Bài 21. Nam châm vĩnh cửu

Chia sẻ bởi Lê Hồ Nhật Liem | Ngày 27/04/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Nam châm vĩnh cửu thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

1
kính chào quý thầy cô và các em học sinh lớp 9a3
2
Trong điều kiện nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng?
Máy phát điện xoay chiều có cấu tạo và hoạt động như thế nào?
Vì sao ở hai đầu mỗi đường dây tải điện phải đặt máy biến thế?
chương II: Điện từ học
Trong chương này ta tìm hiểu một số nội dung chính sau:
Nam châm điện có đặc điểm gì giống và khác nam châm vĩnh cửu?
Từ trường tồn tại ở đâu? Làm thế nào để nhận biết từ trường? Biểu diễn từ trường bằng hình vẽ như thế nào?
Lực điện từ do từ trường tác dụng lên dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng có đặc điểm gì?
3
Tiết 22 - Bài 21:

Nam châm vĩnh cửu
4
B�I 21: NAM CH�M VINH C?U
Tổ Xung Chi là nhà phát minh của Trung Quốc thế kỉ V. Ông đã chế ra xe chỉ nam.
Đặc điểm của xe này là dù xe có chuyển động theo hướng nào thì hình nhân trên xe cũng chỉ tay về hướng Nam.
Bí quyết nào đã làm cho hình nhân trên xe của Tổ Xung Chi luôn luôn chỉ hướng Nam?
5
Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỮU
Từ tính của nam châm
Thí nghiệm
C1: Nhớ lại kiến thức về từ tính của nam châm ở lớp 5 và lớp 7, em hãy đề xuất một phương án thí nghiệm để phát hiện xem một thanh kim loại có phải là nam châm không?
Trả lời:
?Đưa thanh kim loại lại gần vụn sắt. Nếu thanh kim loại nào hút vụn sắt thì nó là nam châm.
6
Từ tính của nam châm
Thí nghiệm
Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỮU
C2: Đặt kim nam châm trên giá thẳng đứng như hình 21.1
+ Khi đã đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng nào?
Bắc
Nam
Trả lời C2:
? +Khi đã đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng Nam - Bắc
7
C2:
+ Xoay cho kim nam châm lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Khi đã đứng cân bằng trở lại, kim nam châm còn chỉ hướng như lúc đầu nữa không? Làm lại thí nghiệm hai lần và cho nhận xét?
+Khi ®· ®øng c©n b»ng trë l¹i, nam ch©m vÉn chØ h­íng Nam-B¾c nh­ cò.
Nam
Bắc
8
Từ tính của nam châm
Thí nghiệm
2. Kết luận: ? Bình thường, kim (hoặc thanh) nam châm tự do, khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng Nam-Bắc. Một cực của nam châm (còn gọi là từ cực) luôn chỉ hướng Bắc (được gọi là cực Bắc), còn cực kia luôn chỉ hướng Nam (được gọi là cực Nam).
Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỮU
9
Chúng ta hãy quan sát một số thanh nam châm
Nam châm chữ U
Nam châm thẳng
Kim nam châm
10
Cách sơn mầu, ký hiệu cực từ
S (South): cực Nam
S
N
N (North): cực Bắc
Hút sắt, thép, niken, coban, gađôlini.
Không hút đồng, nhôm.
11
 Nam ch©m cßn hót ®­îc
S
N
 Kh«ng hót ®­îc nh«m ®ång vµ
Kim loại kh«ng thuéc vËt liÖu tõ
Sắt, thép, niken, coban, gađôlini.
12
Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỮU
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận:
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm:
C3: Đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau (Hình 21.3 ). Quan sát hiện tượng và cho nhận xét.
Trả lời : ? C?c b?c c?a kim nam chõm b? hỳt v? phớa c?c nam thanh nam chõm
Hình 21.3
13
Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỮU
Từ tính của nam châm
Thí nghiệm
2. Kết luận:
II. Tương tác giữa hai nam châm
Thí nghiệm:
C3: Đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau (Hình 21.3 ). Quan sát hiện tương và cho nhận xét.
Trả lời câu C3: ? Các cực khác tên thì hút nhau.
14
Bài 21: Nam châm vĩnh cửu
Từ tính của nam châm
Thí nghiệm
2. Kết luận:
II. Tương tác giữa hai nam châm
Thí nghiệm:
C3: Đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau (Hình 21.3 ). Quan sát hiện tương và cho nhận xét.
Trả lời câu C3: ? Các cực khác tên thì hút nhau.
15
Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỮU
Từ tính của nam châm
Thí nghiệm
2. Kết luận:
II. Tương tác giữa hai nam châm
Thí nghiệm:
C3: Đưa hai từ cực khác tên của hai nam châm lại gần nhau (Hình 21.3 ). Quan sát hiện tương và cho nhận xét.
Trả lời câu C3: ? Các cực khác tên thì hút nhau.
16
Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỮU
Từ tính của nam châm
Thí nghiệm
2. Kết luận:
II. Tương tác giữa hai nam châm
Thí nghiệm:
C4: Đổi đầu của một trong hai nam châm rồi đưa lại gần nhau. Có hiện tượng gì xảy ra với các nam châm?
Trả lời câu C4: Các cực cùng tên của hai nam châm đẩy nhau.


