Bài 21. Nam châm vĩnh cửu
Chia sẻ bởi Phạm Thị Vân |
Ngày 27/04/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Nam châm vĩnh cửu thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
12:59:05
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ THĂM DỰ CÙNG LỚP
Môn Vật Lý 9
GV:Phạm Thị Vân
CHƯƠNG II ĐIỆN TỪ HỌC
-Vì sao ở hai đầu đường dây tải điện phải đặt máy biến thế ?
-Từ trường tồn tại ở đâu?Làm thế nào để nhận biết được từ trường?Biểu diễn từ trường bằng hình vẽ như thế nào ?
-Nam châm điện có đặc điểm gì giống và khác nam châm vĩnh cửu?
-Lực điện từ do từ trường tác dụng lên dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng có đặc điểm gì?
-Trong điều kiện nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng?
-Máy phát điện xoay chiều có cấu tạo và hoạt động như thế nào ?
12:59:05
TỔ Xung Chi là nhà phát minh của Trung Quốc thế kỉ V . Ông đã chế tạo ra xe chỉ nam. Đặc điểm của xe này là dù xe có chuyển động theo hướng nào thì hình nhân đặt trên xe cũng chỉ tay về hướng Nam. Bí quyết nào đã làm cho hình nhân trên xe củaTổ Xung Chi luôn luôn chỉ hướng Nam?
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
C1. Nhớ lại kiến thức lớp 5 và lớp 7 ,hãy đề xuất và
thực hiện một thí nghiệm để phát hiện xem một thanh
kim loại có phải là nam châm hay không?
I/ TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM:
C1.Đưa thanh kim loại lại gần vụn sắt trộn lẫn
nhôm,đồng … Nếu thanh kim loại hút vụn sắt
thì nó là Nam châm
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
1/ Thí nghiệm:
12:59:05
nhôm
Sắt
Đồng
12:59:05
THANH NAM CHÂM
Xem lại
Vậy nam châm có tính hút sắt.
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
I/ TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM:
1. Thí nghiệm
12:59:05
NAM CHÂM VĨNH CỬU
TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1/ Thí nghiệm:
C2
- Đặt kim nam châm trên giá thẳng đứng như hình sau:
12:59:05
Xem lại
Tiếp
Khi đứng cân bằng kim nam châm nằm dọc theo hướng nào?
12:59:05
Khi đứng cân bằng kim nam châm nằm dọc theo hướng Nam – Bắc
I.TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1. Thí nghiệm
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
12:59:05
- Xoay kim nam châm lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Khi đã đứng cân bằng trở lại kim nam châm còn chỉ hướng như lúc đầu nữa không ?
I.TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1. Thí nghiệm
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
12:59:05
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
I.TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1. Thí nghiệm
12:59:05
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
12:59:05
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
12:59:05
BẮC
NAM
ĐÔNG
TÂY
Xem lại
Khi đã đứng cân bằng trở lại kim nam châm vẫn chỉ hướng Nam - Bắc như cũ
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
12:59:05
2. Kết luận:
Bình thường kim ( hoặc thanh) nam châm tự do khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng Nam - Bắc.
Một cực của nam châm(còn gọi là từ cực) luôn chỉ hướng Bắc(được gọi là cực Bắc )còn cực kia luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam
I.TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1. Thí nghiệm
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
12:59:05
I.TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
Người ta sơn các màu khác nhau để phân biệt các từ cực của nam châm .
Nhiều khi trên nam châm có ghi
Chữ N : chỉ cực Bắc
Chữ S: chỉ cực Nam.
- Ngoài sắt, thép, nam châm còn hút được ni ken, cô ban, gađôlini …các kim loại này là các vật liệu từ. Nam châm hầu như không hút đồng, nhôm và các kim loại không thuộc nhóm vật liệu từ.
12:59:05
Một số nam
châm vĩnh cửu
Được dùng
trong phòng thí
Nghiệm và
đời sống.
12:59:05
I.TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1.Thí nghiệm:
2. Kết luận:
Nam châm nào cũng có hai từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam.
Quy ước:
Chữ N : chỉ cực Bắc
Chữ S: chỉ cực Nam.
Người ta sơn các màu khác nhau để phân biệt các từ cực của nam châm.
