Bài 21. Liên kết câu và liên kết đoạn văn
Chia sẻ bởi Huỳnh Long Hồ |
Ngày 07/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Liên kết câu và liên kết đoạn văn thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO PHƯỚC LONG
TRƯỜNG THCS PHONG THẠNH TÂY A
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ
Môn : Ngữ Văn lớp 9
Người thực hiện : Huỳnh Long Hồ
Tổ chuyên môn : Văn - Sử - GDCD
I. Mục tiêu cần đạt
Nâng cao nhận thức và kĩ năng sử dụng một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn .
1. Kiến thức :
- Liên kết nội dsung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn .
- Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản .
2. Kĩ năng :
- Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản .
- Sử dụng một số phép liên kết câu, liên kết đoạn trong việc tạo lập văn bản .
3. Thái độ :
Tích cực sử dụng các phép liên kết để bài văn hấp dẫn .
1. Giáo viên : Giáo án, máy chiếu, dụng cụ dạy học
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa, thái độ học tập .
I.Mục tiêu cần đạt
II. Chuẩn bị
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
?. Thành phần gọi đáp được dùng để làm gì?
Thành phần gọi –đáp được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp.
I.Mục tiêu cần đạt
II. Chuẩn bị
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
?.Xác định thành phần biệt lập trong đoạn văn sau sau:
Ông lão ôm khít thằng bé vào lòng, một lúc lâu ông lại hỏi:
- À, thầy hỏi con nhé. Thế con ủng hộ ai?
Thằng bé giơ tay lên, mạnh bạo và rành rọt:
- Ủng hộ Cụ Hồ Chí Minh muôn năm!
(Kim Lân, Làng)
Thành phần gọi- đáp
I.Mục tiêu cần đạt
II. Chuẩn bị
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
?. Thành phần phụ chú được dùng để làm gì?
Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
?.Xác định thành phần biệt lập trong đoạn văn sau sau:
Còn chó sói, bạo chúa của cừu, trong thơ ngụ ngôn La Phông –ten, cũng đáng thương chẳng kém.
(H.Ten, Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông –ten)
Thành phần phụ chú
3. Bài mới
Tuần 23 - Tiết 109
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết
1. Ví dụ 1 : SGK trang 42, 43
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3).
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì?
Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại.
Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản.
Có quan hệ mật thiết với chủ đề của văn bản: Tiếng nói của văn nghệ
Tuần 23 - Tiết 109
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết
1. Ví dụ 1: SGK trang 42, 43
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3).
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Nội dung chính của từng câu trong đoạn văn trên?
Nội dung của từng câu trong đoạn:
Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại.
Câu 2: Khi phản ánh thực tại những người nghệ sĩ muốn nói một điều gì mới mẻ.
Câu 3: Điều mới mẻ ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ.
Các nội dung trên có hướng vào chủ đề của đoạn văn không ?
Các nội dung trên đều hướng vào chủ đề của đoạn văn.
Vậy liên kết đó gọi là liên kết gì ?
LIÊN KẾT CHỦ ĐỀ
Tuần 23 - Tiết 109
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết
1. Ví dụ 1 : SGK trang 42, 43
Nội dung của từng câu trong đoạn:
Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại.
Câu 2: Khi phản ánh thực tại những người nghệ sĩ muốn nói một điều gì mới mẻ.
Câu 3: Điều mới mẻ ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ.
Trình tự các câu sắp xếp có hợp lí không ?
Trình tự các câu sắp xếp hợp lí
Hợp logic
LIÊN KẾT VỀ NỘI DUNG
Tuần 23 - Tiết 109
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết
1. Ví dụ 1: SGK trang 42, 43
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3).
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Tác giả đã sử dụng biện pháp liên kết nào ?
- Phép lặp từ vựng :
Tác phẩm
- Tác phẩm
- Dùng từ cùng trường liên tưởng :
Tác phẩm – nghệ sĩ
Cái đã có rồi – những vật liệu mượn ở thực tại
- Phép thế :
Anh – nghệ sĩ
- Phép nối – quan hệ từ :
Nhưng
Tuần 23 - Tiết 109
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết
1. Ví dụ 1: SGK trang 42, 43
* Ví dụ 2 :
Đoạn văn sau có tính liên kết không? Vì sao?
