Bài 21. Liên kết câu và liên kết đoạn văn

Chia sẻ bởi Trịnh Thị Kim Liên | Ngày 07/05/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Liên kết câu và liên kết đoạn văn thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

NGỮ VĂN 9
GV: TRỊNH THỊ KIM LIÊN
Giảng : 02/01/2016
KIỂM TRA BÀI CŨ
2.Xác định thành phần biệt lập trong đoạn văn sau sau:
Còn chó sói, bạo chúa của cừu, trong thơ ngụ ngôn La Phông –ten, cũng đáng thương chẳng kém.
(H.Ten, Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông –ten)
1. Thế nào là thành phần gọi đáp, thành phần phụ chú?
Thành phần gọi –đáp được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp.
Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
Thành phần phụ chú
Ngữ văn - bài 21 - Tiết 111
Liên kết câu và liên kết đoạn văn
1. Bài tập: SGK/ 42,43
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3).
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Tiếng nói của văn nghệ
Cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại.
Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại.
Câu 2: Khi phản ánh thực tại những người nghệ sĩ muốn nói một điều gì mới mẻ.
Câu 3: Điều mới mẻ ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ.
Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu văn phải phục vụ chủ đề chung của đoạn (liên kết chủ đề).
Nội dung của câu
Chủ đề đoạn văn
Chủ đề văn bản
Cách 1: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2)
Cách 2 : Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2).Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1)..
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3).
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung
quanh (3) (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Các câu được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
+ Tác phẩm nghệ thuật làm gì? (Phản ánh thực tại)
LIÊN KẾT LÔ- GÍC
+ Phản ánh thực tại như thế nào? (Tái hiện và sáng tạo)
+ Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? (Nhắn gửi một điều gì đó)
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
NHÓM 1: Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu 1 và 2 được thể hiện bằng những biện pháp nào?
NHÓM 2: Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu 2 và 3 được thể hiện bằng những biện pháp nào?
NHÓM 3: Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu 1 và 3 được thể hiện bằng những biện pháp nào?
NHÓM 4: Tìm những từ ngữ cùng trường từ vựng trong đoạn văn trên?
HĐN bàn – 3p
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
NHÓM 1: Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu 1 và 2 được thể hiện bằng những biện pháp nào?
Nhóm 1: Từ Nhưng ở câu 2 biểu thị quan hệ bổ sung cho câu 1.

-Cụm từ cái đã có rồi ở câu 2 đồng nghĩa với cụm từ những vật liệu mượn ở thực tại ở câu 1.
Kết luận
PHÉP NỐI
PHÉP ĐỒNG NGHĨA
Nhóm 2: -Từ Anh ở câu 3 thay thế cho từ nghệ sĩ ở câu 2
PHÉP THẾ
Nhóm 3: - Lặp lại từ tác phẩm
PHÉP LẶP
Nhóm 4: - Những từ tác phẩm, nghệ sĩ cùng trường từ vựng.
PHÉP LIÊN TƯỞNG
2. Ghi nhớ: SGK/34
- Liên kết cõu v� liờn k?t đoạn văn:
+ Liên kết về nội dung.
+ Liên kết về hình thức.
- Cỏc bi?n phỏp liờn k?t
Lan đi một mình trong đêm (1). Lớp học của An ở phía Trung tâm phường (2). Hai bố con cùng đi trải nghiệm tại Đền Hùng (3). Mùa thu hoạch lúa đã hoàn thành (4).
Đoạn văn sau có tính liên kết không? Vì sao?
Đoạn văn trên không có tính liên kết về nội dung vì các câu không có sự liên kết về chủ đề.
Đoạn văn trên không có tính liên kết về hình thức vì không có phép liên kết giữa các câu .
Đọc đoạn văn sau:
Vừa mới ngày hôm qua trời hãy còn nắng ấm và hanh, cái nắng về cuối tháng mười làm nứt nẻ đồng ruộng và làm giòn khô những chiếc lá rơi (1). Sơn và chị chơi cỏ gà ở ngoài đồng còn thấy nóng bức, chảy mồ hôi (2).
Thế mà qua một đêm mưa rào , trời bỗng đổi ra gió bấc rồi cái lạnh ở đâu đến làm cho người ta tưởng đang ở giữa mùa đông rét mướt (3).
Liên kết đoạn thực chất là sự liên kết giữa các câu khác đoạn. Còn liên kết câu là sự liên kết giữa các câu cùng đoạn
Tìm phương tiện liên kết trong văn bản trên .Cho biết đó là phép liên kết gì?
Đây là liên kết câu hay liên kết đoạn?
I. Khái niệm liên kết:
II. Luyện tập :
Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau:
Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5).
(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)
Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5).
(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)
a) Liên kết nội dung
► Liên kết chủ đề: Khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt nam và những hạn chế cần khắc phục.
►Liên kết lôgic:Trình bày theo trình tự hợp lí :
- Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam.(Câu 1,2)
- Những điểm hạn chế (Câu3,4)
- Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới.(Câu 5)
b) Liên kết hình thức
(4) -- (3) ấy => phép thế
Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5).
(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)
(2) – (1) bản chất trời phú ấy => phép đồng nghĩa
(3) – (2) nhưng => phép nối
(5) - (4) những lỗ hổng => phép lặp từ ngữ
(5) - (1) thông minh => phép lặp từ ngữ
* NT:
Điền từ thích hợp vào sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ TƯ DUY
5. HD HB (2’)
- Bài cũ: Häc kÜ phÇn ghi nhí, n¾m ch¾c yªu cÇu néi dung, h×nh thøc trong ®o¹n v¨n, VB. + N¾m ch¾c c¸c phÐp liªn kÕt.
- Bài mới: ChuÈn bÞ bµi: LuyÖn tËp liªn kÕt c©u vµ liªn kÕt ®o¹n v¨n
+ §äc và trả lời c¸c bµi tËp SGK trang 49+50
+ Tìm các phép liên kết câu và liên kết đoạn văn
+ Các phương tiện liên kết câu.
+ Các lỗi về liên kết câu? Cách sửa?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Thị Kim Liên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)