Bài 21. Liên kết câu và liên kết đoạn văn
Chia sẻ bởi Phan Văn Rơi |
Ngày 07/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Liên kết câu và liên kết đoạn văn thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT THỊ XÃ SÔNG CẦU
TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN
Đoàn kết - Chăm ngoan - Học giỏi -
NGỮ
VĂN
LỚP 9
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ VỀ THAM DỰ
TIẾT DẠY HÔM NAY!
Người thực hiện: Nguyễn Lê Hà
“Trời mưa lâm râm
Cây trâm có trái
Con gái có duyên
Đồng tiền có lỗ
Bánh ổ thì ngon
Bánh bèo thì béo
Cái kéo thợ may
Cái cày làm ruộng
Cái xuổng đắp bờ
Cái lờ đơm cá
Cái ná bắn chim
Đây đã là một văn bản chưa?
Cái kim may áo
Cái giáo đi săn
Cái khăn bịt đầu
Cái gầu đi chợ
Có vợ đàn ông
Có chồng con gái
Cái trái mù u
Ông cu đi câu
Để trâu ăn lúa
Bắt được chặt đầu, chặt đầu đuôi
Còn hai con mắt đem nuôi mẹ già.”
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết:
1. Liên kết nội dung:
Liên kết là sự nối kết ý nghĩa giữa câu với câu và giữa đoạn văn với đoạn văn bằng các từ ngữ có tác dụng liên kết.
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
Tiết 109-Tiếng việt
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung
quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại.
Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì?
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
Tiết 109-Tiếng việt
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung
quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại.
Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung
của văn bản?
Có quan hệ mật thiết với chủ đề của văn bản: Tiếng nói của văn nghệ.
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
Tiết 109-Tiếng việt
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung
quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại.
Có quan hệ mật thiết với chủ đề của văn bản: Tiếng nói của văn nghệ.
Nội dung chính của từng câu trong đoạn văn trên?
Nội dung của từng câu trong đoạn:
Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại.
Câu 2: Khi phản ánh thực tại những người nghệ sĩ muốn nói một điều gì mới mẻ.
Câu 3: Điều mới mẻ ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ.
Các nội dung trên đều hướng vào chủ đề của đoạn văn.
LIÊN KẾT
CHỦ ĐỀ
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết:
1. Liên kết nội dung:
Tiếng nói của văn nghệ
Cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại.
Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại.
Câu 2: Khi phản ánh thực tại những người nghệ sĩ muốn nói một điều gì mới mẻ.
Câu 3: Điều mới mẻ ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ.
Thế nào là liên kết chủ đề?
Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu văn phải phục vụ chủ đề chung của đoạn (liên kết chủ đề).
Nội dung của câu
Chủ đề đoạn văn
Chủ đề văn bản
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
Tiết 109-Tiếng việt
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung
quanh (3) (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Cách 1: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2)
Cách 2 : Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1)..
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
Tiết 109-Tiếng việt
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung
quanh (3) (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Các câu được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
+ Tác phẩm nghệ thuật làm gì? (Phản ánh thực tại)
+ Phản ánh thực tại như thế nào? (Tái hiện và sáng tạo)
+ Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? (Nhắn gửi một điều gì đó)
LIÊN KẾT LÔ- GÍC
Thế nào là liên kết lô-gic?
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết:
1. Liên kết nội dung:
Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu văn phải phục vụ chủ đề chung của đoạn (liên kết chủ đề).
Các đoạn văn, câu văn phải được sắp xếp theo trình tự hợp lí (liên kết lô-gíc).
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3)
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Các câu được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
+ Tác phẩm nghệ thuật làm gì? (Phản ánh thực tại)
+ Phản ánh thực tại như thế nào? (Tái hiện và sáng tạo)
+ Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? (Nhắn gửi một điều gì đó)
LIÊN KẾT LÔ- GÍC
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết:
1. Liên kết nội dung:
Cắm đi một mình trong đêm (1). Trận địa đại đội 2 ở phía bãi bồi bên một dòng sông (2). Hai bố con cùng viết đơn xin ra mặt trận (3). Mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối (4).
