Bài 21. Liên kết câu và liên kết đoạn văn

Chia sẻ bởi Trần Thi Lan | Ngày 07/05/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Liên kết câu và liên kết đoạn văn thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:


Chào mừng
Các thầy cô giáo về dự giờ, thăm lớp
Lớp 9A - Trường PTDTNT Sa Pa

GV thực hiện: Trần Thị Lan


LIÊN KẾT CÂU
VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN


LIÊN KẾT CÂU
VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
Tiết 112.
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3).
(Nguyễn Đình Thi - Tiếng nói c?a văn nghệ)
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3).
(Nguyễn Đình Thi - Tiếng nói c?a văn nghệ)
Nội dung chính của mỗi câu:
- Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại.
- Câu 2: Khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói lên một điều gì đó mới mẻ.
- Câu 3: Cái mới mẻ ấy là thái độ, tình cảm và lời nhắn gửi của người nghệ sĩ.
Thảo luận nhóm nhỏ theo bàn
thời gian: 2 phút
Câu hỏi: Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng các biện pháp nào?
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3).
(Nguyễn Đình Thi - Tiếng nói c?a văn nghệ)
Các biện pháp liên kết:
- Lặp từ vựng: tác phẩm - tác phẩm
- Dùng từ ngữ cùng trường liên tưởng: tác phẩm, nghệ sĩ.
- Phép thế: "anh"thay th? "nghệ sĩ", "cái đã có rồi" thay th? "những vật liệu mượn ở thực tại".
- Phép nối: quan hệ từ "nhưng"
Chỉ ra phép liên kết câu trong 2 ví dụ sau:

a, Mùa thu đã về thật rồi. Nắng thu vàng óng trải dài trên những con đường làng. Gió thu nhè nhẹ thoang thoảng mùi hương cốm.

-> Phép lặp từ vựng, dùng từ ngữ cùng trường liên tưởng.
b, Cây đa cổ thụ ở đầu làng bốn mùa tươi tốt. Không hiểu
sao cá chết trắng cả ao. Con bò bỗng ngẩng đầu lên ngơ ngác.

-> Là một chuỗi câu hỗn độn
c. Hoài Văn cúi đầu thưa :
- Cháu biết là mang tội lớn. Nhưng cháu trộm nghĩ rằng khi nước biến thì đến đứa trẻ cũng phải lo, huống hồ cháu đã lớn […]
(Phép nối, phép lặp từ vựng)

d. Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre ! Anh hùng chiến đấu.
( Phép lặp từ vựng)
Nhưng
Tre
Tre
Tre
Tre
Cháu
cháu
cháu
e. Đến cuối chợ đã thấy lũ trẻ đang quây quần chơi nghịch. Chúng nó thấy chị em Sơn đến đều lộ vẻ vui mừng, nhưng chúng vẫn đứng xa, không dám vồ vập.
(Thế đại từ)

f. Tùy đấy, mày có tin nhà tao thì điểm chỉ vào đem về cho chồng mày kí tên, và xin chữ lí trưởng nhận thực tử tế rồi mang sang đây, thì tao giao tiền cho. Nếu mày không tin thì thôi. Đây tao không ép.
(Dùng từ trái nghĩa)
lũ trẻ
Chúng nó
chúng
có tin
không tin
Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới. Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu. Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu. Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề. Không nhanh chóng lấp những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng.
(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)
II. LUYỆN TẬP
Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau:
VỀ NỘI DUNG:
- Chủ đề của đoạn văn: Khẳng định điểm mạnh và điểm yếu về năng lực trí tuệ của người VN.
- Nội dung các câu đều tập trung phân tích những điểm mạnh, điểm yếu đó.

Trình tự các câu sắp xếp hợp lí, cụ thể:
Câu 1: Khẳng định những điểm mạnh hiển nhiên...
Câu 2: Phân tích tính ưu việt của những điểm mạnh.
Câu 3: Khẳng định những điểm yếu.
Câu 4: Phân tích những điểm yếu.
Câu 5: Nhiệm vụ cấp bách
2. VỀ HÌNH THỨC: Các phép liên kết:
- Câu 2 nối với câu 1 bằng cụm từ "bản chất trời phú ấy"
-> Phép thế đồng nghĩa
- Câu 3 nối với câu 2 bằng quan hệ từ "nhưng"
->Phép nối
Câu 4 nối với câu 3 bằng cụm từ "ấy là"
-> Phép nối
Câu 5 nối với câu 4 bằng từ "lỗ hổng"
-> Phép lặp từ ngữ
C�u 5 n?i v?i c�u 1 b?ng t? "thơng minh"
-> Ph�p l?p t? ng?.
HƯỚNG DẪ�N VỀ NHÀ
1. H?c thu?c ph?n ghi nh?.
2. L�m c�c b�i t?p trong SGK v� SBT.
3. V? b?n d? tu duy v�o v?.
4. Chu?n b? b�i: "Luyện tập liên kết câu v� liên kết đoạn van"
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thi Lan
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)