Bài 21. Liên kết câu và liên kết đoạn văn

Chia sẻ bởi Trịnh Thanh Hằng | Ngày 07/05/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Liên kết câu và liên kết đoạn văn thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Xác định và gọi tên thành phần biệt lập trong đoạn văn sau :
Ông lão ôm khít thằng bé vào lòng, một lúc lâu ông lại hỏi:
- À, thầy hỏi con nhé. Thế con ủng hộ ai?
Thằng bé giơ tay lên, mạnh bạo và rành rọt:
- Ủng hộ Cụ Hồ Chí Minh muôn năm!
(Kim Lân, Làng)
KIỂM TRA BÀI CŨ
-Thành phần gọi đáp được dùng để làm gì?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thành phần gọi –đáp được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp.
Xác định và gọi tên thành phần biệt lập trong đoạn văn sau :
Ông lão ôm khít thằng bé vào lòng, một lúc lâu ông lại hỏi:
- À, thầy hỏi con nhé. Thế con ủng hộ ai?
Thằng bé giơ tay lên, mạnh bạo và rành rọt:
- Ủng hộ Cụ Hồ Chí Minh muôn năm!
(Kim Lân, Làng)
Thành phần gọi- đáp
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tình huống:
Trong bài làm văn của một học sinh lớp 6 có đoạn viết:
“Sáng nay trời trong xanh, có nhiều con chuồng chuồng đang bay. Mẹ em đang nấu cơm sau bếp, khói bay nghi ngút. Các bạn học sinh tấp nập đến trường, tiếng gọi nhau í ới. Em rất thương bố vì đã làm việc vất vã để lo cho em ăn học….”
Đọc đoạn văn trên em có biết bạn học sinh muốn nói đến điều gì không?

Tiết 104 -Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết:
1. Liên kết nội dung:
Liên kết là sự nối kết ý nghĩa giữa câu với câu và giữa đoạn văn với đoạn văn bằng các từ ngữ có tác dụng liên kết.
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
Tiết 104 -Tiếng việt
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung
quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại.

Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì?
Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung
của văn bản?
Có quan hệ mật thiết với chủ đề của văn bản: Tiếng nói của văn nghệ.
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
Tiết 104 - Tiếng việt
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung
quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại.
Có quan hệ mật thiết với chủ đề của văn bản: Tiếng nói của văn nghệ.
Nội dung chính của từng câu trong đoạn văn trên?
Nội dung của từng câu trong đoạn:
Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại.
Câu 2: Khi phản ánh thực tại những người nghệ sĩ muốn nói một điều gì mới mẻ.
Câu 3: Điều mới mẻ ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ.
Các nội dung trên đều hướng vào chủ đề của đoạn văn.
LIÊN KẾT
CHỦ ĐỀ
Tiết 104 -Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết:
1. Liên kết nội dung:
Tiếng nói của văn nghệ
Cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại.
Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại.
Câu 2: Khi phản ánh thực tại những người nghệ sĩ muốn nói một điều gì mới mẻ.
Câu 3: Điều mới mẻ ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ.
Thế nào là liên kết chủ đề?
Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu văn phải phục vụ chủ đề chung của đoạn (liên kết chủ đề).
Nội dung của câu
Chủ đề đoạn văn
Chủ đề văn bản
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
Tiết 104 -Tiếng việt
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung
quanh (3) (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Cách 1: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2)
Cách 2 : Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1)..
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
Tiết 104-Tiếng việt
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung
quanh (3) (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Các câu được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
+ Tác phẩm nghệ thuật làm gì? (Phản ánh thực tại)
+ Phản ánh thực tại như thế nào? (Tái hiện và sáng tạo)
+ Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? (Nhắn gửi một điều gì đó)
LIÊN KẾT LÔ- GÍC
Thế nào là liên kết lô-gic?
Tiết 104-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết:
1. Liên kết nội dung:
Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu văn phải phục vụ chủ đề chung của đoạn (liên kết chủ đề).
Các đoạn văn, câu văn phải được sắp xếp theo trình tự hợp lí (liên kết lô-gíc).
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3)
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
Các câu được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
+ Tác phẩm nghệ thuật làm gì? (Phản ánh thực tại)
+ Phản ánh thực tại như thế nào? (Tái hiện và sáng tạo)
+ Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? (Nhắn gửi một điều gì đó)
LIÊN KẾT LÔ- GÍC
Tiết 104-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết:
1. Liên kết nội dung:
Cắm đi một mình trong đêm (1). Trận địa đại đội 2 ở phía bãi bồi bên một dòng sông (2). Hai bố con cùng viết đơn xin ra mặt trận (3). Mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối (4).
Các câu trên đây đã tạo thành đoạn văn chưa?
2. Liên kết hình thức:
Tiết 106 -Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết:
1. Liên kết nội dung:
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3).
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
2. Liên kết hình thức:
Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
1: Xác định từ ngữ liên kết trong câu (1) và câu (2) và gọi tên phép liên kết đó ?
2:Xác định từ ngữ liên kết trong câu (2) và câu (3) và gọi tên phép liên kết ?
3:Xác định từ ngữ liên kết trong câu (1) và câu (3) và gọi tên phép liên kết ?
4: Tìm những từ ngữ cùng trường từ vựng trong đoạn văn trên?
THẢO LUẬN
1.Nhưng ở câu 2 biểu thị quan hệ bổ sung cho câu 1.

