Bài 21. Hoạt động hô hấp
Chia sẻ bởi Lê Hoàng Hạ Long |
Ngày 01/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Hoạt động hô hấp thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Kính chào quý thầy cô về dự giờ
Kiểm tra bài cũ
Hô hấp là gì? Hô hấp gồm những giai đoạn nào?
- Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
- Hô hấp gồm 3 giai đoạn:
+ Sự thở (Sự thông khí ở phổi)
+ Trao đổi khí ở phổi
+ Trao đổi khí ở tế bào.
Bài 21: Hoạt động hô hấp
I/ Thông khí ở phổi.
Bài 21: Hoạt động hô hấp
Thế nào là một cử động hô hấp?
I/ Thông khí ở phổi.
- Một cử động hô hấp là một lần hít vào và thở ra.
Hít vào, thở ra được thực hiện nhờ hoạt động của những cơ quan nào?
Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ hoạt động nào?
- Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ hoạt động hít vào và thở ra:
Nhờ hoạt động của lồng ngực và các cơ hô hấp.
Em có cảm nhận gì về sự thay đổi thể tích của lồng ngực khi hít vào và thở ra.
Thế nào là nhịp hô hấp?
Nhịp hô hấp là số cử động hô hấp trong một phút.
Khi hít vào:
Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và giảm thể tích lồng ngực khi thở ra?
+ Cơ liên sườn ngoài co làm các xương sườn được nâng lên đồng thời nở rộng sang hai bên
+ Cơ hoành co làm lồng ngực nở rộng về phía dưới
+ Cơ liên sườn ngoài dãn, + Cơ hoành dãn
Thể tích lồng ngực tăng
Thể tích lồng ngực giảm.
Khi thở ra:
Bài 21: Hoạt động hô hấp
I/ Thông khí ở phổi.
- Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ hoạt động hít vào và thở ra:
Khi hít vào:
- Khi thở ra:
+ Cơ liên sườn ngoài co
+ Cơ hoành co
Thể tích lồng ngực tăng, không khí tràn vào phổi
+ Cơ liên sườn ngoài dãn
+ Cơ hoành dãn
Thể tích lồng ngực giảm, không khí ra ngoài.
Bài 21: Hoạt động hô hấp
I/ Thông khí ở phổi.
- Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ hoạt động hít vào và thở ra:
Khi hít vào:
- Khi thở ra:
+ Cơ liên sườn ngoài co
+ Cơ hoành co
Thể tích lồng ngực tăng, không khí tràn vào phổi
+ Cơ liên sườn ngoài dãn
+ Cơ hoành dãn
Thể tích lồng ngực bé lại, không khí ra ngoài.
-So sánh lượng khí hít vào- thở ra bình thường với lượng khí hít vào- thở ra gắng sức.
-Dung tích phổi khi hít vào và thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào?
-Dung tích phổi phụ thuộc vào các yếu tố: Tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe và sự luyện tập
- Ý nghĩa: Giúp không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới, cung cấp khí O2 cho máu đưa tới tế bào.
-Dung tích phổi phụ thuộc vào các yếu tố: Tầm vóc
Giới tính
Tình trạng sức khỏe
sự luyện tập
Hít vào - thở ra gắng sức có lợi gì?
Bài 21: Hoạt động hô hấp
I/ Thông khí ở phổi.
- Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ hoạt động hít vào và thở ra:
Khi hít vào:
- Khi thở ra:
+ Cơ liên sườn ngoài co
+ Cơ hoành co
Thể tích lồng ngực tăng, không khí tràn vào phổi
+ Cơ liên sườn ngoài dãn
+ Cơ hoành dãn
Thể tích lồng ngực bé lại, không khí ra ngoài.
Hoạt động thông khí ở phổi có ý nghĩa gì?
- Ý nghĩa: Giúp không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới, cung cấp khí O2 cho máu đưa tới tế bào và loại thải khí CO2 ra khỏi cơ thể.
Thực chất sự thông khí ở phổi là gì?
Bài 21: Hoạt động hô hấp
I/ Thông khí ở phổi.
II/ Trao đổi khí ở phổi và tế bào.
Sự trao đổi khí diễn ra theo cơ chế nào?
- Sự trao đổi khí diễn ra theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
1/ Trao đổi khí ở phổi.
- Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ hoạt động hít vào và thở ra:
Khi hít vào:
- Khi thở ra:
+ Cơ liên sườn ngoài co
+ Cơ hoành co
Thể tích lồng ngực tăng, không khí tràn vào phổi
+ Cơ liên sườn ngoài dãn
+ Cơ hoành dãn
Thể tích lồng ngực bé lại, không khí ra ngoài.
- Ý nghĩa: Giúp không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới, cung cấp khí O2 cho máu đưa tới tế bào và loại thải khí CO2 ra khỏi cơ thể.
Bài 21: Hoạt động hô hấp
I/ Thông khí ở phổi.
II/ Trao đổi khí ở phổi và tế bào.
- Sự trao đổi khí diễn ra theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
1/ Trao đổi khí ở phôỉ.
Thực chất của hoạt động trao đổi khí ở phổi là gì?
- O2 khuếch tán từ không khí phế nang vào máu.
- CO2 khuếch tán từ máu vào không khí phế nang.
Mô tả sư khuếch tán của khí O2 và khí CO2.
O2
CO2
Trao đổi khí ở phổi
Vì sao O2 có thể khuếch tán từ không khí phế nang vào máu và CO2 có thể khuếch tán từ máu vào không khí phế nang?
Do đâu có sự chênh lệch nồng độ của khí O2 và khí CO2?
- Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ hoạt động hít vào và thở ra:
Khi hít vào:
- Khi thở ra:
+ Cơ liên sườn ngoài co
+ Cơ hoành co
Thể tích lồng ngực tăng, không khí tràn vào phổi
+ Cơ liên sườn ngoài dãn
+ Cơ hoành dãn
Thể tích lồng ngực bé lại, không khí ra ngoài.
- Ý nghĩa: Giúp không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới, cung cấp khí O2 cho máu đưa tới tế bào và loại thải khí CO2 ra khỏi cơ thể.
Trình bày quá trình trao đổi khí ở phổi.
Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra.
Bảng 21. Kết quả đo một số thành phần không khí hít vào và thở ra.
Em có nhận xét gì về tỉ lệ của từng khí khi hít vào và thở ra.
Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra.
O2 đã khuyếch tán từ khí phế nang vào máu mao mạch.
CO2 đã khuếch tán từ máu mao mạch ra khí phế nang.
Do được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhày phủ toàn bộ đường dẫn khí.
ở khí thở ra có cao hơn chút ít do tỉ lệ O2 hạ thấp hẳn. Sự khác nhau này không có ý nghĩa sinh học.
Bảng 21. Kết quả đo một số thành phần không khí hít vào và thở ra.
Em có nhận xét gì về tỉ lệ của từng khí khi hít vào và thở ra.
Bài 21: Hoạt động hô hấp
I/ Thông khí ở phổi.
II/ Trao đổi khí ở phổi và tế bào.
- Sự trao đổi khí diễn ra theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
1/ Trao đổi khí ở phôỉ.
- O2 khuếch tán từ không khí phế nang vào máu.
- CO2 khuếch tán từ máu vào không khí phế nang.
O2
CO2
Sự trao đổi khí ở tế bào.
2/ Trao đổi khí ở tế bào.
- CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu
- O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
Thực chất của hoạt động trao đổi khí ở tế bào là gì?
Nồng độ khí O2 và khí CO2 giữa tế bào với mao mạch máu khác nhau như thế nào?
- Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ hoạt động hít vào và thở ra:
Khi hít vào:
- Khi thở ra:
+ Cơ liên sườn ngoài co
+ Cơ hoành co
Thể tích lồng ngực tăng, không khí tràn vào phổi
+ Cơ liên sườn ngoài dãn
+ Cơ hoành dãn
Thể tích lồng ngực bé lại, không khí ra ngoài.
- Ý nghĩa: Giúp không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới, cung cấp khí O2 cho máu đưa tới tế bào và loại thải khí CO2 ra khỏi cơ thể.
Trình bày sự trao đổi khí ở tế bào.
Hoạt động hô hấp
Thông khí ở phổi
Trao đổi khí ở tế bào
Trao đổi khí ở phổi
Được thực hiện nhờ động tác hít vào và thở ra.
O2 khuếch tán từ không khí phế nang vào máu.
- CO2 khuếch tán từ máu vào không khí phế nang.
O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu
Khi lao động nặng hay chơi thể thao sự tiêu dùng O2 tăng lên hoạt động hô hấp có thể biến đổi như thế nào để đáp ứng nhu cầu đó?
Trao đổi khí ở phổi
Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài theo nội dung và phần ghi nhớ SGK.
