Bài 21. Hoạt động hô hấp
Chia sẻ bởi Hoàng Kim Cường |
Ngày 01/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Hoạt động hô hấp thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS LAO BẢO
SINH HỌC 8
Kiểm tra bài cũ :
Hô hấp là quá trình không ngừng cung
cấp oxy cho các tế bào của cơ thể để oxy hoá các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể và loại khí cacbonic do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
-Hô hấp là gì ?
-Hô hấp gồm những co quan nào? c/n?
- Đường dẫn khí gồm: Mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản có chức năng dẫn khi vào và ra, làm ẩm, ấm không khí và ngăn cản bụi.
- Phổi thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài.
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Bài 21 - HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
Sự thở và thông khí ở phổi đã cung cấp khí gì cho cơ thể?
Khí Oxi.
Không khí ở phổi phải thay đổi như thế nào để đảm bảo cung cấp đủ khí Oxi cho cơ thể?
Không khí ở phổi phải thường xuyên được đổi mới.
Nhờ đâu mà không khí ở phổi luôn được đổi mới?
Nhờ sự thay đổi thể tích lồng ngực và phổi (do cử động hô hấp).
Một cử động hô hấp gồm những động tác nào?
Gồm một lần hít vào và một lần thở ra.
Nhịp hô hấp là gì?
Là số cử động hô hấp trong một phút.
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Bài 21 - HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lồng ngực khi thở ra?
Trả lời: - Cơ liên sườn ngoài co, xương ức và xương sườn có điểm tựa linh động với cột sống, chuyển động theo hai hướng: lên trên và ra hai bên lồng ngực được mở rộng (mở rộng sang hai bên là chủ yếu).
- Cơ hoành co lồng ngực mở rộng về phía dưới, ép xuống khoang bụng.
- Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành dãn lồng ngực được thu nhỏ.
- Ngoài ra còn có sự tham gia của một số cơ quan khác (cơ bụng, cơ liên sườn trong, …), đặc biệt là khi thở gắng sức.
- Sự thông khí ở phổi nhờ (hít vào, thở ra), có sự phối hợp của cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng, xương sườn và xương ức, …
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Bài 21 - HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
Hít vào gắng sức
(2100-3100mml)
Thở ra bình
thường(500mml)
Thở ra gắng sức
(800-1200mml)
Khí còn lại trong phổi
(1000-1200mml)
Dung tích sống
(3400-4800mml)
Tổng thể tích của phổi
(4400-6000mml)
Khí bổ sung
Khí dự trữ
Khí cặn
Khí lưu thông
Cơ thể nhận được ít khí O2 nhất ở khi nào?
Cơ thể nhận được ít khí O2 nhất khi hít vào, thở ra bình thường (khoảng khí lưu thông). Vì khi đó chỉ một lượng nhỏ không khí vào và ra phổi.
Khi nào cơ thể nhận được nhiều khí O2?
Khi hít vào và thở ra gắng sức (khoảng dung tích sống). Vì khi đó lượng không khí vào và ra phổi nhiều nhất.
Dung tích sống là gì? Bằng bao nhiêu? Dung tích phổi bằng bao nhiêu? Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Trả lời: Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra và bằng khoảng 3 400 – 4 800 ml . Dung tích phổi khoảng 4 400 – 6 000ml Tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe, sự luyện tập.
Vì sao nên tập hít thở sâu?
Trả lời: Giúp tăng dung tích sống tận dụng tối đa lượng khí đi qua phổi.
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Bài 21 - HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
- Sự thông khí ở phổi nhờ (hít vào, thở ra), có sự phối hợp của cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng, xương sườn và xương ức, …Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra và bằng khoảng 3 400 – 4 800 ml . Dung tích phổi khoảng 4 400 – 6 000ml phụ thuộc vào tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe, sự luyện tập.
Em có nhận xét gì về thành phần không khí khi hít vào và thở ra?
Khi hít vào, Tỉ lệ khí O2 cao, thỉ lệ khí CO2 thấp. Khi thở ra, tỉ lệ khí O2 giảm, tỉ lệ khí CO2 tăng. Tỉ lệ khí N2 thay đổi không đáng kể.
Vì sao tỉ lệ không khí khi hít vào và thở ra lại có sự thay đổi?
Do có sự TĐK giữa mao mạch máu và phế nang.
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
Bảng 21. Kết quả đo một số thành phần không khí hít vào và thở ra
Em có nhận xét gì về tỉ lệ hơi nước trong không khí khi hít vào và khi thở ra? Giải thích?
