Bài 21. Nam châm vĩnh cửu

Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Thế | Ngày 26/04/2019 | 19

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Nam châm vĩnh cửu thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

`
Kính chào
Quý thầy cô đến dự hội giảng
Nam châm điện có đặc điểm gì giống và khác nam châm vĩnh cửu?
Từ trường tồn tại ở đâu? Làm thế nào để nhận biết được từ trường? Biễu diễn từ trường bằng hình vẽ như thế nào?
Lực điện từ do từ trường tác dụng lên dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng có đặc điểm gì ?
Trong điều kiện nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng?
Máy phát điện xoay chiều có cấu tạo và hoạt động như thế nào?
Vì sao ở đầu đường dây tải điện phải đặt máy biến thế?
Phim : Cướp biển vùng Caribbean
CHƯƠNG II : ĐIỆN TỪ HỌC
Tiết 22 ; Bài 21:
NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM :
C1: Nhớ lại kiến thức về từ tính của nam châm ở lớp 5 và lớp 7, hãy đề xuất và thực hiện một thí nghiệm xem một thanh kim loại có phải là nam châm hay không?
1. Thí nghiệm:
C2: Đặt kim nam châm trên giá thẳng đứng như mô tả trên hình 21.1 sgk.
+. Khi đã đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng nào?
+. Xoay cho kim nam châm lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Khi đã đứng cân bằng trở lại, kim nam châm còn chỉ hướng như lúc đầu nữa không? Làm lại thí nghiệm 2 lần và cho nhận xét.
Các bước làm thí nghiệm:
- Đặt kim nam châm thăng bằng trên giá:
- Quan sát và đánh dấu hướng của nam châm.
- Quay nam châm lệch một góc rồi thả ra. Sau đó quan sát và đánh dấu lại hướng của nam châm. (2 lần)
- Nhận xét về hướng của nam châm trong 3 trường hợp.
Yêu cầu:
- Phải trật tự không làm rung động mạnh.
CHƯƠNG II : ĐIỆN TỪ HỌC
Tiết 22 ; Bài 21:
NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM :
1. Thí nghiệm:
Các bước làm thí nghiệm:
- Đặt kim nam châm thăng bằng trên giá:
- Quan sát và đánh dấu hướng của nam châm.
- Quay nam châm lệch một góc rồi thả ra. Sau đó quan sát và đánh dấu lại hướng của nam châm. (2 lần)
- Nhận xét về hướng của nam châm trong 3 trường hợp.
Yêu cầu:
- Phải trật tự không làm rung động mạnh.
Kết luận :
Bình thường, kim (thanh)nam châm tự do khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng Nam – Bắc địa lý. Mỗi nam châm có 2 cực (còn gọi là từ cực). Cực luôn chỉ về hướng Bắc địa lý được gọi là cực Bắc, còn cực kia luôn chỉ về hướng Nam địa lý được gọi là cực Nam.
CHƯƠNG II : ĐIỆN TỪ HỌC
Tiết 22 ; Bài 21:
NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM :
1. Thí nghiệm:
Kết luận :
Bình thường, kim (thanh)nam châm tự do khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng Nam – Bắc địa lý. Mỗi nam châm có 2 cực (còn gọi là từ cực). Cực luôn chỉ về hướng Bắc địa lý được gọi là cực Bắc, còn cực kia luôn chỉ về hướng Nam địa lý được gọi là cực Nam.
2. Kết luận:
- Nam châm nào cũng có 2 từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ về hướng Bắc địa lý gọi là cực Bắc, cực luôn chỉ về hướng Nam địa lý gọi là cực Nam
CHƯƠNG II : ĐIỆN TỪ HỌC
Tiết 22 ; Bài 21:
NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM :
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
- Nam châm nào cũng có 2 từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ về hướng Bắc địa lý gọi là cực Bắc, cực luôn chỉ về hướng Nam địa lý gọi là cực Nam
 Người ta sơn các màu khác nhau để phân biệt các từ cực của nam châm. Nhiều khi trên thanh nam châm có ghi chữ N ( tiếng Anh là North) chỉ cực Bắc, chữ S ( tiếng Anh là South) chỉ cực Nam
Ngoài sắt, thép, nam châm còn hút được Niken, côban, gađôlini . . . Các kim loại này là những vật liệu từ. Nam châm hầu như không hút đồng, nhôm và các kim loại không thuộc vật liệu từ.