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
12:59:05
II/ TƯƠNG TÁC GiỮA HAI NAM CHÂM:
1 /Thí nghiệm:
C3. Đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau . Quan sát hiện tượng, cho nhận xét.
I.TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1.Thí nghiệm:
2. Kết luận:
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
12:59:05
12:59:05
Xem lại
12:59:05
Cực Bắc của kim nam
châm bị cực Nam của
thanh nam châm hút
12:59:05
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
C4. Đổi đầu của một trong hai nam châm rồi đưa lại gần nhau. Có hiện tượng gì xảy ra với các nam châm?
I.TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1.Thí nghiệm:
2. Kết luận:
II/ TƯƠNG TÁC GiỮA HAI NAM CHÂM:
1 /Thí nghiệm:
12:59:05
12:59:05
12:59:05
Xem lại
Các cực cùng tên của hai nam châm đẩy nhau
N
12:59:05
I.TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1.Thí nghiệm:
2. Kết luận:
II/ TƯƠNG TÁC GiỮA HAI NAM CHÂM .
1.Thí nghiệm:
Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau.
Khi đưa từ cực của hai nam châm gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực khác tên, đẩy nhau nếu các cực cùng tên.
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
2. Kết luận
12:59:05
I.TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
II. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAMCHÂM:
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
Bài tập:
1. Điều nào sau đây là đúng khi nói về từ tính của nam châm?
a.Nam châm nào cũng có hai từ cực.
b. Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam.
c. Cực Nam và cực Bắc của nam châm được kí hiệu lần lượt là chữ S và chữ N.
d. Cả 3 câu đều đúng
12:59:05
2. Điền từ vào ô trống:
Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên (1)………………các từ cực (2)…………….. hút nhau.
đẩy nhau
khác tên
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
I.TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
II. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAMCHÂM:
12:59:05
III.VẬN DỤNG.
C5/ Theo em, có thể giải thích thế nào hiện tượng hình nhân đặt trên xe của Tổ Xung Chi luôn luôn chỉ hướng nam ?
Có thể Tổ Xung Chi đã lắp đặt trên xe một thanh nam châm.
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
II. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAMCHÂM:
12:59:05
C6 / Bộ phận chỉ hướng
của la bàn là kim nam
châm. Bởi vì tại mọi nơi
trên Trái Đất (trừ hai địa
cực)kim nam châm luôn
chỉ hướng Nam – Bắc
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
Tìm hiểu cấu tạo la bàn .
- Hãy cho biết bộ phận nào của la bàn có tác dụng chỉ hướng.
- Giải thích? Biết rằng một số của la bàn có thể quay độc lập với kim nam châm
C6/ Người ta dùng la bàn để xác định hướng Bắc - Nam
12:59:05
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
I.TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1. Thí nghiệm
2.Kết luận:
II. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAMCHÂM:
1. Thí nghiệm
2.Kết luận:
III / VẬN DỤNG.
C7/ Hãy xác định tên từ cực của các nam châm thường dùng trong phòng thí nghiệm ( nam châm thẳng, nam châm chữ U, kim nam châm )
12:59:05
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
Trả lời C7
Đầu nào của kim nam châm có ghi chữ N là cực Bắc.
Đầu nào có ghi chữ S là cực Nam
Đối với nam châm chỉ sơn màu không ghi chữ thì màu đỏ là cực Bắc(N) đầu sơn màu xanh là cực Nam(S)
12:59:05
C8. Xác định tên các từ cực của thanh nam châm ở hình vẽ.
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
I.TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
II. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAMCHÂM:
III / VẬN DỤNG.
12:59:05
Kết quả
Xem lại
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
Sát với cực có ghi chữ N(cực Bắc) của thanh nam châm treo trên dây là cực Nam của thanh nam châm
12:59:05
GHI NHỚ:
Nam châm nào cũng có hai từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam.
Quy ước:
Chữ N : chỉ cực Bắc
Chữ S: chỉ cực Nam.
Người ta sơn các màu khác nhau để phân biệt các từ cực của nam châm.
Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau.