Các câu trên đây đã tạo thành đoạn văn chưa?
2. Liên kết hình thức:
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết:
1. Liên kết nội dung:
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3).
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Mối liên hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn
văn được thể hiện bằng những biện pháp nào?
Từ Nhưng ở câu 2 biểu thị quan hệ bổ sung cho câu 1.
PHÉP NỐI
Cụm từ cái đã có rồi ở câu 2 đồng nghĩa với cụm từ những vật liệu mượn ở thực tại ở câu 1.
PHÉP ĐỒNG NGHĨA
Lặp lại từ tác phẩm
PHÉP LẶP
Những từ tác phẩm, nghệ sĩ cùng trường từ vựng.
PHÉP LIÊN TƯỞNG
Từ Anh ở câu 3 thay thế cho từ nghệ sĩ ở câu 2
PHÉP THẾ
2. Liên kết hình thức:
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết:
1. Liên kết nội dung:
Thế nào là liên kết về hình thức?
2. Liên kết hình thức:
Các câu văn, đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính là phép lặp, phép đồng nghĩa, trái nghĩa, phép liên tưởng, phép thế, phép nối.
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
Liên kết đoạn thực chất là sự liên kết giữa các câu khác đoạn. Còn liên kết câu là sự liên kết giữa các câu cùng đoạn.
Đọc đoạn văn sau:
“Liêm là trong sạch, không tham lam.
Ngày xưa, dưới chế độ phong kiến, những người làm quan không đục khoét dân, thì gọi là liêm, chữ liêm ấy chỉ có nghĩa hẹp. Cũng như ngày xưa trung là trung với dân, hiếu là hiếu với cha mẹ mình thôi.
Ngày nay, nước ta là nước dân chủ cộng hòa, chữ liêm có nghĩa rộng hơn; là mọi người đều phải liêm. Cũng như trung là trung với Tổ quốc, hiếu là hiếu với nhân dân; ta thương cha mẹ ta, mà còn phải thương cha mẹ người, phải làm cho mọi người đều biết thương cha mẹ.”
Tìm phương tiện liên kết trong đoạn văn trên? Đây là liên
kết câu hay liên kết đoạn?
(Hồ Chí Minh)
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết:
1. Liên kết nội dung:
2. Liên kết hình thức:
Cắm đi một mình trong đêm (1). Trận địa đại đội 2 ở phía bãi bồi bên một dòng sông (2). Hai bố con cùng viết đơn xin ra mặt trận (3). Mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối (4).
Cắm đi một mình trong đêm (1). Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông (2). Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận (3). Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối (4).
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I- Khái niệm liên kết:
1.Liên kết nội dung:
2. Liên kết hình thức:
* Mối quan hệ giữa liên kết nội dung và liên kết hình thức.
Con kiến mà leo cành đa
Leo phải cành cộc leo ra leo vào.
Con kiến mà leo cành đào
Leo phải cành cộc leo vào leo ra.
( Ca dao)
Con kiến mà leo
Con kiến mà leo
Leo phải cành cộc
Leo phải cành cộc
PHIẾU HỌC TẬP
1. Bài ca dao trên sử dụng phương tiện liên kết nào?
Thể hiện nội dung gì?
2. Trong chương trình Ngữ văn THCS, em đã được học bài ca dao nào cũng nói về hình ảnh con kiến?
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết
1. Liên kết nội dung:
2. Liên kết hình thức:
* Mối quan hệ giữa liên kết nội dung và liên kết hình thức
Cái Bống đi chợ cầu Canh
Cái tôm đi trước, củ hành đi sau,
Con cua lệch kệch theo hầu,
Cái chày rơi xuống vỡ đầu con cua.
( Ca dao )
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết
1. Liên kết nội dung:
2. Liên kết hình thức:
* Mối quan hệ giữa liên kết nội dung và liên kết hình thức
Liên kết nội dung được thể hiện bằng hệ thống các phương tiện liên kết, và liên kết hình thức chủ yếu dùng để diễn đạt sự liên kết nội dung.