Cắm đi một mình trong đêm (1). Trận địa đại đội 2 ở phía bãi bồi bên một dòng sông (2). Hai bố con cùng viết đơn xin ra mặt trận (3). Mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối (4).
- Đoạn văn trên không có tính liên kết về nội dung vì các câu không có sự liên kết về chủ đề.
- Đoạn văn trên không có tính liên kết về hình thức vì không có phép liên kết giữa các câu .
Tuần 23 - Tiết 109
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết
1. Ví dụ 1: SGK trang 42, 43
* Ví dụ 2 :
* Ví dụ 3:
Đọc đoạn văn sau:
Vừa mới ngày hôm qua trời hãy còn nắng ấm và hanh,
cái nắng về cuối tháng mười làm nứt nẻ đồng ruộng và làm giòn khô những chiếc lá rơi (1). Sơn và chị chơi cỏ gà ở ngoài đồng còn thấy nóng bức, chảy mồ hôi (2).
Thế mà qua một đêm mưa rào , trời bỗng đổi ra gió bấc rồi cái lạnh ở đâu đến làm cho người ta tưởng đang ở giữa mùa đông rét mướt (3).
Tìm phương tiện liên kết trong đoạn văn trên .Cho biết đó là phép liên kết gì?
Đây là liên kết câu hay liên kết đoạn?
Liên kết đoạn thực chất là sự liên kết giữa các câu khác đoạn. Còn liên kết câu là sự liên kết giữa các câu cùng đoạn
Tuần 23 - Tiết 109
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết
1. Ví dụ 1: SGK trang 42, 43
* Ví dụ 2 :
* Ví dụ 3:
2. Ghi nhớ : SGK trang 43
Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức .
- Về nội dung :
+ Các đoạn văn phải phục vụ chủi đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn (liên kết chủ đề)
+Các đoạn văn và các câu phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí (liên kết lo-gic)
Về hình thức, Các câu và các đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính như sau :
+ Lặp lại ở câu đứng sau những từ ngữ đã có ở câu đứng trước (phép lặp từ ngữ)
+ Sử dụng ở câu đứng sau những từ ngữ đồng nghịa, trái nghĩa hoặc
cùng trường liên tưởng với những từ ngữ đã có ở câu trước (phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng )
+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước (phép thế)
+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước (phép nối)
Tuần 23 - Tiết 109
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết
II. Luyện tập
Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau:
Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5).
(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)
Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau:
Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5).
(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)
a) Liên kết nội dung
► Liên kết chủ đề: Khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt nam và những hạn chế cần khắc phục.
►Liên kết lôgic:Trình bày theo trình tự hợp lí :
- Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam.(Câu 1,2)
- Những điểm hạn chế (Câu3,4)
- Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới.(Câu 5)
b) Liên kết hình thức
(2) – (1) bản chất trời phú ấy => phép đồng nghĩa
(3) – (2) nhưng => phép nối
(4) -- (3) ấy => phép thế
(5) - (4) những lỗ hổng => phép lặp từ ngữ
(5) - (1) thông minh => phép lặp từ ngữ
Tuần 23 - Tiết 109
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
LIÊN KẾT
NỘI DUNG
LIÊN KẾT
HÌNH THỨC
LIÊN KẾT CHÙ ĐỀ
LIÊN KẾT LO-GIC
PHÉP LẶP
PHÉP THẾ
PHÉP LIÊN TƯỞNG
PHÉP NỐI
PHÉP ĐỒNG NGHĨA, TRÁI NGHĨA
Tuần 23 - Tiết 109
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở
Học thuộc lòng phần ghi nhớ
và chú ý sơ đồ hệ thống kiến thức bài học
CHUẨN BỊ BÀI MỚI
Tìm đọc các đoạn văn và tập cách triển khai chủ đề,
liên kết của đoạn văn .
Tập viết đoạn văn chủ đề tự chọn
có sử dụng pháp liên kết nội dung, hình thức .
Đọc và nghiên cứu trước các bài tập bài
“luyện tập liên kết câu và liên kết đoạn văn”
BÀI DỰ THI ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT
CHÚC BAN GIÁM KHẢO ĐƯỢC NHIỀU SỨC KHỎE
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !
TRƯỜNG THCS PHONG THẠNH TÂY A
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ
Môn : Ngữ Văn lớp 9
Người thực hiện : Huỳnh Long Hồ
Tổ chuyên môn : Văn - Sử - GDCD
I. Mục tiêu cần đạt
Nâng cao nhận thức và kĩ năng sử dụng một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn .
1. Kiến thức :
- Liên kết nội dsung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn .
- Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản .
2. Kĩ năng :
- Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản .
- Sử dụng một số phép liên kết câu, liên kết đoạn trong việc tạo lập văn bản .
3. Thái độ :
Tích cực sử dụng các phép liên kết để bài văn hấp dẫn .
1. Giáo viên : Giáo án, máy chiếu, dụng cụ dạy học
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa, thái độ học tập .
I.Mục tiêu cần đạt
II. Chuẩn bị
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
?. Thành phần gọi đáp được dùng để làm gì?
Thành phần gọi –đáp được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp.
I.Mục tiêu cần đạt
II. Chuẩn bị
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
?.Xác định thành phần biệt lập trong đoạn văn sau sau:
Ông lão ôm khít thằng bé vào lòng, một lúc lâu ông lại hỏi:
- À, thầy hỏi con nhé. Thế con ủng hộ ai?
Thằng bé giơ tay lên, mạnh bạo và rành rọt:
- Ủng hộ Cụ Hồ Chí Minh muôn năm!
(Kim Lân, Làng)
Thành phần gọi- đáp
I.Mục tiêu cần đạt
II. Chuẩn bị
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
?. Thành phần phụ chú được dùng để làm gì?
Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
?.Xác định thành phần biệt lập trong đoạn văn sau sau:
Còn chó sói, bạo chúa của cừu, trong thơ ngụ ngôn La Phông –ten, cũng đáng thương chẳng kém.
(H.Ten, Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông –ten)
Thành phần phụ chú
3. Bài mới
Tuần 23 - Tiết 109
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết
1. Ví dụ 1 : SGK trang 42, 43
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3).
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì?
Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại.
Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản.
Có quan hệ mật thiết với chủ đề của văn bản: Tiếng nói của văn nghệ
Tuần 23 - Tiết 109
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết
1. Ví dụ 1: SGK trang 42, 43
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3).
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Nội dung chính của từng câu trong đoạn văn trên?
Nội dung của từng câu trong đoạn:
Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại.
Câu 2: Khi phản ánh thực tại những người nghệ sĩ muốn nói một điều gì mới mẻ.
Câu 3: Điều mới mẻ ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ.
Các nội dung trên có hướng vào chủ đề của đoạn văn không ?
Các nội dung trên đều hướng vào chủ đề của đoạn văn.
Vậy liên kết đó gọi là liên kết gì ?
LIÊN KẾT CHỦ ĐỀ
Tuần 23 - Tiết 109
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết
1. Ví dụ 1 : SGK trang 42, 43
Nội dung của từng câu trong đoạn:
Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại.
Câu 2: Khi phản ánh thực tại những người nghệ sĩ muốn nói một điều gì mới mẻ.
Câu 3: Điều mới mẻ ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ.
Trình tự các câu sắp xếp có hợp lí không ?
Trình tự các câu sắp xếp hợp lí
Hợp logic
LIÊN KẾT VỀ NỘI DUNG
Tuần 23 - Tiết 109
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết
1. Ví dụ 1: SGK trang 42, 43
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3).
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Tác giả đã sử dụng biện pháp liên kết nào ?
- Phép lặp từ vựng :
Tác phẩm
- Tác phẩm
- Dùng từ cùng trường liên tưởng :
Tác phẩm – nghệ sĩ
Cái đã có rồi – những vật liệu mượn ở thực tại
- Phép thế :
Anh – nghệ sĩ
- Phép nối – quan hệ từ :
Nhưng
Tuần 23 - Tiết 109
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết
1. Ví dụ 1: SGK trang 42, 43
* Ví dụ 2 :
Đoạn văn sau có tính liên kết không? Vì sao?