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
12:59:05
DẶN DÒ:
Học thuộc phần ghi nhớ
Làm các bài tập: Từ 21.1 – 21.6 SBT
Đọc phần có thể em chưa biết
Xem trước bài:
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ THĂM DỰ CÙNG LỚP
Môn Vật Lý 9
GV:Phạm Thị Vân
CHƯƠNG II ĐIỆN TỪ HỌC
-Vì sao ở hai đầu đường dây tải điện phải đặt máy biến thế ?
-Từ trường tồn tại ở đâu?Làm thế nào để nhận biết được từ trường?Biểu diễn từ trường bằng hình vẽ như thế nào ?
-Nam châm điện có đặc điểm gì giống và khác nam châm vĩnh cửu?
-Lực điện từ do từ trường tác dụng lên dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng có đặc điểm gì?
-Trong điều kiện nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng?
-Máy phát điện xoay chiều có cấu tạo và hoạt động như thế nào ?
12:59:05
TỔ Xung Chi là nhà phát minh của Trung Quốc thế kỉ V . Ông đã chế tạo ra xe chỉ nam. Đặc điểm của xe này là dù xe có chuyển động theo hướng nào thì hình nhân đặt trên xe cũng chỉ tay về hướng Nam. Bí quyết nào đã làm cho hình nhân trên xe củaTổ Xung Chi luôn luôn chỉ hướng Nam?
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
C1. Nhớ lại kiến thức lớp 5 và lớp 7 ,hãy đề xuất và
thực hiện một thí nghiệm để phát hiện xem một thanh
kim loại có phải là nam châm hay không?
I/ TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM:
C1.Đưa thanh kim loại lại gần vụn sắt trộn lẫn
nhôm,đồng … Nếu thanh kim loại hút vụn sắt
thì nó là Nam châm
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
1/ Thí nghiệm:
12:59:05
nhôm
Sắt
Đồng
12:59:05
THANH NAM CHÂM
Xem lại
Vậy nam châm có tính hút sắt.
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
I/ TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM:
1. Thí nghiệm
12:59:05
NAM CHÂM VĨNH CỬU
TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1/ Thí nghiệm:
C2
- Đặt kim nam châm trên giá thẳng đứng như hình sau:
12:59:05
Xem lại
Tiếp
Khi đứng cân bằng kim nam châm nằm dọc theo hướng nào?
12:59:05
Khi đứng cân bằng kim nam châm nằm dọc theo hướng Nam – Bắc
I.TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1. Thí nghiệm
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
12:59:05
- Xoay kim nam châm lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Khi đã đứng cân bằng trở lại kim nam châm còn chỉ hướng như lúc đầu nữa không ?
I.TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1. Thí nghiệm
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
12:59:05
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
I.TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1. Thí nghiệm
12:59:05
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
12:59:05
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
12:59:05
BẮC
NAM
ĐÔNG
TÂY
Xem lại
Khi đã đứng cân bằng trở lại kim nam châm vẫn chỉ hướng Nam - Bắc như cũ
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
12:59:05
2. Kết luận:
Bình thường kim ( hoặc thanh) nam châm tự do khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng Nam - Bắc.
Một cực của nam châm(còn gọi là từ cực) luôn chỉ hướng Bắc(được gọi là cực Bắc )còn cực kia luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam
I.TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1. Thí nghiệm
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
12:59:05
I.TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
Người ta sơn các màu khác nhau để phân biệt các từ cực của nam châm .
Nhiều khi trên nam châm có ghi
Chữ N : chỉ cực Bắc
Chữ S: chỉ cực Nam.
- Ngoài sắt, thép, nam châm còn hút được ni ken, cô ban, gađôlini …các kim loại này là các vật liệu từ. Nam châm hầu như không hút đồng, nhôm và các kim loại không thuộc nhóm vật liệu từ.
12:59:05
Một số nam
châm vĩnh cửu
Được dùng
trong phòng thí
Nghiệm và
đời sống.
12:59:05
I.TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1.Thí nghiệm:
2. Kết luận:
Nam châm nào cũng có hai từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam.
Quy ước:
Chữ N : chỉ cực Bắc
Chữ S: chỉ cực Nam.
Người ta sơn các màu khác nhau để phân biệt các từ cực của nam châm.
