Bài 21. Hoạt động hô hấp
Chia sẻ bởi Ngà Thị Thanh Tưởng |
Ngày 01/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Hoạt động hô hấp thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô đến dự giờ thăm lớp
Kiểm tra bài cũ
H1: Hô hấp là gì? ý nghĩa của hô hấp?
H2: Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào?
Hoạt động hô hấp
Bài 21- tiết 22:
I. Thông khí ở phổi.
? Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lồng ngực khi thở ra.
Quan sát hình + hoạt động nhóm theo bàn trong 2 phút hoàn thành bảng sau:
Sau khi quan sát hình hãy hoạt động nhóm theo bàn trong 2 phút hoàn thành bảng sau:
- Cơ liên sườn ngoài co.
- Cơ hoành co.
- Nâng sườn lên, lồng ngực rộng về 2 bên và phía trước.
- Mở rộng lồng ngực phía dưới.
Tăng
- Cơ liên sườn ngoài dãn.
- Cơ hoành dãn.
Hạ sườn và thu lồng ngực về vị trí cũ.
Giảm
- Cơ liên sườn ngoài co.
- Cơ hoành co.
- Nâng sườn lên, lồng ngực rộng về 2 bên và phía trước.
- Mở rộng lồng ngực phía dưới.
Tăng
- Cơ liên sườn ngoài dãn.
- Cơ hoành dãn.
Hạ sườn và thu lồng ngực về vị trí cũ.
Giảm
Hít vào gắng sức
( 2100-3100)
Thở ra gắng sức
(800- 1200ml)
Khí còn lại trong phổi( (1000- 1200)
Dung tích sống(3400-4800ml
Tổng dung tích của phổi 4400-6000ml
Khí bổ sung
Khí dự trữ
Khí cặn
Khí lưu thông
Thở ra bình thường(500ml
? Dung tích sống là gì.
? Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
? Vì sao phải tập hít thở sâu?
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào.
Thiết bị đo nồng độ ôxi trong không khí hít vào, thở ra.
Nhờ có các thiết bị đo như trên mà người ta đã đưa ra được kết quả sau:
Bảng 21: Kết quả đo một số thành phần không khí hít vào và thở ra
? Em có nhận xét gì về sự thay đổi thành phần không khí hít vào và thở ra.
? Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra.
O2
CO2
O2
CO2
? Em hãy mô tả sự khuếch tán của khí O2 và khí CO2 ở phổi và ở tế bào.
Hình 21.4A
PO2 = 106 mHg
PCO2 = 40 mHg
PO2 = 40 mHg
PCO2 = 46 mHg
? Sự trao đổi khí ở phổi diễn ra như thế nào.
Hình 21.4B
PO2 = 104 mHg
PCO2 = 40 mHg
PO2 = 40 mHg
PCO2 = 46 mHg
? Sự trao đổi khí ở tế bào diễn ra như thế nào.
Đánh dấu vào câu trả lời đúng:
1. Sự thông khí ở phổi là do:
a. Lồng ngực nâng lên, hạ xuống.
b. Cử động hô hấp hít vào, thở ra.
c. Thay đổi thể tích lồng ngực.
d. Cả a, b, c.
2. Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là:
a. Sự tiêu dùng ôxi ở tế bào của cơ thể
b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí
c. Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn tới khuếch tán.
d. Cả a, b, c.
1
2
3
4
5
key
Đây là một trong những hoạt động quan trọng cần
thiết cho sự sống của cơ thể?
Đơn vị cấu tạo của phổi được gọi là gì?
Đây là thành phần của máu có chức năng
vận chuyển khí Oxi và khí Cacbonic.
Nhờ có quá trình này mà các chất dinh dưỡng cần
thiết của cơ thể được biến đổi thành năng lượng.
Loại tế bào trong máu tham gia bảo vệ cơ thể.
Cơ quan thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể với
môi trường ngoài.
+ Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
+ Đọc mục " Em có biết"
+ Nghiên cứu trước bài sau.
Dăn dò
Kiểm tra bài cũ
H1: Hô hấp là gì? ý nghĩa của hô hấp?
H2: Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào?
Hoạt động hô hấp
Bài 21- tiết 22:
I. Thông khí ở phổi.
? Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lồng ngực khi thở ra.
Quan sát hình + hoạt động nhóm theo bàn trong 2 phút hoàn thành bảng sau:
Sau khi quan sát hình hãy hoạt động nhóm theo bàn trong 2 phút hoàn thành bảng sau:
- Cơ liên sườn ngoài co.
- Cơ hoành co.
- Nâng sườn lên, lồng ngực rộng về 2 bên và phía trước.
- Mở rộng lồng ngực phía dưới.
Tăng
- Cơ liên sườn ngoài dãn.
- Cơ hoành dãn.
Hạ sườn và thu lồng ngực về vị trí cũ.
Giảm
- Cơ liên sườn ngoài co.
- Cơ hoành co.
- Nâng sườn lên, lồng ngực rộng về 2 bên và phía trước.
- Mở rộng lồng ngực phía dưới.
Tăng
- Cơ liên sườn ngoài dãn.
- Cơ hoành dãn.
Hạ sườn và thu lồng ngực về vị trí cũ.
Giảm
Hít vào gắng sức
( 2100-3100)
Thở ra gắng sức
(800- 1200ml)
Khí còn lại trong phổi( (1000- 1200)
Dung tích sống(3400-4800ml
Tổng dung tích của phổi 4400-6000ml
Khí bổ sung
Khí dự trữ
Khí cặn
Khí lưu thông
Thở ra bình thường(500ml
? Dung tích sống là gì.
? Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
? Vì sao phải tập hít thở sâu?
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào.
Thiết bị đo nồng độ ôxi trong không khí hít vào, thở ra.
Nhờ có các thiết bị đo như trên mà người ta đã đưa ra được kết quả sau:
Bảng 21: Kết quả đo một số thành phần không khí hít vào và thở ra
? Em có nhận xét gì về sự thay đổi thành phần không khí hít vào và thở ra.
? Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra.
O2
CO2
O2
CO2
? Em hãy mô tả sự khuếch tán của khí O2 và khí CO2 ở phổi và ở tế bào.
Hình 21.4A
PO2 = 106 mHg
PCO2 = 40 mHg
PO2 = 40 mHg
PCO2 = 46 mHg
? Sự trao đổi khí ở phổi diễn ra như thế nào.
Hình 21.4B
PO2 = 104 mHg
PCO2 = 40 mHg
PO2 = 40 mHg
PCO2 = 46 mHg
? Sự trao đổi khí ở tế bào diễn ra như thế nào.
Đánh dấu vào câu trả lời đúng:
1. Sự thông khí ở phổi là do:
a. Lồng ngực nâng lên, hạ xuống.
b. Cử động hô hấp hít vào, thở ra.
c. Thay đổi thể tích lồng ngực.
d. Cả a, b, c.
2. Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là:
a. Sự tiêu dùng ôxi ở tế bào của cơ thể
b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí
c. Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn tới khuếch tán.
d. Cả a, b, c.
1
2
3
4
5
key
Đây là một trong những hoạt động quan trọng cần
thiết cho sự sống của cơ thể?
Đơn vị cấu tạo của phổi được gọi là gì?
Đây là thành phần của máu có chức năng
vận chuyển khí Oxi và khí Cacbonic.
Nhờ có quá trình này mà các chất dinh dưỡng cần
thiết của cơ thể được biến đổi thành năng lượng.
Loại tế bào trong máu tham gia bảo vệ cơ thể.
Cơ quan thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể với
môi trường ngoài.
+ Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
+ Đọc mục " Em có biết"
+ Nghiên cứu trước bài sau.
Dăn dò
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngà Thị Thanh Tưởng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)