Bài 21. Nam châm vĩnh cửu
Chia sẻ bởi văn thị thảo |
Ngày 27/04/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Nam châm vĩnh cửu thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
Tổ Xung Chi là nhà phát minh của Trung Quốc thế kỉ V. Ông đã chế ra xe chỉ nam. Đặc điểm của xe này là dù xe có chuyển động theo hướng nào thì hình nhân đặt trên xe cũng chỉ tay về hướng Nam. Bí quyết nào đã làm cho hình nhân trên xe của Tổ Xung Chi luôn luôn chỉ hướng Nam ?
Nam châm vĩnh cửu
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
Tiết 23
C1.Tiến hành thí nghiệm để xem một thanh kim loại có phải là nam châm hay không?
Đưa thanh kim loại lại gần thanh đồng, thanh sắt (thép), thanh nhôm. Nếu thanh kim loại hút thanh sắt (thép) thì nó là nam châm.
Thanh đồng
Thanh sắt (thép)
Thanh nhôm
Kim loại
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
C2
Đặt kim nam châm trên giá thẳng đứng như mô tả trên hình 21.1
a/ Khi đã đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng nào?
Làm thí nghiệm theo nhóm, thảo luận trả lời C2.
Tr? l?i:
Khi đã đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng Bắc - Nam địa lý
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
Đặt kim nam châm trên giá thẳng đứng như mô tả trên hình 21.1
b/ Xoay cho kim nam châm lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Khi đã đứng cân bằng trở lại, kim nam châm còn chỉ hướng như lúc đầu nữa không?
C2
b/ Xoay cho kim nam châm lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Khi đã đứng cân bằng trở lại, kim nam châm vẫn chỉ hướng như lúc đầu .
Qua thí nghệm trên em rút ra được kết luận gì ?
Tiết 23
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
Nam châm nào cũng có hai từ cực. Khi để tự do, t? cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn t? cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam.
2. Kết luận:
* Kí hiệu các từ cực của nam châm
Màu đậm (màu đỏ) là cực Bắc (N)
Màu nhạt (màu xanh) là cực Nam (S)
S
N
S
N
S
N
Tiết 23
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
Nam châm nào cũng có hai từ cực. Khi để tự do, t? cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn t? cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam.
2. Kết luận:
Các dạng nam châm
Nam châm hút được các kim loại như sắt, thép, niken, côban.... (v?t li?u t?). Hầu như không hút các kim loại như nhôm, đồng và các kim loại không thuộc vật liệu từ.
I- TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
II- TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAM CHÂM
1- Thí nghiệm
C3
Hút nhau
I- TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
II- TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAM CHÂM
1- Thí nghiệm
C4
Qua thí nghiệm trên em rút ra được kết luận gì ?
Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau.
Đẩy nhau
2- Kết luận
* Nam châm nào cũng có hai từ cực. Khi để tự do, t? cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là t? cực Bắc(N), còn t? cực luôn chỉ hướng Nam gọi là t? cực Nam(S)
* Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau.
Ghi nh?
Theo em có thể giải thích thế nào hiện tượng hình nhân đặt trên xe của Tổ Xung Chi luôn luôn chỉ hướng Nam ?
C5
Có thể T? Xung Chi dó l?p trờn xe m?t thanh nam chõm vinh c?u.
III- VẬN DỤNG
III- VẬN DỤNG
C5
C6
Người ta dùng la bàn để xác định hướng Bắc, Nam. Tìm hiểu cấu tạo của la bàn. Hãy cho biết bộ phận nào của la bàn có tác dụng chỉ hướng. Giải thích. Biết rằng mặt số của la bàn có thể quay độc lập với kim nam châm.
La bàn gồm hai bộ phận chính là kim nam châm và mặt số.
Bộ phận có tác dụng chỉ hướng là kim nam châm. B?i vỡ t?i m?i v? trớ trờn Trỏi d?t ( tr? 2 c?c ) kim nam chõm luụn ch? hu?ng B?c - Nam.
C7
Xác định tên từ cực của các nam châm thường dùng trong phòng thí nghiệm
Nam
Nam
Nam
Bắc
Bắc
Bắc
C8
Xác định tên từ cực của thanh nam châm trên hình 21.5
S
N
Bài tập 2
Quan sát hai thanh nam châm trên hình vẽ. Giải thích tại sao thanh nam châm 2 lại lơ lửng trên thanh nam châm 1?
Khi ®Æt hai tõ cùc cïng tªn gÇn nhau th× chóng ®Èy nhau
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”/ SGK- trang 60.
- Làm bài tập 21.1→ 21.6/ SBT- trang 26.
