Bài 21. Hoạt động hô hấp
Chia sẻ bởi Võ Thị Lan |
Ngày 01/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Hoạt động hô hấp thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
BÀI 21 Tiết 22
NGÀY DẠY:08 /11/2011
GV: VÕ VĂN CHI
HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
THCS PHAN CHU TRINH TP CAM RANH
SINH HỌC 8
Hệ hô hấp có cấu tạo như thế nào ?.
Phổi có chức năng gì? .
KIỂM TRA
Chức năng của đường dẫn khí là gì? .
?
Cấu tạo:
Hệ hô hấp gồm :
- Dường dẫn khí: Mũi , họng, thanh quản, khí quản, phế quản.
- 2 lá phổi.
2) Chức nang :
- Dường dẫn khí :
+ Dẫn khí ra vào phổi.
+ Làm ấm, làm ẩm không khí vào phổi.
+ Bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại.
- Phổi :
Thực hiện trao đổi khí gi?a cơ thể và môi trường ngoài.
Câu 1/67 SGK Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống?
+Nhờ hô hấp mà oxi được lấy vào để oxi hóa các hợp chất hữu cơ tạo năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
+ Thải khí cacbonic và hơi nước của tế bào ra khỏi cơ thể.
Câu 3/67SGK Giải thích câu nói: chỉ cần ngừng thở 3-5 phút thì máu qua phổi chẳng có oxi để mà nhận.
Do nồng độ oxi trong không khí ở phổi giảm nên không đủ áp lực khuyết tán vào máu nữa
KIEM TRA
Sự thông khí
ở phổi
Trao đổi khí ở
phổi và tế bào
HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
BÀI 21 Tiết 22
I. Thông khí ở phổi
HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
BÀI 21 Tiết 22
- Một lần hít vào, một lần thở ra là một cử động hô hấp.
- Số cử động hô hấp trong một phút là nhịp hô hấp.
Thế nào là nhịp hô hấp?
Thế nào là một cử động hô hấp?
Sự hít vào và thở ra được thực hiện nhờ yếu tố nào?
- Hít vào và thở ra được thực hiện nhờ hoạt động của lồng ngực và các cơ hô hấp
Ý nghĩa: Giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
Ý nghĩa của sự không khí ở phổi?
Hình nhìn thẳng
Hình nhìn nghiêng
Sự tăng giảm thể tích lồng ngực và phổi khi hít vào và thở ra
I. Thông khí ở phổi
HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
BÀI 21 Tiết 22
CỬ ĐỘNG CỦA XƯƠNG SƯỜN TRONG KHI HÔ HẤP
HÌNH 1
HÌNH 2
HÌNH 3
Bình thường
Hít vào, lồng ngực được nâng lên
Thở ra, lồng ngực hạ xuống
Lồng ngực được nâng lên, hạ xuống là nhờ hoạt động của cơ nào?
? Nhờ cơ liên sườn co, dãn.
CỬ ĐỘNG CỦA CƠ HOÀNH
TRONG KHI HÔ HẤP
H.1
H.2
Cơ hoành CO, lồng ngực nâng lên và mở rộng
Cơ hoành DÃN, lồng ngực hạ xuống và thu nhỏ
KHÍ TRÀN VÀO, PHỔI CĂNG
PHỔI XẸP, KHÍ THOÁT RA
Sự phối hợp của CƠ HOÀNH, CƠ LIÊN SƯỜN và XƯƠNG SƯỜN
khi HÍT VÀO làm tăng thể tích lồng ngực
Sự phối hợp của CƠ HOÀNH, CƠ LIÊN SƯỜN và XƯƠNG SƯỜN
khi THỞ RA làm giảm thể tích lồng ngực
I. Thông khí ở phổi
HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
BÀI 21 Tiết 22
Sự hít vào và thở ra được thực hiện nhờ yếu tố nào?
- Hít vào và thở ra được thực hiện nhờ hoạt động của lồng ngực và các cơ hô hấp
Ý nghĩa: Giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
Ý nghĩa của sự không khí ở phổi?
Kể tên các cơ hô hấp?
-Các cơ hô hấp là cơ hoành, cơ liên sườn và một số cơ khác.
Thảo luận nhóm
Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để:
Làm tăng thể tích của lồng ngực khi hít vào?
Làm giảm thể tích lồng ngực khi thở ra?