17
Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỮU
Từ tính của nam châm
Thí nghiệm
2. Kết luận:
II. Tương tác giữa hai nam châm
Thí nghiệm:
C4: Đổi đầu của một trông hai nam châm rồi đưa lại gần nhau. Có hiện tượng gì xảy ra với các nam châm?
Trả lời câu C4: ? Các cực cùng tên của hai nam châm đẩy nhau.


18
Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỮU
Từ tính của nam châm
Thí nghiệm
2. Kết luận:
II. Tương tác giữa hai nam châm
Thí nghiệm:
C4: Đổi đầu của một trông hai nam châm rồi đưa lại gần nhau. Có hiện tượng gì xảy ra với các nam châm?
Trả lời câu C4: ? Các cực cùng tên của hai nam châm đẩy nhau.


19
Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỮU
Từ tính của nam châm
Thí nghiệm
2. Kết luận:
II. Tương tác giữa hai nam châm
Thí nghiệm:
C4: Đổi đầu của một trông hai nam châm rồi đưa lại gần nhau. Có hiện tượng gì xảy ra với các nam châm?
Trả lời câu C4: ? Các cực cùng tên của hai nam châm đẩy nhau.


20
Từ tính của nam châm
Thí nghiệm
2. Kết luận:
II. Tương tác giữa hai nam châm
Thí nghiệm:
C4: Đổi đầu của một trông hai nam châm rồi đưa lại gần nhau. Có hiện tượng gì xảy ra với các nam châm?
Trả lời câu C4: ? Các cực cùng tên của hai nam châm đẩy nhau.


Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỮU
21
Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỮU
Từ tính của nam châm
Thí nghiệm : V? nh� xem l?i SGK
2. Kết luận: Bình thường, kim (hoặc thanh) nam châm tự do, khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng Nam-Bắc. Một cực của nam châm( còn gọi là từ cực) luôn chỉ hướng Bắc (được gọi là cực Bắc), còn cực kia luôn chỉ hướng Nam (được gọi là cực Nam).
II. Tương tác giữa hai nam châm
Thí nghiệm:
2. Kết luận: Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các từ cực khác tên, đẩy nhau nếu các từ cực cùng tên.