- Xem trước bài
“TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG”
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
Tổ Xung Chi là nhà phát minh của Trung Quốc thế kỉ V. Ông đã chế ra xe chỉ nam. Đặc điểm của xe này là dù xe có chuyển động theo hướng nào thì hình nhân đặt trên xe cũng chỉ tay về hướng Nam. Bí quyết nào đã làm cho hình nhân trên xe của Tổ Xung Chi luôn luôn chỉ hướng Nam ?
Nam châm vĩnh cửu
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
Tiết 23
C1.Tiến hành thí nghiệm để xem một thanh kim loại có phải là nam châm hay không?
Đưa thanh kim loại lại gần thanh đồng, thanh sắt (thép), thanh nhôm. Nếu thanh kim loại hút thanh sắt (thép) thì nó là nam châm.
Thanh đồng
Thanh sắt (thép)
Thanh nhôm
Kim loại
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
C2
Đặt kim nam châm trên giá thẳng đứng như mô tả trên hình 21.1
a/ Khi đã đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng nào?
Làm thí nghiệm theo nhóm, thảo luận trả lời C2.
Tr? l?i:
Khi đã đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng Bắc - Nam địa lý
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
Đặt kim nam châm trên giá thẳng đứng như mô tả trên hình 21.1
b/ Xoay cho kim nam châm lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Khi đã đứng cân bằng trở lại, kim nam châm còn chỉ hướng như lúc đầu nữa không?
C2
b/ Xoay cho kim nam châm lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Khi đã đứng cân bằng trở lại, kim nam châm vẫn chỉ hướng như lúc đầu .
Qua thí nghệm trên em rút ra được kết luận gì ?
Tiết 23
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
Nam châm nào cũng có hai từ cực. Khi để tự do, t? cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn t? cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam.
2. Kết luận:
* Kí hiệu các từ cực của nam châm
Màu đậm (màu đỏ) là cực Bắc (N)
Màu nhạt (màu xanh) là cực Nam (S)
S
N
S
N
S
N
Tiết 23
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
Nam châm nào cũng có hai từ cực. Khi để tự do, t? cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn t? cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam.
2. Kết luận:
Các dạng nam châm
Nam châm hút được các kim loại như sắt, thép, niken, côban.... (v?t li?u t?). Hầu như không hút các kim loại như nhôm, đồng và các kim loại không thuộc vật liệu từ.
I- TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
II- TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAM CHÂM
1- Thí nghiệm
C3
Hút nhau
I- TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
II- TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAM CHÂM
1- Thí nghiệm
C4
Qua thí nghiệm trên em rút ra được kết luận gì ?
Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau.
Đẩy nhau
2- Kết luận
* Nam châm nào cũng có hai từ cực. Khi để tự do, t? cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là t? cực Bắc(N), còn t? cực luôn chỉ hướng Nam gọi là t? cực Nam(S)
* Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau.
Ghi nh?
Theo em có thể giải thích thế nào hiện tượng hình nhân đặt trên xe của Tổ Xung Chi luôn luôn chỉ hướng Nam ?
C5
Có thể T? Xung Chi dó l?p trờn xe m?t thanh nam chõm vinh c?u.
III- VẬN DỤNG
III- VẬN DỤNG
C5
C6
Người ta dùng la bàn để xác định hướng Bắc, Nam. Tìm hiểu cấu tạo của la bàn. Hãy cho biết bộ phận nào của la bàn có tác dụng chỉ hướng. Giải thích. Biết rằng mặt số của la bàn có thể quay độc lập với kim nam châm.
La bàn gồm hai bộ phận chính là kim nam châm và mặt số.
Bộ phận có tác dụng chỉ hướng là kim nam châm. B?i vỡ t?i m?i v? trớ trờn Trỏi d?t ( tr? 2 c?c ) kim nam chõm luụn ch? hu?ng B?c - Nam.
C7
Xác định tên từ cực của các nam châm thường dùng trong phòng thí nghiệm
Nam
Nam
Nam
Bắc
Bắc
Bắc
C8
Xác định tên từ cực của thanh nam châm trên hình 21.5
S
N
Bài tập 2
Quan sát hai thanh nam châm trên hình vẽ. Giải thích tại sao thanh nam châm 2 lại lơ lửng trên thanh nam châm 1?
Khi ®Æt hai tõ cùc cïng tªn gÇn nhau th× chóng ®Èy nhau
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”/ SGK- trang 60.
- Làm bài tập 21.1→ 21.6/ SBT- trang 26.
- Xem trước bài
“TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG”
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: văn thị thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)