-Cụm từ cái đã có rồi ở câu 2 đồng nghĩa với cụm từ những vật liệu mượn ở thực tại ở câu 1.
ĐÁP ÁN
PHÉP NỐI
PHÉP ĐỒNG NGHĨA
2: -Từ Anh ở câu 3 thay thế cho từ nghệ sĩ ở câu 2
PHÉP THẾ
3: - Lặp lại từ tác phẩm
PHÉP LẶP
4: - Những từ tác phẩm, nghệ sĩ cùng trường từ vựng.
PHÉP LIÊN TƯỞNG
Tiết 104-Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết:
1. Liên kết nội dung:
Thế nào là liên kết về hình thức?
2. Liên kết hình thức:
Các câu văn, đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính là phép lặp, phép đồng nghĩa, trái nghĩa, phép liên tưởng, phép thế, phép nối.
Tiết 104 -Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết:
1. Liên kết nội dung:
2. Liên kết hình thức:
Cắm đi một mình trong đêm (1). Trận địa đại đội 2 ở phía bãi bồi bên một dòng sông (2). Hai bố con cùng viết đơn xin ra mặt trận (3). Mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối (4).
Cắm đi một mình trong đêm (1). Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông (2). Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận (3). Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối (4).

Lưuu ý :
Một đoạn văn hay một văn bản chỉ trở thành chỉnh thể khi có sự liên kết chặt chẽ trên cả hai phưuong diện : nội dung và hình thức. Liên kết hình thức dứt khoát phải là sự liên kết để thể hiện một nội dung gì đó, còn sự liên kết về nội dung dứt khoát phải đu?c biểu hiện qua một hình th?c nhất định. Đó là mối quan hệ biện chứng : có cái này thì phải có cái kia.
Tìm phương tiện liên kết trong văn bản trên .Cho biết đó là phép liên kết gì?
Đây là liên kết câu hay liên kết đoạn?
Môi trường bao gồm tất cả các yếu tố vô sinh và hữu sinh có tác động, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khỏe, đời sống của con người(1). Môi trường cung cấp cho ta không gian để sống, cung cấp nguồn tài nguyên để sản xuất và là nơi chứa đựng chất thải(2).
Đối xử tốt, sống thân thiện với nó, ta sẽ tận hưởng được những giây phút thư giãn, thoải mái trong bầu không khí trong lành, hưởng những cảnh đẹp từ thiên nhiên.(3)
( Trích từ bài dự thi viết về môi trường của Thùy Dung)
Câu (1) (2) PHÉP LẶP
Câu (2) (3) PHÉP THẾ
=> Liên kết câu
=> Liên kết đoạn
Liên kết đoạn thực chất là sự liên kết giữa các câu khác đoạn. Còn liên kết câu là sự liên kết giữa các câu cùng đoạn
Tiết 104 -Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
I. Khái niệm liên kết:
1. Liên kết nội dung:
2. Liên kết hình thức:
II. Luyện tập:
Bài tập trong SGK/43
Tiết 104 -Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN

II- Luyện tập:
Bài tập trong SGK/43.
Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau:
Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5).
(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)
Tiết 104 -Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN

Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau: “Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5)”.
Trình tự của các câu sắp xếp hợp lí, cụ thể:
Chủ đề của đoạn văn: Khẳng định điểm mạnh và điểm yếu về năng lực trí tuệ của người Việt Nam.
VỀ NỘI DUNG:
(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)
Nội dung các câu đều tập trung phân tích những điểm mạnh, điểm yếu đó.
Câu 5: Khẳng định nhiệm vụ cấp bách là phải khắc phục những điểm yếu ấy.
Câu 4: Phân tích những biểu hiện cụ thể của cái yếu kém, bất cập.
Câu 3: Nêu ra những điểm yếu.
Câu 2: Khẳng định tính ưu việt của những điểm mạnh đó trong sự phát triển chung.
Câu 1: Khẳng định những điểm mạnh của người Việt Nam.
Tiết 104 -Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN

Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau:
Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5).
(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)
LIÊN KẾT HÌNH THỨC
(4) - (3) ấy => phép thế
(2) - (1) bản chất trời phú ấy => phép đồng nghĩa
(3) - (2) nhưng => phép nối
(5) - (4) những lỗ hổng => phép lặp từ ngữ
(5) - (1) thông minh => phép lặp từ ngữ
SƠ ĐỒ TƯ DUY
Tiết 104 -Tiếng việt
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Bài vừa học:
- Nhớ được các biểu hiện của liên kết câu và liên kết đoạn văn
- Tìm các ví dụ về liên kết câu và liên kết đoạn.
2. Bài sắp học: Liên kết câu và liên kết đoạn văn (phần Luyện tâp)
- : Xem trước các bài tập
I. Khái niệm liên kết:
2. Liên kết hình thức:
II. Luyện tập:
1. Liên kết nội dung:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Thanh Hằng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)