Cơ liên sườn ngoài co làm các xương sườn và xương ức được nâng lên thể tích lồng ngực nở rộng theo hướng trước sau và hai bên
Cơ hoành co ép khoang bụng làm lồng ngực mở rộng về phía dướiTăng thể tích lồng ngực khi hít vào
Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành dãn ra làm cho lồng ngực thu nhỏ trở về vị trí cũ Giảm thể tích lồng ngực khi thở ra
Khí dự trữ
Thở ra gắng sức (800 - 1200 ml)
Hô hấp bình thường (500 ml)
Hít vào gắng sức (2100 - 3100 ml)
Khí còn lại trong phổi (1000 - 1200 ml)
Khí lưu thông
Khí bổ sung
Khí cặn
Dung tích sống 3400 - 4800 ml
Tổng dung tích của phổi 4400 - 6000 ml
ĐỒ THỊ PHẢN ÁNH SỰ THAY ĐỔI DUNGTÍCH PHỔI
I. Thông khí ở phổi
HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
BÀI 21 Tiết 22
Khí lưu thông
Khí bổ sung
Khí dự trữ
Dung tích sống
Khí cặn
Tổng dung tích của phổi
Dung tích phổi khi hít vào,thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Tầm vóc
Giới tinh
Tình trạng sức khỏe
Sự luyện tập
I. Thông khí ở phổi
HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
BÀI 21 Tiết 22
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào
Kết quả đo một số thành phần không khí hít vào và thở ra.
Những lượng khí nào thay đổi và những lượng khí nào không thay đổi?
Thảo luận nhóm
Quan sát hình 21.4, mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2.
Vì sao O2 lại khuếch tán từ phế nang vào máu; CO2 lại khuếch tán từ máu ra phế nang?
1.Trao đổi khí ở phổi
CO2
I. Thông khí ở phổi
HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
BÀI 21 Tiết 22
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào
Vì sao O2 lại khuếch tán từ máu vào tế bào; CO2 lại khuếch tán từ tế bào vào máu ?
2.Trao đổi khí ở tế bào
CO2
I. Thông khí ở phổi
HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
BÀI 21 Tiết 22
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào
1.Trao đổi khí ở phổi
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra theo
cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến
nơi có nồng độ thấp
Sự trao đổi khí ở phổi gồm:
+ Sự khuếch tán của O2 từ phế nang vào máu
+ Sự khuếch tán của CO2 từ máu vào phế nang
Sự trao đổi khí ở tế bào gồm:
+ Sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào
+ Sự khuếch tán của CO2 từ tế bào vào máu
I. Thông khí ở phổi
HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
BÀI 21 Tiết 22
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào
1.Trao đổi khí ở phổi
2.Trao đổi khí ở tế bào
Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra?
CO2
CO2
O2
O2
(thaáp)
(cao)
(cao)
(thaáp)
Không khí
Sự trao đổi CO2 và O2 giữa máu và phế nang
CO2
CO2
O2
O2
(thaáp)
(cao)
(cao)
(thaáp)
Sự trao đổi CO2 và O2 giữa máu và tế bào
Giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra?
Cao
Thấp
Do O2 đã khuếch tán từ khí phế nang vào máu mao mạch.
Không đổi
Cao
Thấp
Không đổi
Ít
Bão hoà
Do CO2 đã khuếch tán từ máu mao mạch ra khí phế nang.
Sự khác nhau này không đáng kể, và không có ý nghĩa sinh học.
Hơi nước bão hoà trong khí thở ra do được làm ẩm bởi tuyến nhày ở niêm mạc.
CỦNG CỐ
Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Khi hô hấp các cơ nào sau đây tham gia làm thay đổi thể tích lồng ngực:
Cơ liên sườn ngoài.
Cơ hoành.
Một số cơ khác.
Cả 3 câu a, b, c đúng.
Nồng độ O2 trong không khí phế nang cao hơn trong máu mao mạch.
Nồng độ CO2 trong máu mao mạch cao hơn trong không khí phế nang.
Khuếch tán O2 từ máu vào phế nang, CO2 từ phế nang vào máu.
Khuếch tán O2 từ phế nang vào máu, CO2 từ máu vào phế nang.
Câu 2: Trường hợp nào sau đây xảy ra sự trao đổi khí ở phổi?
Chọn các ý trả lời đúng trong những câu sau:
Câu 3: Trường hợp nào sau đây xảy ra sự trao đổi khí ở tế bào?
Chọn các ý trả lời đúng trong những câu sau:
Nồng độ O2 trong máu thấp hơn trong tế bào.
Nồng độ O2 trong máu cao hơn trong tế bào.
Nồng độ CO2 trong tế bào cao hơn trong máu.
Khuếch tán O2 từ máu vào tế bào, CO2 từ tế bào vào máu.
DẶN DÒ
Học thu?c n?i dung bi ghi.
V? hình 21-1,21-4 trang 70 sgk.
Tr? l?i cc cu h?i trang 55,56 & 57tv? bi t?p sinh 8.
Đọc "em có biết?"