Cắm đi một mình trong đêm (1). Trận địa đại đội 2 ở phía bãi bồi bên một dòng sông (2). Hai bố con cùng viết đơn xin ra mặt trận (3). Mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối (4).
- Đoạn văn trên không có tính liên kết về nội dung vì các câu không có sự liên kết về chủ đề.
- Đoạn văn trên không có tính liên kết về hình thức vì không có phép liên kết giữa các câu .
Tuần 23 - Tiết 109
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết
1. Ví dụ 1: SGK trang 42, 43
* Ví dụ 2 :
* Ví dụ 3:
Đọc đoạn văn sau:
Vừa mới ngày hôm qua trời hãy còn nắng ấm và hanh,
cái nắng về cuối tháng mười làm nứt nẻ đồng ruộng và làm giòn khô những chiếc lá rơi (1). Sơn và chị chơi cỏ gà ở ngoài đồng còn thấy nóng bức, chảy mồ hôi (2).
Thế mà qua một đêm mưa rào , trời bỗng đổi ra gió bấc rồi cái lạnh ở đâu đến làm cho người ta tưởng đang ở giữa mùa đông rét mướt (3).
Tìm phương tiện liên kết trong đoạn văn trên .Cho biết đó là phép liên kết gì?
Đây là liên kết câu hay liên kết đoạn?
Liên kết đoạn thực chất là sự liên kết giữa các câu khác đoạn. Còn liên kết câu là sự liên kết giữa các câu cùng đoạn
Tuần 23 - Tiết 109
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết
1. Ví dụ 1: SGK trang 42, 43
* Ví dụ 2 :
* Ví dụ 3:
2. Ghi nhớ : SGK trang 43
Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức .
- Về nội dung :
+ Các đoạn văn phải phục vụ chủi đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn (liên kết chủ đề)
+Các đoạn văn và các câu phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí (liên kết lo-gic)
Về hình thức, Các câu và các đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính như sau :
+ Lặp lại ở câu đứng sau những từ ngữ đã có ở câu đứng trước (phép lặp từ ngữ)
+ Sử dụng ở câu đứng sau những từ ngữ đồng nghịa, trái nghĩa hoặc
cùng trường liên tưởng với những từ ngữ đã có ở câu trước (phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng )
+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước (phép thế)
+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước (phép nối)
Tuần 23 - Tiết 109
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết
II. Luyện tập
Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau:
Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5).
(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)
Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau:
Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5).
(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)
a) Liên kết nội dung
► Liên kết chủ đề: Khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt nam và những hạn chế cần khắc phục.
►Liên kết lôgic:Trình bày theo trình tự hợp lí :
- Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam.(Câu 1,2)
- Những điểm hạn chế (Câu3,4)
- Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới.(Câu 5)
b) Liên kết hình thức
(2) – (1) bản chất trời phú ấy => phép đồng nghĩa
(3) – (2) nhưng => phép nối
(4) -- (3) ấy => phép thế
(5) - (4) những lỗ hổng => phép lặp từ ngữ
(5) - (1) thông minh => phép lặp từ ngữ
Tuần 23 - Tiết 109
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
LIÊN KẾT
NỘI DUNG
LIÊN KẾT
HÌNH THỨC
LIÊN KẾT CHÙ ĐỀ
LIÊN KẾT LO-GIC
PHÉP LẶP
PHÉP THẾ
PHÉP LIÊN TƯỞNG
PHÉP NỐI
PHÉP ĐỒNG NGHĨA, TRÁI NGHĨA
Tuần 23 - Tiết 109
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở
Học thuộc lòng phần ghi nhớ
và chú ý sơ đồ hệ thống kiến thức bài học
CHUẨN BỊ BÀI MỚI
Tìm đọc các đoạn văn và tập cách triển khai chủ đề,
liên kết của đoạn văn .
Tập viết đoạn văn chủ đề tự chọn
có sử dụng pháp liên kết nội dung, hình thức .
Đọc và nghiên cứu trước các bài tập bài
“luyện tập liên kết câu và liên kết đoạn văn”
BÀI DỰ THI ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT
CHÚC BAN GIÁM KHẢO ĐƯỢC NHIỀU SỨC KHỎE
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Long Hồ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)