Cực Bắc : N ( màu đỏ)
Cực Nam: S (màu xanh)
CHƯƠNG II : ĐIỆN TỪ HỌC
Tiết 22 ; Bài 21:
NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM :
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
Hình 21.2 là ảnh chụp một số nam châm vĩnh cửu ( thường gọi là nam châm) được dùng trong thí nghiệm và đời sống.
Cực Bắc : N ( màu đỏ)
Cực Nam: S (màu xanh)
- Nam châm nào cũng có 2 từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ về hướng Bắc địa lý gọi là cực Bắc, cực luôn chỉ về hướng Nam địa lý gọi là cực Nam
Một số hình ảnh về nam châm sử dụng trong kỹ thuật
CHƯƠNG II : ĐIỆN TỪ HỌC
Tiết 22 ; Bài 21:
NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM :
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
Cực Bắc : N ( màu đỏ)
Cực Nam: S (màu xanh)
- Nam châm nào cũng có 2 từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ về hướng Bắc địa lý gọi là cực Bắc, cực luôn chỉ về hướng Nam địa lý gọi là cực Nam
II. TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC NAM CHÂM
1. Thí nghiệm:
C3: Đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau (như hình). Quan sát hiện tượng và nhận xét:
C4: Đổi đầu của một trong hai nam châm rồi đưa lại gần nhau. Có hiện tượng gì xảy ra với các nam châm?
CHƯƠNG II : ĐIỆN TỪ HỌC
Tiết 22 ; Bài 21:
NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM :
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
Cực Bắc : N ( màu đỏ)
Cực Nam: S (màu xanh)
- Nam châm nào cũng có 2 từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ về hướng Bắc địa lý gọi là cực Bắc, cực luôn chỉ về hướng Nam địa lý gọi là cực Nam
II. TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC NAM CHÂM
1. Thí nghiệm:
Kết luận :
Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau. Nếu hai cực khác nhau thì chúng . . . . . . . . . . . . . . , nếu 2 cực giống nhau thì chúng . . . . . . . . . . . . . . . . . .
hút nhau
đẩy nhau
2. Kết luận:
- Khi đặt hai nam châm lại gần nhau, các từ cực cùng tên thì đẩy nhau, các từ cực khác tên thì hút nhau.
III. VẬN DỤNG:
CHƯƠNG II : ĐIỆN TỪ HỌC
Tiết 22 ; Bài 21:
NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM :
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
Cực Bắc : N ( màu đỏ)
Cực Nam: S (màu xanh)
- Nam châm nào cũng có 2 từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ về hướng Bắc địa lý gọi là cực Bắc, cực luôn chỉ về hướng Nam địa lý gọi là cực Nam
II. TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC NAM CHÂM
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
- Khi đặt hai nam châm lại gần nhau, các từ cực cùng tên thì đẩy nhau, các từ cực khác tên thì hút nhau.
III. VẬN DỤNG:
C6: Người ta dùng la bàn (như hình) để xác định hướng Bắc – Nam. Tìm hiểu cấu tạo của la bàn. Hãy cho biết bộ phận nào của la bàn có tác dụng chỉ hướng? Giải thích. Biết rằng mặt số của la bàn có thể quay độc lập với kim nam châm.
CHƯƠNG II : ĐIỆN TỪ HỌC
Tiết 22 ; Bài 21:
NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM :
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
Cực Bắc : N ( màu đỏ)
Cực Nam: S (màu xanh)
- Nam châm nào cũng có 2 từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ về hướng Bắc địa lý gọi là cực Bắc, cực luôn chỉ về hướng Nam địa lý gọi là cực Nam
II. TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC NAM CHÂM
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
- Khi đặt hai nam châm lại gần nhau, các từ cực cùng tên thì đẩy nhau, các từ cực khác tên thì hút nhau.
III. VẬN DỤNG:
C6: Cấu tạo của la bàn:
- Kim nam châm : là bộ phận chỉ hướng.
- Mặt số của la bàn
CHƯƠNG II : ĐIỆN TỪ HỌC
Tiết 22 ; Bài 21:
NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM :
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
Cực Bắc : N ( màu đỏ)
Cực Nam: S (màu xanh)
- Nam châm nào cũng có 2 từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ về hướng Bắc địa lý gọi là cực Bắc, cực luôn chỉ về hướng Nam địa lý gọi là cực Nam
II. TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC NAM CHÂM
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
- Khi đặt hai nam châm lại gần nhau, các từ cực cùng tên thì đẩy nhau, các từ cực khác tên thì hút nhau.