22
Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỮU
Qua phần II em lại có thêm cách nào để nhận biết nam châm?
- Có thể dùng đặc tính hút đẩy của hai nam châm để nh?n biết nam châm.
2. Và qua đây em có mấy cách để nhận biết các cực của nam châm?
+Căn cứ vào màu sơn.
+ Căn cứ vào kí hiệu bằng chữ viết ( N hoặc S).
+Căn cứ vào sự định hướng của nam châm.
+ Căn cứ vào sự tương tác giữa hai nam châm.
23
Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỮU
I. Từ tính của nam châm
II. Tương tác giữa hai nam châm
III. Vận dụng
C5: Theo em, có thể giải thích thế nào hiện tượng hình nhân trên xe của Tổ Xung Chi luôn luôn chỉ hướng Nam?
? Trả lời: Có thể nhà phát minh người Trung Quốc Tổ Xung Chi đã lắp trên xe một thanh nam châm.
24
Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỮU
I. Từ tính của nam châm
II. Tương tác giữa hai nam châm
III. Vận dụng
C6: Người ta dùng la bàn để xác định hướng Bắc, Nam. Tìm hiểu cấu tạo của la bàn. Hãy cho biết bộ phận nào của la bàn có tác dụng chỉ hướng. Giải thích. Biết rằng mặt số của la bàn có thể quay độc lập với kim nam châm.
T
Đ
N
B
25
Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỮU
I. Từ tính của nam châm
II. Tương tác giữa hai nam châm
 Tr¶ lêi C6: Bé phËn chØ h­íng cña la bµn lµ kim nam ch©m. Bëi v× t¹i mäi vÞ trÝ trªn Tr¸i §Êt (trõ hai cùc) kim nam ch©m lu«n chØ h­íng Nam-B¾c
III. Vận dụng
T
Đ
N
B
26
Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỮU
III. Vận dụng
C8: Xác định tên các từ cực của thanh nam châm trên hình 21.5.
Trả lời C8: Trên hình 21.5 ( SGK, sát với cực có ghi chữ N (cực Bắc) của thanh nam châm treo trên dây là cực Nam(S) của thanh nam châm. Cực còn lại của thanh nam châm là cực Bắc (N).
N
S
Hình 21.5
I. Từ tính của nam châm
II. Tương tác giữa hai nam châm
27
Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỮU
III. Vận dụng
C8: Xác định tên các từ cực của thanh nam châm trên hình 21.5.
Trả lời : Trên hình 21.5 ( SGK, sát với cực có ghi chữ N (cực Bắc) của thanh nam chẩm treo trên dây là cựu Nam của thanh nam châm.
Hình 21.5
I. Từ tính của nam châm
II. Tương tác giữa hai nam châm
28
Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỮU
III. Vận dụng
C8: Xác định tên các từ cực của thanh nam châm trên hình 21.5.
? TRả lời câu C8: Trên hình 21.5 ( SGK, sát với cực có ghi chữ N (cực Bắc) của thanh nam chẩm treo trên dây là cực Nam của thanh nam châm.
Hình 21.5
I. Từ tính của nam châm
II. Tương tác giữa hai nam châm
29
Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỮU
III. Vận dụng
C8: Xác định tên các từ cực của thanh nam châm trên hình 21.5.
? TRả lời câu C8: Trên hình 21.5 ( SGK, sát với cực có ghi chữ N (cực Bắc) của thanh nam chẩm treo trên dây là cựu Nam của thanh nam châm.
Hình 21.5
I. Từ tính của nam châm
II. Tương tác giữa hai nam châm
30
Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỮU
III. Vận dụng
C8: Xác định tên các từ cực của thanh nam châm trên hình 21.5.
? TRả lời câu C8: Trên hình 21.5 ( SGK, sát với cực có ghi chữ N (cực Bắc) của thanh nam chẩm treo trên dây là cựu Nam của thanh nam châm.
Hình 21.5
I. Từ tính của nam châm
II. Tương tác giữa hai nam châm
31
Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất?
A - Phần giữa của thanh nam châm.
B - Chỉ có từ cực Bắc.
C - Cả hai từ cực.
D - Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau.
C - Cả hai từ cực.
Trả lời
Câu 2
Câu 1
Nam châm có mấy cực? Khi để tự do thì các cực của nam châm như thế nào?
-Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam.
-Nam châm nào cũng có hai từ cực.
Củng cố:
32

Bài tập . Thầy có một thanh nam châm thẳng bị gãy tại chính giữa của thanh, hỏi lúc này một nửa của thanh nam châm sẽ như thế nào?
Chỉ còn từ cực Bắc
Chỉ còn từ cực Nam
Còn một trong hai từ cực
Vẫn có hai từ cực Nam và từ cực Bắc
d
33
Bài tập: Quan sát hai thanh nam châm trên hình vẽ. Giải thích tại sao thanh nam châm 2 lại lơ lửng trên thanh nam châm 1?
34
Hướng dẫn về nhà :
1/ Về nhà các em học bài và học phần ghi chú SGK trang 60.
2/ Về nhà làm bài tập trong sách bài tập: 21.1 đến 21.6
35
*Có thể em chưa biết
Vào năm 1600, nhà vật lí người Anh W. Ghin-bớt, đã đưa ra giả thuyết trái đất là một nam châm khổng lồ. Để kiểm tra giả thuyết của mình, W. Ghin-bớt đã làm một quả cầu lớn bằng sắt nhiễm từ, gọi là - Trái Đất tí hon- và đặt các cực từ của nó ở các địa cực. Đưa la bàn lại gần trái đất tí hon ông thấy trừ hai từ cực, còn ở mọi điểm trên quả cầu, kim la bàn đều chỉ hướng Nam-Bắc. Hiện nay vẫn chưa có sự giải thích chi tiết và thoả đáng về nguồn gốc từ tính của trái đất.
36
Cám ơn thầy cô va các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Hồ Nhật Liem
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)