Bài 21. Nam châm vĩnh cửu
Chia sẻ bởi Nguyễn Chung |
Ngày 27/04/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Nam châm vĩnh cửu thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Cơ Học
Nhiệt Học
Điện Học
Quang Học
Quý thầy cô
và các em học sinh
Giáo viên: nguyễn hữu chung
Trường : THCS thụy trình
Ngành giáo dục thái thuỵ
+ Nam châm điện có đặc điểm gì giống và khác nam châm vĩnh cửu.
+ Từ trường tồn tại ở đâu. Làm thế nào để nhận biết từ trường
+ Trong trường hợp nào xuất hiện dòng điện cảm ứng
+ Máy phát điện xoay chiều có cấu tạo và hoạt động như thế nào.
+ Vì sao ở 2 đầu đường dây tải điện phải đặt máy biến thế
chương II: Điện từ học
chương II: Điện từ học
I - từ tính của nam châm.
1. Thí nghiệm.
Làm sao để biết một thanh kim loại có phải là nam châm hay không ?
I - từ tính của nam châm.
1. Thí nghiệm.
B1:Quan sát xem kim nam châm nằm dọc theo hướng nào khi kim nam châm đứng cân bằng.
B2: Xoay cho kim nam châm lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay.
C2
+ Dụng cụ thí nghiệm:
+ Tiến hành thí nghiệm:
Kim nam châm, giá đỡ
? Khi đứng cân bằng kim nam châm có chỉ theo hướng như lúc đầu nữa không
I - từ tính của nam châm.
1. Thí nghiệm.
C2
+ Dụng cụ thí nghiệm:
+ Tiến hành thí nghiệm:
Kim nam châm, giá đỡ
B1:Quan sát xem kim nam châm nằm dọc theo hướng nào khi kim nam châm đứng cân bằng.
B2: Xoay cho kim nam châm lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay.
Nam
Bắc
Nam
Bắc
Nam
Bắc
Nam
Bắc
Kết quả: Khi đứng cân bằng kim nam châm luôn chỉ hướng Nam - Bắc
I - từ tính của nam châm.
1. Thí nghiệm.
2. Kết luận.
- Bình thường, kim (hoặc thanh) nam châm tự do, khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng Nam - Bắc.
- Trong phòng thí nghiệm: t? cực Bắc của nam châm sơn mầu đỏ, còn t? cực Nam của nam châm người ta thường sơn mầu xanh
Nam
Bắc
- Mỗi nam châm có 2 từ cực đó là từ cực Bắc (kí hiệu là N) và từ cực Nam (kí hiệu là S)
I - từ tính của nam châm.
1. Thí nghiệm.
2. Kết luận.
MỘT SỐ LOẠI
NAM CHÂM TRONG KĨ THUẬT
- Bình thường, kim (hoặc thanh) nam châm tự do, khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng Nam - Bắc.
- Mỗi nam châm có 2 từ cực đó là từ cực Bắc (kí hiệu là N) và từ cực Nam (kí hiệu là S)
- Trong phòng thí nghiệm: cực Bắc của nam châm sơn mầu đỏ, còn cực Nam của nam châm người ta thường sơn mầu xanh
I - từ tính của nam châm.
1. Thí nghiệm.
2. Kết luận.
C5
Theo em có thể giải thích thế nào hiện tượng hình nhân đặt trên xe của Tổ Xung Chi luôn luôn chỉ hướng Nam?
- Bình thường, kim (hoặc thanh) nam châm tự do, khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng Nam - Bắc.
- Mỗi nam châm có 2 từ cực đó là từ cực Bắc (kí hiệu là N) và từ cực Nam (kí hiệu là S)
- Trong phòng thí nghiệm: t? cực Bắc của nam châm sơn mầu đỏ, còn t? cực Nam của nam châm người ta thường sơn mầu xanh
I - từ tính của nam châm.