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
12:59:05
II/ TƯƠNG TÁC GiỮA HAI NAM CHÂM:
1 /Thí nghiệm:
C3. Đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau . Quan sát hiện tượng, cho nhận xét.
I.TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1.Thí nghiệm:
2. Kết luận:
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
12:59:05
12:59:05
Xem lại
12:59:05
Cực Bắc của kim nam
châm bị cực Nam của
thanh nam châm hút
12:59:05
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
C4. Đổi đầu của một trong hai nam châm rồi đưa lại gần nhau. Có hiện tượng gì xảy ra với các nam châm?
I.TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1.Thí nghiệm:
2. Kết luận:
II/ TƯƠNG TÁC GiỮA HAI NAM CHÂM:
1 /Thí nghiệm:
12:59:05
12:59:05
12:59:05
Xem lại
Các cực cùng tên của hai nam châm đẩy nhau
N
12:59:05
I.TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1.Thí nghiệm:
2. Kết luận:
II/ TƯƠNG TÁC GiỮA HAI NAM CHÂM .
1.Thí nghiệm:
Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau.
Khi đưa từ cực của hai nam châm gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực khác tên, đẩy nhau nếu các cực cùng tên.
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
2. Kết luận
12:59:05
I.TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
II. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAMCHÂM:
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
Bài tập:
1. Điều nào sau đây là đúng khi nói về từ tính của nam châm?
a.Nam châm nào cũng có hai từ cực.
b. Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam.
c. Cực Nam và cực Bắc của nam châm được kí hiệu lần lượt là chữ S và chữ N.
d. Cả 3 câu đều đúng
12:59:05
2. Điền từ vào ô trống:
Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên (1)………………các từ cực (2)…………….. hút nhau.
đẩy nhau
khác tên
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
I.TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
II. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAMCHÂM:
12:59:05
III.VẬN DỤNG.
C5/ Theo em, có thể giải thích thế nào hiện tượng hình nhân đặt trên xe của Tổ Xung Chi luôn luôn chỉ hướng nam ?
Có thể Tổ Xung Chi đã lắp đặt trên xe một thanh nam châm.
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
II. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAMCHÂM:
12:59:05
C6 / Bộ phận chỉ hướng
của la bàn là kim nam
châm. Bởi vì tại mọi nơi
trên Trái Đất (trừ hai địa
cực)kim nam châm luôn
chỉ hướng Nam – Bắc
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
Tìm hiểu cấu tạo la bàn .
- Hãy cho biết bộ phận nào của la bàn có tác dụng chỉ hướng.
- Giải thích? Biết rằng một số của la bàn có thể quay độc lập với kim nam châm
C6/ Người ta dùng la bàn để xác định hướng Bắc - Nam
12:59:05
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
I.TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1. Thí nghiệm
2.Kết luận:
II. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAMCHÂM:
1. Thí nghiệm
2.Kết luận:
III / VẬN DỤNG.
C7/ Hãy xác định tên từ cực của các nam châm thường dùng trong phòng thí nghiệm ( nam châm thẳng, nam châm chữ U, kim nam châm )
12:59:05
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
Trả lời C7
Đầu nào của kim nam châm có ghi chữ N là cực Bắc.
Đầu nào có ghi chữ S là cực Nam
Đối với nam châm chỉ sơn màu không ghi chữ thì màu đỏ là cực Bắc(N) đầu sơn màu xanh là cực Nam(S)
12:59:05
C8. Xác định tên các từ cực của thanh nam châm ở hình vẽ.
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
I.TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
II. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAMCHÂM:
III / VẬN DỤNG.
12:59:05
Kết quả
Xem lại
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
Sát với cực có ghi chữ N(cực Bắc) của thanh nam châm treo trên dây là cực Nam của thanh nam châm
12:59:05
GHI NHỚ:
Nam châm nào cũng có hai từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam.
Quy ước:
Chữ N : chỉ cực Bắc
Chữ S: chỉ cực Nam.
Người ta sơn các màu khác nhau để phân biệt các từ cực của nam châm.
Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau.
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
12:59:05
DẶN DÒ:
Học thuộc phần ghi nhớ
Làm các bài tập: Từ 21.1 – 21.6 SBT
Đọc phần có thể em chưa biết
Xem trước bài:
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Vân
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)