- Làm các câu hỏi và bài tập cuối bài.
Tìm hiểu các bệnh về hô hấp.
Kiểm tra bài cũ
Hô hấp là gì? Hô hấp gồm những giai đoạn nào?
- Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
- Hô hấp gồm 3 giai đoạn:
+ Sự thở (Sự thông khí ở phổi)
+ Trao đổi khí ở phổi
+ Trao đổi khí ở tế bào.
Bài 21: Hoạt động hô hấp
I/ Thông khí ở phổi.
Bài 21: Hoạt động hô hấp
Thế nào là một cử động hô hấp?
I/ Thông khí ở phổi.
- Một cử động hô hấp là một lần hít vào và thở ra.
Hít vào, thở ra được thực hiện nhờ hoạt động của những cơ quan nào?
Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ hoạt động nào?
- Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ hoạt động hít vào và thở ra:
Nhờ hoạt động của lồng ngực và các cơ hô hấp.
Em có cảm nhận gì về sự thay đổi thể tích của lồng ngực khi hít vào và thở ra.
Thế nào là nhịp hô hấp?
Nhịp hô hấp là số cử động hô hấp trong một phút.
Khi hít vào:
Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và giảm thể tích lồng ngực khi thở ra?
+ Cơ liên sườn ngoài co làm các xương sườn được nâng lên đồng thời nở rộng sang hai bên
+ Cơ hoành co làm lồng ngực nở rộng về phía dưới
+ Cơ liên sườn ngoài dãn, + Cơ hoành dãn
Thể tích lồng ngực tăng
Thể tích lồng ngực giảm.
Khi thở ra:
Bài 21: Hoạt động hô hấp
I/ Thông khí ở phổi.
- Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ hoạt động hít vào và thở ra:
Khi hít vào:
- Khi thở ra:
+ Cơ liên sườn ngoài co
+ Cơ hoành co
Thể tích lồng ngực tăng, không khí tràn vào phổi
+ Cơ liên sườn ngoài dãn
+ Cơ hoành dãn
Thể tích lồng ngực giảm, không khí ra ngoài.
Bài 21: Hoạt động hô hấp
I/ Thông khí ở phổi.
- Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ hoạt động hít vào và thở ra:
Khi hít vào:
- Khi thở ra:
+ Cơ liên sườn ngoài co
+ Cơ hoành co
Thể tích lồng ngực tăng, không khí tràn vào phổi
+ Cơ liên sườn ngoài dãn
+ Cơ hoành dãn
Thể tích lồng ngực bé lại, không khí ra ngoài.
-So sánh lượng khí hít vào- thở ra bình thường với lượng khí hít vào- thở ra gắng sức.
-Dung tích phổi khi hít vào và thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào?
-Dung tích phổi phụ thuộc vào các yếu tố: Tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe và sự luyện tập
- Ý nghĩa: Giúp không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới, cung cấp khí O2 cho máu đưa tới tế bào.
-Dung tích phổi phụ thuộc vào các yếu tố: Tầm vóc
Giới tính
Tình trạng sức khỏe
sự luyện tập
Hít vào - thở ra gắng sức có lợi gì?
Bài 21: Hoạt động hô hấp
I/ Thông khí ở phổi.
- Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ hoạt động hít vào và thở ra:
Khi hít vào:
- Khi thở ra:
+ Cơ liên sườn ngoài co
+ Cơ hoành co
Thể tích lồng ngực tăng, không khí tràn vào phổi
+ Cơ liên sườn ngoài dãn
+ Cơ hoành dãn
Thể tích lồng ngực bé lại, không khí ra ngoài.
Hoạt động thông khí ở phổi có ý nghĩa gì?
- Ý nghĩa: Giúp không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới, cung cấp khí O2 cho máu đưa tới tế bào và loại thải khí CO2 ra khỏi cơ thể.
Thực chất sự thông khí ở phổi là gì?
Bài 21: Hoạt động hô hấp
I/ Thông khí ở phổi.
II/ Trao đổi khí ở phổi và tế bào.
Sự trao đổi khí diễn ra theo cơ chế nào?
- Sự trao đổi khí diễn ra theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
1/ Trao đổi khí ở phổi.
- Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ hoạt động hít vào và thở ra:
Khi hít vào:
- Khi thở ra:
+ Cơ liên sườn ngoài co
+ Cơ hoành co
Thể tích lồng ngực tăng, không khí tràn vào phổi
+ Cơ liên sườn ngoài dãn
+ Cơ hoành dãn
Thể tích lồng ngực bé lại, không khí ra ngoài.
