Bài 21. Liên kết câu và liên kết đoạn văn
Chia sẻ bởi Triệu Khánh Ngọc |
Ngày 07/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Liên kết câu và liên kết đoạn văn thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
TIẾT 109:
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT
ĐOẠN VĂN
Kiểm tra bài cũ
1/ Thế nào là thành phần gọi đáp?
-Thành phần gọi đáp là thành phần biệt lập
Dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp
2/ Thế nào là thành phần phụ chú?
Thành phần phụ chú là thành phần biệt lập
Dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
3/ Bi t?p 5 trang 33
Kiểm tra bài cũ
KIỂM TRA BÀI CŨ
4. Thế nào là nghị luận một vấn đề tư tưởng đạo lí?
5. Nêu yêu cầu về nội dung và hình thức của kiểu bài này.
Gợi ý:
Theo SGK trang 36
“Trời mưa lâm râm
Cây trâm có trái
Con gái có duyên
Đồng tiền có lỗ
Bánh ổ thì ngon
Bánh bèo thì béo
Cái kéo thợ may
Cái cày làm ruộng
Cái xuổng đắp bờ
Cái lờ đơm cá
Cái ná bắn chim
Đây đã là một văn bản chưa?
Cái kim may áo
Cái giáo đi săn
Cái khăn bịt đầu
Cái gầu đi chợ
Có vợ đàn ông
Có chồng con gái
Cái trái mù u
Ông cu đi câu
Để trâu ăn lúa
Bắt được chặt đầu, chặt đầu đuôi
Còn hai con mắt đem nuôi mẹ già.”
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. KHÁI NIỆM LIÊN KẾT
1.Ví dụ: Đoạn văn, sgk trang 42
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3).
(Nguyễn Đình Thi - Tiếng nói văn nghệ)
I. KHÁI NIỆM LIÊN KẾT
1.Ví dụ: Đoạn văn, sgk trang 42
2. Nhận xét:
a. Đoạn văn bàn về: Cách phản ánh thực tại của nghệ sĩ. (Đó là một bộ phận làm nên "Tiếng nói văn nghệ")
-> chủ đề của đoạn văn và chủ đề của văn bản có quan hệ mật thiết với nhau -> Liên kết về chủ đề.
b. Nội dung chính của mỗi câu:
+Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật làm gì?
+Câu 2: Phản ánh thực tại như thế nào?
+Câu 3: Tái hiện và sáng tạo để làm gì?
Trình tự các câu sắp xếp hợp lí -> Liên kết lo-gic
?LIÊN KẾT VỀ NỘI DUNG
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết:
* Liên kết nội dung:
Liên kết là sự nối kết ý nghĩa giữa câu với câu và giữa đoạn văn với đoạn văn bằng các từ ngữ có tác dụng liên kết.
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3)
-Phộp lặp từ ngữ: tác phẩm (3)-Tác phẩm (1).
-PhộpTrường từ liên tưởng: Tác phẩm (1,3)-nghệ sĩ (2)
-Phộp th? : Anh (3)-nghệ sĩ (2).
-Phộp nối: Nhưng (2-1).
-Phộp đồng nghĩa: cái đã có rồi (2)-những vật liệu mượn ở thực tại (1).
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết:
* Liên kết nội dung:
Thế nào là liên kết về hình thức?
* Liên kết hình thức:
Các câu văn, đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính là phép lặp, phép đồng nghĩa, trái nghĩa, phép liên tưởng, phép thế, phép nối.
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết:
* Liên kết nội dung:
Cắm đi một mình trong đêm (1). Trận địa đại đội 2 ở phía bãi bồi bên một dòng sông (2). Hai bố con cùng viết đơn xin ra mặt trận (3). Mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối (4).
Các câu trên đây đã tạo thành đoạn văn chưa?
* Liên kết hình thức:
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết:
* Liên kết nội dung:
* Liên kết hình thức:
Cắm đi một mình trong đêm (1). Trận địa đại đội 2 ở phía bãi bồi bên một dòng sông (2). Hai bố con cùng viết đơn xin ra mặt trận (3). Mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối (4).
Cắm đi một mình trong đêm (1). Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông (2). Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận (3). Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối (4).
* Bài tập nhận diện :
1. Hoài Văn cúi đầu thưa :
- Cháu biết là mang tội lớn. Nhưng cháu trộm nghĩ rằng khi nước biến thì đến đứa trẻ cũng phải lo, huống hồ cháu đã lớn […]
(Quan hệ tương phản)
2. Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre ! Anh hùng chiến đấu.
