Bài 21. Nam châm vĩnh cửu

Chia sẻ bởi Đoàn Duy Thành | Ngày 27/04/2019 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Nam châm vĩnh cửu thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

Nam châm vĩnh cửu
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
C1
Hãy đề xuất và thực hiện một thí nghiệm để phát hiện xem một thanh kim loại có phải là nam châm hay không?
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
C1
C2
Đặt kim nam châm trên giá thẳng đứng như mô tả trên hình 21.1
+ Khi đã đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng nào?
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
C1
C2
Đặt kim nam châm trên giá thẳng đứng như mô tả trên hình 21.1
+ Khi đã đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng nào?
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
C1
C2
Đặt kim nam châm trên giá thẳng đứng như mô tả trên hình 21.1
+ Khi đã đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng nào?
+ Xoay cho kim nam châm lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Khi đã đứng cân bằng trở lại, kim nam châm còn chỉ hướng như lúc đầu nữa không? Làm lại thí nghiệm hai lần và cho nhận xét .
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận:
Bình thường, kim ( hoặc thanh ) nam châm tự do khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng Nam - Bắc . Một cực của nam châm ( còn gọi là từ cực ) luôn chỉ hướng Bắc ( được gọi là cực Bắc ), còn cực kia luôn chỉ hướng Nam ( được gọi là cực Nam )
S
N
S
Cực từ Nam(S)
Cực từ Bắc(N)
S
N
N
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận:
Bình thường, kim ( hoặc thanh ) nam châm tự do khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng Nam - Bắc . Một cực của nam châm ( còn gọi là từ cực ) luôn chỉ hướng Bắc ( được gọi là cực Bắc ), còn cực kia luôn chỉ hướng Nam ( được gọi là cực Nam )
Nam châm hút được các kim loại như sắt, thép, niken, côban.... Hầu như không hút các kim loại như nhôm, đồng và các kim loại không thuộc vật liệu từ.
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận:
Bình thường, kim ( hoặc thanh ) nam châm tự do khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng Nam - Bắc . Một cực của nam châm ( còn gọi là từ cực ) luôn chỉ hướng Bắc ( được gọi là cực Bắc ), còn cực kia luôn chỉ hướng Nam ( được gọi là cực Nam )
Nam châm hút được các kim loại như sắt, thép, niken, côban.... Hầu như không hút các kim loại như nhôm, đồng và các kim loại không thuộc vật liệu từ
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận: ( SGK - Tr 58)
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm
C3
Đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau. Quan sát hiện tượng, cho nhận xét
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận: ( SGK - Tr 58)
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm
C3
C4
Đổi đầu của một trong hai nam châm rồi đưa lại gần nhau. Có hiện tượng gì xảy ra với các nam châm ?
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận: ( SGK - Tr 58)
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm
C3
C4
Đổi đầu của một trong hai nam châm rồi đưa lại gần nhau. Có hiện tượng gì xảy ra với các nam châm ?
2. Kết luận: Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì :
+ Chúng hút nhau nếu các cực khác tên
+ Chúng đẩy nhau nếu các cực cùng tên
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận: ( SGK - Tr 58)
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận: ( SGK - Tr 59 )
III. Vận dụng
C5
Theo em có thể giải thích thế nào hiện tượng hình nhân đặt trên xe của Tổ Xung Chi luôn luôn chỉ hướng Nam ?
Có thể cánh tay của hình nhân đặt trên xe là một nam châm vĩnh cửu mà phần ngón tay là cực từ nam(S) của nam châm và hình nhân này được đặt trên một trục và quay độc lập so với xe.
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận: ( SGK - Tr 58)
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận: ( SGK - Tr 59 )
III. Vận dụng
C6
Người ta dùng la bàn để xác định hướng Bắc, Nam. Tìm hiều cấu tạo của la bàn. Hãy cho biết bộ phận nào của la bàn có tác dụng chỉ hướng. Giải thích. Biết rằng mặt số của la bàn có thể quay độc lập với nam châm.
La bàn gồm hai bộ phận chính là kim nam châm và mặt số.
Bộ phận có tác dụng chỉ hướng là kim nam châm.
Giải thích
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận: ( SGK - Tr 58)
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận: ( SGK - Tr 59 )
III. Vận dụng
C7
Xác định tên từ cực của các nam châm thường dùng trong phòng thí nghiệm
Nam
Nam
Nam
Bắc
Bắc
Bắc
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận: ( SGK - Tr 58)
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận: ( SGK - Tr 59 )
III. Vận dụng
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận: ( SGK - Tr 58)
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận: ( SGK - Tr 59 )
III. Vận dụng
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận: ( SGK - Tr 58)
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận: ( SGK - Tr 59 )
III. Vận dụng
C8
Xác định tên từ cực của thanh nam châm trên hình 21.5
S
N
Ghi nhớ
* Nam châm nào cũng có hai từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam
* Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau.
Câu hỏi
Có hai thanh kim loại A B bề ngoài giống hệt nhau, trong đó một thanh là nam châm, thanh còn lại không phải nam châm. Nêu các cách xác định thanh nào là nam châm ?
Về nhà
Làm các bài tập:
21.5, 21.8, 21.9, 21.11 - SBT tr 49
Đọc trước bài :
Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Duy Thành
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)