II- TƯƠNG TáC GIữA HAI NAM CHÂM
1. Thí nghiệm
* Dụng cụ thí nghiệm: 1 thanh nam châm, 1 kim nam châm, giá đỡ kim nam châm.
* Tiến hành thí nghiệm:
B1: Đưa t? cực Nam của thanh nam châm lại gần t? cực Nam kim nam châm.
B2: Đưa t? cực B?c của thanh nam châm lại gần t? cực Nam kim nam châm.
Quan sát hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận về sự tương tác giữa 2 nam châm.
2. Kết luận
Khi đưa từ cực của 2 nam châm lại gần nhau , các cực từ cùng tên đẩy nhau, các cực từ khác tên hút nhau.
I - từ tính của nam châm.
II- TƯƠNG TáC GIữA HAI NAM CHÂM
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Khi đưa từ cực của 2 nam châm lại gần nhau , các cực từ cùng tên đẩy nhau, các cực từ khác tên hút nhau.
Một số ứng dụng của nam châm
- Bình thường, kim (hoặc thanh) nam châm tự do, khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng Nam - Bắc.
- Mỗi nam châm có 2 từ cực đó là từ cực Bắc (kí hiệu là N) và từ cực Nam (kí hiệu là S)
I - từ tính của nam châm.
II- TƯƠNG TáC GIữA HAI NAM CHÂM
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Khi đưa từ cực của 2 nam châm lại gần nhau , các cực từ cùng tên đẩy nhau, các cực từ khác tên hút nhau.
III- Vận dụng
C6
Bộ phận nào của la bàn có tác dụng chỉ hướng? Giải thích.
- Bình thường, kim (hoặc thanh) nam châm tự do, khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng Nam - Bắc.
- Mỗi nam châm có 2 từ cực đó là từ cực Bắc (kí hiệu là N) và từ cực Nam (kí hiệu là S)
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm:
- Quy ước :+ Cực Bắc: Chữ N, màu đỏ + Cực Nam: Chữ S, màu xanh
- Nam châm nào cũng có hai từ cực. - Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam.
Bài 21
NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. Từ tính của nam châm:
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
2. Kết luận:
Khi đặt hai nam châm gần nhau:
+ Các từ cực khác tên hút nhau
+ Các từ cực cùng tên đẩy nhau
III. Vận dụng
C8: Hãy xác định tên các từ cực của thanh nam châm trên hình 21.5
S
N
I - từ tính của nam châm.
II- TƯƠNG TáC GIữA HAI NAM CHÂM
2. Kết luận
Khi đưa từ cực của 2 nam châm lại gần nhau , các cực từ cùng tên đẩy nhau, các cực từ khác tên hút nhau.
III- Vận dụng
IV- Hướng dẫn học ở nhà
-Học thuộc ghi nhớ SGK, Đoc có thể em chưa biết
Làm bài tập SBT
- Đọc trước bài: Tác dụng từ của dòng điện- từ trường
- Bình thường, kim (hoặc thanh) nam châm tự do, khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng Nam - Bắc.
- Mỗi nam châm có 2 từ cực đó là từ cực Bắc (kí hiệu là N) và từ cực Nam (kí hiệu là S)
* Mở rông kiến thức :
§Ó b¶o vÖ nam ch©m trong phßng thÝ nghiÖm ngêi ta ®Ó chç kh« r¸o.
§Ó c¸c nam ch©m l¹i gÇn nhau, tõ cùc cña nam ch©m nµy kh¸c tõ cùc cña nam ch©m kia
Tõ tÝnh cña nam ch©m m¹nh nhÊt lµ ë 2 ®Çu tõ cùc gi¶m dÇn khi vµo gi÷a vµ chÝnh gi÷a th× kh«ng cã tõ tÝnh
Kh«ng ®Ó nam ch©m c¹nh tivi, ®µi, m¸y tÝnh…..