Đèo nào cao bằng đèo Phú Cốc
Dốc nào ngược bằng dốc Xuân Đài
Đèo cao, dốc ngược, đường dài
Anh còn qua được huống chi vài lạch sông.
( Ca dao Phú Yên )
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết:
1. Liên kết nội dung:
2. Liên kết hình thức:
II. Luyện tập:
Bài tập trong SGK/43
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
II- Luyện tập:
Bài tập trong SGK/43.
Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau:
Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5).
(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau: “Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5)”.
Trình tự của các câu sắp xếp hợp lí, cụ thể:
Chủ đề của đoạn văn: Khẳng định điểm mạnh và điểm yếu về năng lực trí tuệ của người Việt Nam.
VỀ NỘI DUNG:
(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)
Nội dung các câu đều tập trung phân tích những điểm mạnh, điểm yếu đó.
Câu 5: Khẳng định nhiệm vụ cấp bách là phải khắc phục những điểm yếu ấy.
Câu 4: Phân tích những biểu hiện cụ thể của cái yếu kém, bất cập.
Câu 3: Nêu ra những điểm yếu.
Câu 2: Khẳng định tính ưu việt của những điểm mạnh đó trong sự phát triển chung.
Câu 1: Khẳng định những điểm mạnh của người Việt Nam.
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau:
Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5).
(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)
LIÊN KẾT HÌNH THỨC
(4) - (3) ấy => phép thế
(2) - (1) bản chất trời phú ấy => phép đồng nghĩa
(3) - (2) nhưng => phép nối
(5) - (4) những lỗ hổng => phép lặp từ ngữ
(5) - (1) thông minh => phép lặp từ ngữ
SƠ ĐỒ TƯ DUY
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Bài vừa học:
- Nhớ được các biểu hiện của liên kết câu và liên kết đoạn văn
- Tìm các ví dụ về liên kết câu và liên kết đoạn.
2. Bài sắp học: Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
- Thế nào là bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
- Lập dàn bài theo SGK/trang 52.
I. Khái niệm liên kết:
2. Liên kết hình thức:
II. Luyện tập:
1. Liên kết nội dung:
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC QUÝ VỊ ĐẠI BIỂU
CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN
Đoàn kết - Chăm ngoan - Học giỏi -
NGỮ
VĂN
LỚP 9
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ VỀ THAM DỰ
TIẾT DẠY HÔM NAY!
Người thực hiện: Nguyễn Lê Hà
“Trời mưa lâm râm
Cây trâm có trái
Con gái có duyên
Đồng tiền có lỗ
Bánh ổ thì ngon
Bánh bèo thì béo
Cái kéo thợ may
Cái cày làm ruộng
Cái xuổng đắp bờ
Cái lờ đơm cá
Cái ná bắn chim
Đây đã là một văn bản chưa?
Cái kim may áo
Cái giáo đi săn
Cái khăn bịt đầu
Cái gầu đi chợ
Có vợ đàn ông
Có chồng con gái
Cái trái mù u
Ông cu đi câu
Để trâu ăn lúa
Bắt được chặt đầu, chặt đầu đuôi
Còn hai con mắt đem nuôi mẹ già.”
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết:
1. Liên kết nội dung:
Liên kết là sự nối kết ý nghĩa giữa câu với câu và giữa đoạn văn với đoạn văn bằng các từ ngữ có tác dụng liên kết.
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
Tiết 109-Tiếng việt
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung
quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại.
Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì?
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
Tiết 109-Tiếng việt
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung
quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại.
Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung
của văn bản?
Có quan hệ mật thiết với chủ đề của văn bản: Tiếng nói của văn nghệ.
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
Tiết 109-Tiếng việt
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung
quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại.
Có quan hệ mật thiết với chủ đề của văn bản: Tiếng nói của văn nghệ.
Nội dung chính của từng câu trong đoạn văn trên?
Nội dung của từng câu trong đoạn:
Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại.
Câu 2: Khi phản ánh thực tại những người nghệ sĩ muốn nói một điều gì mới mẻ.
Câu 3: Điều mới mẻ ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ.