Nghin c?u bi (V? SINH HƠ H?P)theo n?i dung cc cu h?i trang 58 &59 v? bi t?p sinh 8.
NGÀY DẠY:08 /11/2011
GV: VÕ VĂN CHI
HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
THCS PHAN CHU TRINH TP CAM RANH
SINH HỌC 8
Hệ hô hấp có cấu tạo như thế nào ?.
Phổi có chức năng gì? .
KIỂM TRA
Chức năng của đường dẫn khí là gì? .
?
Cấu tạo:
Hệ hô hấp gồm :
- Dường dẫn khí: Mũi , họng, thanh quản, khí quản, phế quản.
- 2 lá phổi.
2) Chức nang :
- Dường dẫn khí :
+ Dẫn khí ra vào phổi.
+ Làm ấm, làm ẩm không khí vào phổi.
+ Bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại.
- Phổi :
Thực hiện trao đổi khí gi?a cơ thể và môi trường ngoài.
Câu 1/67 SGK Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống?
+Nhờ hô hấp mà oxi được lấy vào để oxi hóa các hợp chất hữu cơ tạo năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
+ Thải khí cacbonic và hơi nước của tế bào ra khỏi cơ thể.
Câu 3/67SGK Giải thích câu nói: chỉ cần ngừng thở 3-5 phút thì máu qua phổi chẳng có oxi để mà nhận.
Do nồng độ oxi trong không khí ở phổi giảm nên không đủ áp lực khuyết tán vào máu nữa
KIEM TRA
Sự thông khí
ở phổi
Trao đổi khí ở
phổi và tế bào
HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
BÀI 21 Tiết 22
I. Thông khí ở phổi
HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
BÀI 21 Tiết 22
- Một lần hít vào, một lần thở ra là một cử động hô hấp.
- Số cử động hô hấp trong một phút là nhịp hô hấp.
Thế nào là nhịp hô hấp?
Thế nào là một cử động hô hấp?
Sự hít vào và thở ra được thực hiện nhờ yếu tố nào?
- Hít vào và thở ra được thực hiện nhờ hoạt động của lồng ngực và các cơ hô hấp
Ý nghĩa: Giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
Ý nghĩa của sự không khí ở phổi?
Hình nhìn thẳng
Hình nhìn nghiêng
Sự tăng giảm thể tích lồng ngực và phổi khi hít vào và thở ra
I. Thông khí ở phổi
HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
BÀI 21 Tiết 22
CỬ ĐỘNG CỦA XƯƠNG SƯỜN TRONG KHI HÔ HẤP
HÌNH 1
HÌNH 2
HÌNH 3
Bình thường
Hít vào, lồng ngực được nâng lên
Thở ra, lồng ngực hạ xuống
Lồng ngực được nâng lên, hạ xuống là nhờ hoạt động của cơ nào?
? Nhờ cơ liên sườn co, dãn.
CỬ ĐỘNG CỦA CƠ HOÀNH
TRONG KHI HÔ HẤP
H.1
H.2
Cơ hoành CO, lồng ngực nâng lên và mở rộng
Cơ hoành DÃN, lồng ngực hạ xuống và thu nhỏ
KHÍ TRÀN VÀO, PHỔI CĂNG
PHỔI XẸP, KHÍ THOÁT RA
Sự phối hợp của CƠ HOÀNH, CƠ LIÊN SƯỜN và XƯƠNG SƯỜN
khi HÍT VÀO làm tăng thể tích lồng ngực
Sự phối hợp của CƠ HOÀNH, CƠ LIÊN SƯỜN và XƯƠNG SƯỜN
khi THỞ RA làm giảm thể tích lồng ngực
I. Thông khí ở phổi
HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
BÀI 21 Tiết 22
Sự hít vào và thở ra được thực hiện nhờ yếu tố nào?
- Hít vào và thở ra được thực hiện nhờ hoạt động của lồng ngực và các cơ hô hấp
Ý nghĩa: Giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
Ý nghĩa của sự không khí ở phổi?
Kể tên các cơ hô hấp?
-Các cơ hô hấp là cơ hoành, cơ liên sườn và một số cơ khác.
Thảo luận nhóm
Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để:
Làm tăng thể tích của lồng ngực khi hít vào?
Làm giảm thể tích lồng ngực khi thở ra?
