết và thoả đáng về nguồn gốc từ tính của trái đất.
I. Từ tính của nam châm
Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Nam ch©m nµo còng cã 2 tõ cùc .khi ®Ó tù do,cùc lu«n chØ híng b¾c gäi lµ cùc B¾c cßn cùc lu«n chØ híng nam gäi lµ cùc Nam
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các từ cực khác tên, đẩy nhau nếu các từ cực cùng tên.
III. Vận dụng
Ghi nhớ:
* Nam châm nào cũng có 2 từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng bắc gọi là từ cực bắc, còn cực luôn chỉ hướng nam gọi là từ cực Nam.
* Khi đặt 2 nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau.
Hướng dẫn về nhà :
1/ Về nhà các em học bài và học phần ghi chú SGK trang 60.
2/ Về nhà làm bài tập trong sách bài tập: 21.1 đến 21.6
3/ Xem trước bài 22 tác dụng từ của dòng điện
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em đã lắng nghe.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Đưc Hai
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)