Khi hít vào, hơi nước trong không khí ít, khi thở ra hơi nước nhiều. Vì Không khí khi đi qua đường thông khí được làm ẩm.
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Bài 21 - HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào theo cơ chế nào?
Theo cơ chế khuếch tán (do sự chênh lệch nồng độ) từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
- Sự thông khí ở phổi nhờ ` (hít vào, thở ra), có sự phối hợp của cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng, xương sườn và xương ức, …Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra và bằng khoảng 3 400 – 4 800 ml . Dung tích phổi khoảng 4 400 – 6 000ml phụ thuộc vào tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe, sự luyện tập.
O2
CO2
O2
CO2
Em hãy mô tả sự khuếch tán của khí O2 và khí CO2 ở phổi và ở tế bào?
Trả lời:
Ở phổi: Khí O2 khuếch tán từ phế nang vào máu; khí CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.
Ở tế bào: Khí O2 khuếch tán từ máu vào tế bào; Khí CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.
Khuếch tán
Khuếch tán
Phế nang
* Ở phổi: Khí O2 khuếch tán từ phế nang vào máu; khí CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.
* Ở tế bào: Khí O2 khuếch tán từ máu vào tế bào; Khí CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.
- Sự thông khí ở phổi nhờ (hít vào, thở ra), có sự phối hợp của cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng, xương sườn và xương ức, …Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra và bằng khoảng 3 400 – 4 800 ml . Dung tích phổi khoảng 4 400 – 6 000ml phụ thuộc vào tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe, sự luyện tập.
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Bài 21 - HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
Đánh dấu vào câu trả lời đúng:
Sự thông khí ở phổi do:
a. Lồng ngực nâng lên hạ xuống.
b. Cử động hô hấp hít vào thở ra.
c. Thay đổi thể tích lồng ngực.
d. Cả a, b, c.
2. Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và tế bào là:
a. Sự tiêu dùng O2 ở tế bào cơ thể.
b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí.
c. Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn đến khuếch tán.
d. Cả a, b, c.
1
2
3
4
5
key
Đây là một trong những hoạt động quan trọng cần
thiết cho sự sống của cơ thể?
Đơn vị cấu tạo của phổi được gọi là gì?
Đây là thành phần của máu có chức năng
vận chuyển khí Oxi và khí Cacbonic.
Nhờ có quá trình này mà các chất dinh dưỡng cần
thiết của cơ thể được biến đổi thành năng lượng.
Loại tế bào trong máu tham gia bảo vệ cơ thể.
Cơ quan thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể với
môi trường ngoài.
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc "em có biết?"
Chuẩn bị bài mới
DẶN DÒ
TIM
TẾ BÀO
O2
O2
O2
CO2
CO2
CO2
PHỔI
SỰ TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI
Mao mạch phổi
TIM
TẾ BÀO
O2
O2
O2
CO2
CO2
CO2
PHỔI
SỰ TRAO ĐỔI KHÍ Ở TẾ BÀO
Mao mạch
TRƯỜNG THCS THẠNH ĐÔNG B GV: NGUYỄN VŨ THÁI BÌNH
TIM
TẾ BÀO
O2
O2
O2
O2
O2
O2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
PHỔI
SƠ ĐỒ HÔ HẤP
Mao mạch phổi
Mao mạch
SINH HỌC 8
Kiểm tra bài cũ :
Hô hấp là quá trình không ngừng cung
cấp oxy cho các tế bào của cơ thể để oxy hoá các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể và loại khí cacbonic do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
-Hô hấp là gì ?
-Hô hấp gồm những co quan nào? c/n?
- Đường dẫn khí gồm: Mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản có chức năng dẫn khi vào và ra, làm ẩm, ấm không khí và ngăn cản bụi.
- Phổi thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài.
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Bài 21 - HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
Sự thở và thông khí ở phổi đã cung cấp khí gì cho cơ thể?
Khí Oxi.
Không khí ở phổi phải thay đổi như thế nào để đảm bảo cung cấp đủ khí Oxi cho cơ thể?
Không khí ở phổi phải thường xuyên được đổi mới.
Nhờ đâu mà không khí ở phổi luôn được đổi mới?
Nhờ sự thay đổi thể tích lồng ngực và phổi (do cử động hô hấp).
Một cử động hô hấp gồm những động tác nào?
Gồm một lần hít vào và một lần thở ra.
Nhịp hô hấp là gì?
Là số cử động hô hấp trong một phút.
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Bài 21 - HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lồng ngực khi thở ra?