Cơ liên sườn ngoài co làm các xương sườn và xương ức được nâng lên thể tích lồng ngực nở rộng theo hướng trước sau và hai bên
Cơ hoành co ép khoang bụng làm lồng ngực mở rộng về phía dướiTăng thể tích lồng ngực khi hít vào
Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành dãn ra làm cho lồng ngực thu nhỏ trở về vị trí cũ Giảm thể tích lồng ngực khi thở ra
Khí dự trữ
Thở ra gắng sức (800 - 1200 ml)
Hô hấp bình thường (500 ml)
Hít vào gắng sức (2100 - 3100 ml)
Khí còn lại trong phổi (1000 - 1200 ml)
Khí lưu thông
Khí bổ sung
Khí cặn
Dung tích sống 3400 - 4800 ml
Tổng dung tích của phổi 4400 - 6000 ml
ĐỒ THỊ PHẢN ÁNH SỰ THAY ĐỔI DUNGTÍCH PHỔI
I. Thông khí ở phổi
HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
BÀI 21 Tiết 22
Khí lưu thông
Khí bổ sung
Khí dự trữ
Dung tích sống
Khí cặn
Tổng dung tích của phổi
Dung tích phổi khi hít vào,thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Tầm vóc
Giới tinh
Tình trạng sức khỏe
Sự luyện tập
I. Thông khí ở phổi
HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
BÀI 21 Tiết 22
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào
Kết quả đo một số thành phần không khí hít vào và thở ra.
Những lượng khí nào thay đổi và những lượng khí nào không thay đổi?
Thảo luận nhóm
Quan sát hình 21.4, mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2.
Vì sao O2 lại khuếch tán từ phế nang vào máu; CO2 lại khuếch tán từ máu ra phế nang?
1.Trao đổi khí ở phổi
CO2
I. Thông khí ở phổi
HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
BÀI 21 Tiết 22
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào
Vì sao O2 lại khuếch tán từ máu vào tế bào; CO2 lại khuếch tán từ tế bào vào máu ?
2.Trao đổi khí ở tế bào
CO2
I. Thông khí ở phổi
HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
BÀI 21 Tiết 22
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào
1.Trao đổi khí ở phổi
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra theo
cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến
nơi có nồng độ thấp
Sự trao đổi khí ở phổi gồm:
+ Sự khuếch tán của O2 từ phế nang vào máu
+ Sự khuếch tán của CO2 từ máu vào phế nang
Sự trao đổi khí ở tế bào gồm:
+ Sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào
+ Sự khuếch tán của CO2 từ tế bào vào máu
I. Thông khí ở phổi
HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
BÀI 21 Tiết 22
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào
1.Trao đổi khí ở phổi
2.Trao đổi khí ở tế bào
Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra?
CO2
CO2
O2
O2
(thaáp)
(cao)
(cao)
(thaáp)
Không khí
Sự trao đổi CO2 và O2 giữa máu và phế nang
CO2
CO2
O2
O2
(thaáp)
(cao)
(cao)
(thaáp)
Sự trao đổi CO2 và O2 giữa máu và tế bào
Giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra?
Cao
Thấp
Do O2 đã khuếch tán từ khí phế nang vào máu mao mạch.
Không đổi
Cao
Thấp
Không đổi
Ít
Bão hoà
Do CO2 đã khuếch tán từ máu mao mạch ra khí phế nang.
Sự khác nhau này không đáng kể, và không có ý nghĩa sinh học.
Hơi nước bão hoà trong khí thở ra do được làm ẩm bởi tuyến nhày ở niêm mạc.
CỦNG CỐ
Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Khi hô hấp các cơ nào sau đây tham gia làm thay đổi thể tích lồng ngực:
Cơ liên sườn ngoài.
Cơ hoành.
Một số cơ khác.
Cả 3 câu a, b, c đúng.
Nồng độ O2 trong không khí phế nang cao hơn trong máu mao mạch.
Nồng độ CO2 trong máu mao mạch cao hơn trong không khí phế nang.
Khuếch tán O2 từ máu vào phế nang, CO2 từ phế nang vào máu.
Khuếch tán O2 từ phế nang vào máu, CO2 từ máu vào phế nang.
Câu 2: Trường hợp nào sau đây xảy ra sự trao đổi khí ở phổi?
Chọn các ý trả lời đúng trong những câu sau:
Câu 3: Trường hợp nào sau đây xảy ra sự trao đổi khí ở tế bào?
Chọn các ý trả lời đúng trong những câu sau:
Nồng độ O2 trong máu thấp hơn trong tế bào.
Nồng độ O2 trong máu cao hơn trong tế bào.
Nồng độ CO2 trong tế bào cao hơn trong máu.
Khuếch tán O2 từ máu vào tế bào, CO2 từ tế bào vào máu.
DẶN DÒ
Học thu?c n?i dung bi ghi.
V? hình 21-1,21-4 trang 70 sgk.
Tr? l?i cc cu h?i trang 55,56 & 57tv? bi t?p sinh 8.
Đọc "em có biết?"
Nghin c?u bi (V? SINH HƠ H?P)theo n?i dung cc cu h?i trang 58 &59 v? bi t?p sinh 8.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)