(Lặp từ vựng)
Nhưng
Tre
Tre
Tre
Tre
3. Đến cuối chợ đã thấy lũ trẻ đang quây quần chơi nghịch. Chúng nó thấy chị em Sơn đến đều lộ vẻ vui mừng, nhưng chúng vẫn đứng xa, không dám vồ vập.
(Thế đại từ)
4. Tùy đấy, mày có tin nhà tao thì điểm chỉ vào đem về cho chồng mày kí tên, và xin chữ lí trưởng nhận thực tử tế rồi mang sang đây, thì tao giao tiền cho. Nếu mày không tin thì thôi. Đây tao không ép.
(Phép nghịch đối)
lũ trẻ
Chúng nó
chúng
có tin
không tin
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
Liên kết đoạn thực chất là sự liên kết giữa các câu khác đoạn. Còn liên kết câu là sự liên kết giữa các câu cùng đoạn.
Đọc đoạn văn sau:
“Liêm là trong sạch, không tham lam.
Ngày xưa, dưới chế độ phong kiến, những người làm quan không đục khoét dân, thì gọi là liêm, chữ liêm ấy chỉ có nghĩa hẹp. Cũng như ngày xưa trung là trung với dân, hiếu là hiếu với cha mẹ mình thôi.
Ngày nay, nước ta là nước dân chủ cộng hòa, chữ liêm có nghĩa rộng hơn; là mọi người đều phải liêm. Cũng như trung là trung với Tổ quốc, hiếu là hiếu với nhân dân; ta thương cha mẹ ta, mà còn phải thương cha mẹ người, phải làm cho mọi người đều biết thương cha mẹ.”
Tìm phương tiện liên kết trong đoạn văn trên? Đây là liên
kết câu hay liên kết đoạn?
(Hồ Chí Minh)
I.Khái niệm liên kết
1.Ví dụ:
2.Nhận xét:
3.Ghi nhớ: (sgk.tr.43)
II.Luyện tập:
Bài tập: (sgk, tr.43)
Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn ( sgk tr.44).
Liên kết câu và liên kết đoạn văn
Tiết 109-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
II- Luyện tập:
Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5).
(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)
1/
Chủ đề của đoạn văn:
Khẳng định năng lực, trí tuệ của con người Việt Nam và quan trọng hơn là những hạn chế cần khắc phục. Đó là sự thiếu hụt về kiến thức, khả năng thực hành và sáng tạo yếu do cách học thiếu thông minh gây ra.
Nội dung các câu văn:
Đều tập trung vào chủ đề đó.
- Trình tự sắp xếp hợp lí của các ý trong các câu:
+ Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam (câu1,2)
+ Những điểm hạn chế (câu 3,4)
+ Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới (câu 5).
2/ Liên kết câu bằng các phép liên kết:
-Phép đồng nghĩa: Bản chất trời phú ?y - s? thụng minh , nh?y bộn v?i cỏi m?i (câu 2-1).
-Phép nối: Nhưng (câu3-2).
-Phép nối: ấy là (câu4-3).
-Phép lặp từ ngữ: lỗ hổng (câu 5-4) , thông minh (câu 5-1).
-Phép trỏi nghia : cỏi m?nh - cỏi y?u (câu1- 3).
Chỉ ra phép liên kết câu trong các đoạn văn sau:
1/ Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre anh hùng lao động! Tre anh hùng chiến đấu! ( Thép Mới- Cây tre Việt Nam)
2/ Thành đoàn Thành phố Hồ Chí Minh đã phát động phong trào "Học tập Phạm Văn Nghĩa". Phong trào ấy được các bạn học sinh nhiệt liệt hưởng ứng.
Thảo luận nhóm:
Đáp án:
1/ Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre anh hùng lao động! Tre anh hùng chiến đấu!
?Liên kết câu bằng phép lặp từ : Tre
2/ Thành đoàn Thành phố Hồ Chí Minh đã phát động phong trào "Học tập Phạm Văn Nghĩa". Phong trào ấy được các bạn học sinh nhiệt liệt hưởng ứng.
phép lặp từ: Phong trào (2)-(1)
phép thế: ấy (2) - "Học tập Phạm Văn Nghĩa"(1)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Làm lại bài tập vào vở BT
2. Soạn bài "Luyện tập liên kết câu liên kết đoạn"
3. Học bài.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Triệu Khánh Ngọc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)