III. VẬN DỤNG:
C7: Hãy xác định tên từ cực của các nam châm thường dùng trong phòng thí nghiệm (nam châm thẳng, nam châm chữ U, kim nam châm)
Hướng dẫn:
- Dùng một nam châm thử có ghi rõ các từ cực.
- Đưa các từ cực của các nam châm lại gần nam châm thử. Xem sự tương tác giữa chúng rồi đặt tên các từ cực dựa theo kết luận ở phần II
CHƯƠNG II : ĐIỆN TỪ HỌC
Tiết 22 ; Bài 21:
NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM :
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
Cực Bắc : N ( màu đỏ)
Cực Nam: S (màu xanh)
- Nam châm nào cũng có 2 từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ về hướng Bắc địa lý gọi là cực Bắc, cực luôn chỉ về hướng Nam địa lý gọi là cực Nam
II. TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC NAM CHÂM
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
- Khi đặt hai nam châm lại gần nhau, các từ cực cùng tên thì đẩy nhau, các từ cực khác tên thì hút nhau.
III. VẬN DỤNG:
C8: Hãy xác định tên các từ cực của nam châm trên hình.
1
2
3
4
Ai nhanh hơn?
Một số ứng dụng của nam châm vĩnh cửu:
Loa điện
La bàn
Động cơ điện
Bóp, ví
Ghi nhớ :
* Nam châm nào cũng có 2 từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ về hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ về hướng Nam gọi là cực Nam
* Khi đặt 2 nam châm lại gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau.
Có thể em chưa biết.
 Vào năm 1600, nhà vật lý người Anh W.Ghin-bớt (William Gibert, 1954 – 1603) , đã đưa ra giả thuyết Trái Đất là một nam châm khổng lồ. Để kiểm tra giả thuyết của mình, Ghin – bớt đã làm một quả cầu lớn bằng sắt nhiễm từ, gọi nó là “Trái Đất tí hon” và đặt các từ cực của nó ở các địa cực. Đưa la bàn lại gần Trái Đất tí hon ông thấy trừ ở hai cực, còn ở mọi điểm trên quả cầu, kim la bàn đều chỉ hướng Nam – Bắc. Hiện nay vẫn chưa có sự giải thích chi tiết và thỏa đáng về nguồn gốc từ tính của Trái Đất.
Dặn dò:
- Học kỹ nội dung ghi nhớ bài học.
- Giải thích câu C5, C7 SGK dựa vào kiến thức đã học.
- Chuẩn bị cho bài sau: TÁC DỤNG TỪ CỦA ĐÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG.
- Làm các bài tập trong SBT.
Kính chào
Qúi thầy cô cùng các em học sinh
Dùng nam châm có thể tách riêng các vụn kim loại trong hỗn hợp nào sau đây?
A. Nhôm và đồng.
C. Sắt và Niken.
B. Đồng và sắt.
D. Niken và Côban
Mỗi nam châm có mấy từ cực? Và kí hiệu của nó như thế nào?
A. Có 1 từ cực.
B. Có 2 từ cực : cực Nam (N), cực Bắc (B).
C. Có 2 từ cực: cực Nam (S), cực Bắc (N).
D. Không có từ cực.
Nếu có 1 thanh nam châm thẳng bị gãy tại chính giữa của thanh. Hỏi lúc này một nửa của thanh nam châm đó sẽ như thế nào? Giải thích?
A. Tr? th�nh m?t nam ch�m m?i ch? có từ cực Bắc.
B. Trở thành một nam châm mới chỉ có từ cực Nam .
D. Trở thành một nam châm mới có 2 từ cực.
C. Trở thành một nam châm mới mất hết các từ cực
Câu hỏi có điểm thưởng
Hai thanh nam châm sẽ hút nhau khi nào?
A. Khi để hai từ cực Bắc lại gần nhau.
B. Khi để hai từ cực Nam lại gần nhau .
D. Khi để hai từ cực khác tên lại gần nhau.
C. Khi để hai từ cực cùng tên lại gần nhau.
`
Cảm ơn các thầy cô giáo
và các em học sinh đã tham gia tiết học!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Ngọc Thế
Dung lượng: | Lượt tài: 8
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)