Các nội dung trên đều hướng vào chủ đề của đoạn văn.
LIÊN KẾT
CHỦ ĐỀ
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết:
1. Liên kết nội dung:
Tiếng nói của văn nghệ
Cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại.
Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại.
Câu 2: Khi phản ánh thực tại những người nghệ sĩ muốn nói một điều gì mới mẻ.
Câu 3: Điều mới mẻ ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ.
Thế nào là liên kết chủ đề?
Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu văn phải phục vụ chủ đề chung của đoạn (liên kết chủ đề).
Nội dung của câu
Chủ đề đoạn văn
Chủ đề văn bản
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
Tiết 109-Tiếng việt
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung
quanh (3) (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Cách 1: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2)
Cách 2 : Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1)..
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
Tiết 109-Tiếng việt
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung
quanh (3) (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Các câu được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
+ Tác phẩm nghệ thuật làm gì? (Phản ánh thực tại)
+ Phản ánh thực tại như thế nào? (Tái hiện và sáng tạo)
+ Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? (Nhắn gửi một điều gì đó)
LIÊN KẾT LÔ- GÍC
Thế nào là liên kết lô-gic?
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết:
1. Liên kết nội dung:
Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu văn phải phục vụ chủ đề chung của đoạn (liên kết chủ đề).
Các đoạn văn, câu văn phải được sắp xếp theo trình tự hợp lí (liên kết lô-gíc).
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3)
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Các câu được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
+ Tác phẩm nghệ thuật làm gì? (Phản ánh thực tại)
+ Phản ánh thực tại như thế nào? (Tái hiện và sáng tạo)
+ Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? (Nhắn gửi một điều gì đó)
LIÊN KẾT LÔ- GÍC
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết:
1. Liên kết nội dung:
Cắm đi một mình trong đêm (1). Trận địa đại đội 2 ở phía bãi bồi bên một dòng sông (2). Hai bố con cùng viết đơn xin ra mặt trận (3). Mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối (4).
Các câu trên đây đã tạo thành đoạn văn chưa?
2. Liên kết hình thức:
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết:
1. Liên kết nội dung:
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3).
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Mối liên hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn
văn được thể hiện bằng những biện pháp nào?
Từ Nhưng ở câu 2 biểu thị quan hệ bổ sung cho câu 1.
PHÉP NỐI
Cụm từ cái đã có rồi ở câu 2 đồng nghĩa với cụm từ những vật liệu mượn ở thực tại ở câu 1.
PHÉP ĐỒNG NGHĨA
Lặp lại từ tác phẩm
PHÉP LẶP
Những từ tác phẩm, nghệ sĩ cùng trường từ vựng.
PHÉP LIÊN TƯỞNG
Từ Anh ở câu 3 thay thế cho từ nghệ sĩ ở câu 2
PHÉP THẾ
2. Liên kết hình thức:
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết:
1. Liên kết nội dung:
Thế nào là liên kết về hình thức?
2. Liên kết hình thức:
Các câu văn, đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính là phép lặp, phép đồng nghĩa, trái nghĩa, phép liên tưởng, phép thế, phép nối.
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
Liên kết đoạn thực chất là sự liên kết giữa các câu khác đoạn. Còn liên kết câu là sự liên kết giữa các câu cùng đoạn.
Đọc đoạn văn sau:
“Liêm là trong sạch, không tham lam.
Ngày xưa, dưới chế độ phong kiến, những người làm quan không đục khoét dân, thì gọi là liêm, chữ liêm ấy chỉ có nghĩa hẹp. Cũng như ngày xưa trung là trung với dân, hiếu là hiếu với cha mẹ mình thôi.
Ngày nay, nước ta là nước dân chủ cộng hòa, chữ liêm có nghĩa rộng hơn; là mọi người đều phải liêm. Cũng như trung là trung với Tổ quốc, hiếu là hiếu với nhân dân; ta thương cha mẹ ta, mà còn phải thương cha mẹ người, phải làm cho mọi người đều biết thương cha mẹ.”
Tìm phương tiện liên kết trong đoạn văn trên? Đây là liên
kết câu hay liên kết đoạn?