- Ý nghĩa: Giúp không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới, cung cấp khí O2 cho máu đưa tới tế bào và loại thải khí CO2 ra khỏi cơ thể.
Bài 21: Hoạt động hô hấp
I/ Thông khí ở phổi.
II/ Trao đổi khí ở phổi và tế bào.
- Sự trao đổi khí diễn ra theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
1/ Trao đổi khí ở phôỉ.
Thực chất của hoạt động trao đổi khí ở phổi là gì?
- O2 khuếch tán từ không khí phế nang vào máu.
- CO2 khuếch tán từ máu vào không khí phế nang.
Mô tả sư khuếch tán của khí O2 và khí CO2.
O2
CO2
Trao đổi khí ở phổi
Vì sao O2 có thể khuếch tán từ không khí phế nang vào máu và CO2 có thể khuếch tán từ máu vào không khí phế nang?
Do đâu có sự chênh lệch nồng độ của khí O2 và khí CO2?
- Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ hoạt động hít vào và thở ra:
Khi hít vào:
- Khi thở ra:
+ Cơ liên sườn ngoài co
+ Cơ hoành co
Thể tích lồng ngực tăng, không khí tràn vào phổi
+ Cơ liên sườn ngoài dãn
+ Cơ hoành dãn
Thể tích lồng ngực bé lại, không khí ra ngoài.
- Ý nghĩa: Giúp không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới, cung cấp khí O2 cho máu đưa tới tế bào và loại thải khí CO2 ra khỏi cơ thể.
Trình bày quá trình trao đổi khí ở phổi.
Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra.
Bảng 21. Kết quả đo một số thành phần không khí hít vào và thở ra.
Em có nhận xét gì về tỉ lệ của từng khí khi hít vào và thở ra.
Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra.
O2 đã khuyếch tán từ khí phế nang vào máu mao mạch.
CO2 đã khuếch tán từ máu mao mạch ra khí phế nang.
Do được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhày phủ toàn bộ đường dẫn khí.
ở khí thở ra có cao hơn chút ít do tỉ lệ O2 hạ thấp hẳn. Sự khác nhau này không có ý nghĩa sinh học.
Bảng 21. Kết quả đo một số thành phần không khí hít vào và thở ra.
Em có nhận xét gì về tỉ lệ của từng khí khi hít vào và thở ra.
Bài 21: Hoạt động hô hấp
I/ Thông khí ở phổi.
II/ Trao đổi khí ở phổi và tế bào.
- Sự trao đổi khí diễn ra theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
1/ Trao đổi khí ở phôỉ.
- O2 khuếch tán từ không khí phế nang vào máu.
- CO2 khuếch tán từ máu vào không khí phế nang.
O2
CO2
Sự trao đổi khí ở tế bào.
2/ Trao đổi khí ở tế bào.
- CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu
- O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
Thực chất của hoạt động trao đổi khí ở tế bào là gì?
Nồng độ khí O2 và khí CO2 giữa tế bào với mao mạch máu khác nhau như thế nào?
- Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ hoạt động hít vào và thở ra:
Khi hít vào:
- Khi thở ra:
+ Cơ liên sườn ngoài co
+ Cơ hoành co
Thể tích lồng ngực tăng, không khí tràn vào phổi
+ Cơ liên sườn ngoài dãn
+ Cơ hoành dãn
Thể tích lồng ngực bé lại, không khí ra ngoài.
- Ý nghĩa: Giúp không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới, cung cấp khí O2 cho máu đưa tới tế bào và loại thải khí CO2 ra khỏi cơ thể.
Trình bày sự trao đổi khí ở tế bào.
Hoạt động hô hấp
Thông khí ở phổi
Trao đổi khí ở tế bào
Trao đổi khí ở phổi
Được thực hiện nhờ động tác hít vào và thở ra.
O2 khuếch tán từ không khí phế nang vào máu.
- CO2 khuếch tán từ máu vào không khí phế nang.
O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu
Khi lao động nặng hay chơi thể thao sự tiêu dùng O2 tăng lên hoạt động hô hấp có thể biến đổi như thế nào để đáp ứng nhu cầu đó?
Trao đổi khí ở phổi
Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài theo nội dung và phần ghi nhớ SGK.
- Làm các câu hỏi và bài tập cuối bài.
Tìm hiểu các bệnh về hô hấp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hoàng Hạ Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)