Mét thanh nam ch©m bÞ g·y lµm ®«i sÏ trë thµnh 2 thanh nam ch©m míi vÉn cã ®Çy ®ñ 2 tõ cùc
Chúc các thầy cô mạnh khỏe
Nhiệt Học
Điện Học
Quang Học
Quý thầy cô
và các em học sinh
Giáo viên: nguyễn hữu chung
Trường : THCS thụy trình
Ngành giáo dục thái thuỵ
+ Nam châm điện có đặc điểm gì giống và khác nam châm vĩnh cửu.
+ Từ trường tồn tại ở đâu. Làm thế nào để nhận biết từ trường
+ Trong trường hợp nào xuất hiện dòng điện cảm ứng
+ Máy phát điện xoay chiều có cấu tạo và hoạt động như thế nào.
+ Vì sao ở 2 đầu đường dây tải điện phải đặt máy biến thế
chương II: Điện từ học
chương II: Điện từ học
I - từ tính của nam châm.
1. Thí nghiệm.
Làm sao để biết một thanh kim loại có phải là nam châm hay không ?
I - từ tính của nam châm.
1. Thí nghiệm.
B1:Quan sát xem kim nam châm nằm dọc theo hướng nào khi kim nam châm đứng cân bằng.
B2: Xoay cho kim nam châm lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay.
C2
+ Dụng cụ thí nghiệm:
+ Tiến hành thí nghiệm:
Kim nam châm, giá đỡ
? Khi đứng cân bằng kim nam châm có chỉ theo hướng như lúc đầu nữa không
I - từ tính của nam châm.
1. Thí nghiệm.
C2
+ Dụng cụ thí nghiệm:
+ Tiến hành thí nghiệm:
Kim nam châm, giá đỡ
B1:Quan sát xem kim nam châm nằm dọc theo hướng nào khi kim nam châm đứng cân bằng.
B2: Xoay cho kim nam châm lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay.
Nam
Bắc
Nam
Bắc
Nam
Bắc
Nam
Bắc
Kết quả: Khi đứng cân bằng kim nam châm luôn chỉ hướng Nam - Bắc
I - từ tính của nam châm.
1. Thí nghiệm.
2. Kết luận.
- Bình thường, kim (hoặc thanh) nam châm tự do, khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng Nam - Bắc.
- Trong phòng thí nghiệm: t? cực Bắc của nam châm sơn mầu đỏ, còn t? cực Nam của nam châm người ta thường sơn mầu xanh
Nam
Bắc
- Mỗi nam châm có 2 từ cực đó là từ cực Bắc (kí hiệu là N) và từ cực Nam (kí hiệu là S)
I - từ tính của nam châm.
1. Thí nghiệm.
2. Kết luận.
MỘT SỐ LOẠI
NAM CHÂM TRONG KĨ THUẬT
- Bình thường, kim (hoặc thanh) nam châm tự do, khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng Nam - Bắc.
- Mỗi nam châm có 2 từ cực đó là từ cực Bắc (kí hiệu là N) và từ cực Nam (kí hiệu là S)
- Trong phòng thí nghiệm: cực Bắc của nam châm sơn mầu đỏ, còn cực Nam của nam châm người ta thường sơn mầu xanh
I - từ tính của nam châm.
1. Thí nghiệm.
2. Kết luận.
C5
Theo em có thể giải thích thế nào hiện tượng hình nhân đặt trên xe của Tổ Xung Chi luôn luôn chỉ hướng Nam?
- Bình thường, kim (hoặc thanh) nam châm tự do, khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng Nam - Bắc.
- Mỗi nam châm có 2 từ cực đó là từ cực Bắc (kí hiệu là N) và từ cực Nam (kí hiệu là S)
- Trong phòng thí nghiệm: t? cực Bắc của nam châm sơn mầu đỏ, còn t? cực Nam của nam châm người ta thường sơn mầu xanh
I - từ tính của nam châm.
II- TƯƠNG TáC GIữA HAI NAM CHÂM
1. Thí nghiệm
* Dụng cụ thí nghiệm: 1 thanh nam châm, 1 kim nam châm, giá đỡ kim nam châm.