(Hồ Chí Minh)
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết:
1. Liên kết nội dung:
2. Liên kết hình thức:
Cắm đi một mình trong đêm (1). Trận địa đại đội 2 ở phía bãi bồi bên một dòng sông (2). Hai bố con cùng viết đơn xin ra mặt trận (3). Mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối (4).
Cắm đi một mình trong đêm (1). Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông (2). Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận (3). Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối (4).
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I- Khái niệm liên kết:
1.Liên kết nội dung:
2. Liên kết hình thức:
* Mối quan hệ giữa liên kết nội dung và liên kết hình thức.
Con kiến mà leo cành đa
Leo phải cành cộc leo ra leo vào.
Con kiến mà leo cành đào
Leo phải cành cộc leo vào leo ra.
( Ca dao)
Con kiến mà leo
Con kiến mà leo
Leo phải cành cộc
Leo phải cành cộc
PHIẾU HỌC TẬP
1. Bài ca dao trên sử dụng phương tiện liên kết nào?
Thể hiện nội dung gì?
2. Trong chương trình Ngữ văn THCS, em đã được học bài ca dao nào cũng nói về hình ảnh con kiến?
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết
1. Liên kết nội dung:
2. Liên kết hình thức:
* Mối quan hệ giữa liên kết nội dung và liên kết hình thức
Cái Bống đi chợ cầu Canh
Cái tôm đi trước, củ hành đi sau,
Con cua lệch kệch theo hầu,
Cái chày rơi xuống vỡ đầu con cua.
( Ca dao )
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết
1. Liên kết nội dung:
2. Liên kết hình thức:
* Mối quan hệ giữa liên kết nội dung và liên kết hình thức
Liên kết nội dung được thể hiện bằng hệ thống các phương tiện liên kết, và liên kết hình thức chủ yếu dùng để diễn đạt sự liên kết nội dung.
Đèo nào cao bằng đèo Phú Cốc
Dốc nào ngược bằng dốc Xuân Đài
Đèo cao, dốc ngược, đường dài
Anh còn qua được huống chi vài lạch sông.
( Ca dao Phú Yên )
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết:
1. Liên kết nội dung:
2. Liên kết hình thức:
II. Luyện tập:
Bài tập trong SGK/43
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
II- Luyện tập:
Bài tập trong SGK/43.
Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau:
Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5).
(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau: “Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5)”.
Trình tự của các câu sắp xếp hợp lí, cụ thể:
Chủ đề của đoạn văn: Khẳng định điểm mạnh và điểm yếu về năng lực trí tuệ của người Việt Nam.
VỀ NỘI DUNG:
(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)
Nội dung các câu đều tập trung phân tích những điểm mạnh, điểm yếu đó.
Câu 5: Khẳng định nhiệm vụ cấp bách là phải khắc phục những điểm yếu ấy.
Câu 4: Phân tích những biểu hiện cụ thể của cái yếu kém, bất cập.
Câu 3: Nêu ra những điểm yếu.
Câu 2: Khẳng định tính ưu việt của những điểm mạnh đó trong sự phát triển chung.
Câu 1: Khẳng định những điểm mạnh của người Việt Nam.
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau:
Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5).
(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)
LIÊN KẾT HÌNH THỨC
(4) - (3) ấy => phép thế
(2) - (1) bản chất trời phú ấy => phép đồng nghĩa
(3) - (2) nhưng => phép nối
(5) - (4) những lỗ hổng => phép lặp từ ngữ
(5) - (1) thông minh => phép lặp từ ngữ
SƠ ĐỒ TƯ DUY
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Bài vừa học:
- Nhớ được các biểu hiện của liên kết câu và liên kết đoạn văn
- Tìm các ví dụ về liên kết câu và liên kết đoạn.
2. Bài sắp học: Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
- Thế nào là bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
- Lập dàn bài theo SGK/trang 52.
I. Khái niệm liên kết:
2. Liên kết hình thức:
II. Luyện tập:
1. Liên kết nội dung:
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC QUÝ VỊ ĐẠI BIỂU
CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Văn Rơi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)