* Tiến hành thí nghiệm:
B1: Đưa t? cực Nam của thanh nam châm lại gần t? cực Nam kim nam châm.
B2: Đưa t? cực B?c của thanh nam châm lại gần t? cực Nam kim nam châm.
Quan sát hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận về sự tương tác giữa 2 nam châm.
2. Kết luận
Khi đưa từ cực của 2 nam châm lại gần nhau , các cực từ cùng tên đẩy nhau, các cực từ khác tên hút nhau.
I - từ tính của nam châm.
II- TƯƠNG TáC GIữA HAI NAM CHÂM
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Khi đưa từ cực của 2 nam châm lại gần nhau , các cực từ cùng tên đẩy nhau, các cực từ khác tên hút nhau.
Một số ứng dụng của nam châm
- Bình thường, kim (hoặc thanh) nam châm tự do, khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng Nam - Bắc.
- Mỗi nam châm có 2 từ cực đó là từ cực Bắc (kí hiệu là N) và từ cực Nam (kí hiệu là S)
I - từ tính của nam châm.
II- TƯƠNG TáC GIữA HAI NAM CHÂM
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Khi đưa từ cực của 2 nam châm lại gần nhau , các cực từ cùng tên đẩy nhau, các cực từ khác tên hút nhau.
III- Vận dụng
C6
Bộ phận nào của la bàn có tác dụng chỉ hướng? Giải thích.
- Bình thường, kim (hoặc thanh) nam châm tự do, khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng Nam - Bắc.
- Mỗi nam châm có 2 từ cực đó là từ cực Bắc (kí hiệu là N) và từ cực Nam (kí hiệu là S)
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm:
- Quy ước :+ Cực Bắc: Chữ N, màu đỏ + Cực Nam: Chữ S, màu xanh
- Nam châm nào cũng có hai từ cực. - Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam.
Bài 21
NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. Từ tính của nam châm:
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
2. Kết luận:
Khi đặt hai nam châm gần nhau:
+ Các từ cực khác tên hút nhau
+ Các từ cực cùng tên đẩy nhau
III. Vận dụng
C8: Hãy xác định tên các từ cực của thanh nam châm trên hình 21.5
S
N
I - từ tính của nam châm.
II- TƯƠNG TáC GIữA HAI NAM CHÂM
2. Kết luận
Khi đưa từ cực của 2 nam châm lại gần nhau , các cực từ cùng tên đẩy nhau, các cực từ khác tên hút nhau.
III- Vận dụng
IV- Hướng dẫn học ở nhà
-Học thuộc ghi nhớ SGK, Đoc có thể em chưa biết
Làm bài tập SBT
- Đọc trước bài: Tác dụng từ của dòng điện- từ trường
- Bình thường, kim (hoặc thanh) nam châm tự do, khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng Nam - Bắc.
- Mỗi nam châm có 2 từ cực đó là từ cực Bắc (kí hiệu là N) và từ cực Nam (kí hiệu là S)
* Mở rông kiến thức :
§Ó b¶o vÖ nam ch©m trong phßng thÝ nghiÖm ngêi ta ®Ó chç kh« r¸o.
§Ó c¸c nam ch©m l¹i gÇn nhau, tõ cùc cña nam ch©m nµy kh¸c tõ cùc cña nam ch©m kia
Tõ tÝnh cña nam ch©m m¹nh nhÊt lµ ë 2 ®Çu tõ cùc gi¶m dÇn khi vµo gi÷a vµ chÝnh gi÷a th× kh«ng cã tõ tÝnh
Kh«ng ®Ó nam ch©m c¹nh tivi, ®µi, m¸y tÝnh…..
Mét thanh nam ch©m bÞ g·y lµm ®«i sÏ trë thµnh 2 thanh nam ch©m míi vÉn cã ®Çy ®ñ 2 tõ cùc
Chúc các thầy cô mạnh khỏe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Chung
Dung lượng: |
Lượt tài: 12
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)