Trả lời: - Cơ liên sườn ngoài co, xương ức và xương sườn có điểm tựa linh động với cột sống, chuyển động theo hai hướng: lên trên và ra hai bên lồng ngực được mở rộng (mở rộng sang hai bên là chủ yếu).
- Cơ hoành co lồng ngực mở rộng về phía dưới, ép xuống khoang bụng.
- Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành dãn lồng ngực được thu nhỏ.
- Ngoài ra còn có sự tham gia của một số cơ quan khác (cơ bụng, cơ liên sườn trong, …), đặc biệt là khi thở gắng sức.
- Sự thông khí ở phổi nhờ (hít vào, thở ra), có sự phối hợp của cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng, xương sườn và xương ức, …
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Bài 21 - HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
Hít vào gắng sức
(2100-3100mml)
Thở ra bình
thường(500mml)
Thở ra gắng sức
(800-1200mml)
Khí còn lại trong phổi
(1000-1200mml)
Dung tích sống
(3400-4800mml)
Tổng thể tích của phổi
(4400-6000mml)
Khí bổ sung
Khí dự trữ
Khí cặn
Khí lưu thông
Cơ thể nhận được ít khí O2 nhất ở khi nào?
Cơ thể nhận được ít khí O2 nhất khi hít vào, thở ra bình thường (khoảng khí lưu thông). Vì khi đó chỉ một lượng nhỏ không khí vào và ra phổi.
Khi nào cơ thể nhận được nhiều khí O2?
Khi hít vào và thở ra gắng sức (khoảng dung tích sống). Vì khi đó lượng không khí vào và ra phổi nhiều nhất.
Dung tích sống là gì? Bằng bao nhiêu? Dung tích phổi bằng bao nhiêu? Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Trả lời: Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra và bằng khoảng 3 400 – 4 800 ml . Dung tích phổi khoảng 4 400 – 6 000ml Tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe, sự luyện tập.
Vì sao nên tập hít thở sâu?
Trả lời: Giúp tăng dung tích sống tận dụng tối đa lượng khí đi qua phổi.
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Bài 21 - HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
- Sự thông khí ở phổi nhờ (hít vào, thở ra), có sự phối hợp của cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng, xương sườn và xương ức, …Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra và bằng khoảng 3 400 – 4 800 ml . Dung tích phổi khoảng 4 400 – 6 000ml phụ thuộc vào tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe, sự luyện tập.
Em có nhận xét gì về thành phần không khí khi hít vào và thở ra?
Khi hít vào, Tỉ lệ khí O2 cao, thỉ lệ khí CO2 thấp. Khi thở ra, tỉ lệ khí O2 giảm, tỉ lệ khí CO2 tăng. Tỉ lệ khí N2 thay đổi không đáng kể.
Vì sao tỉ lệ không khí khi hít vào và thở ra lại có sự thay đổi?
Do có sự TĐK giữa mao mạch máu và phế nang.
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
Bảng 21. Kết quả đo một số thành phần không khí hít vào và thở ra
Em có nhận xét gì về tỉ lệ hơi nước trong không khí khi hít vào và khi thở ra? Giải thích?
Khi hít vào, hơi nước trong không khí ít, khi thở ra hơi nước nhiều. Vì Không khí khi đi qua đường thông khí được làm ẩm.
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Bài 21 - HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào theo cơ chế nào?
Theo cơ chế khuếch tán (do sự chênh lệch nồng độ) từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
- Sự thông khí ở phổi nhờ ` (hít vào, thở ra), có sự phối hợp của cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng, xương sườn và xương ức, …Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra và bằng khoảng 3 400 – 4 800 ml . Dung tích phổi khoảng 4 400 – 6 000ml phụ thuộc vào tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe, sự luyện tập.
O2
CO2
O2
CO2
Em hãy mô tả sự khuếch tán của khí O2 và khí CO2 ở phổi và ở tế bào?
Trả lời:
Ở phổi: Khí O2 khuếch tán từ phế nang vào máu; khí CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.
Ở tế bào: Khí O2 khuếch tán từ máu vào tế bào; Khí CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.
Khuếch tán
Khuếch tán
Phế nang
* Ở phổi: Khí O2 khuếch tán từ phế nang vào máu; khí CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.
* Ở tế bào: Khí O2 khuếch tán từ máu vào tế bào; Khí CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.
- Sự thông khí ở phổi nhờ (hít vào, thở ra), có sự phối hợp của cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng, xương sườn và xương ức, …Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra và bằng khoảng 3 400 – 4 800 ml . Dung tích phổi khoảng 4 400 – 6 000ml phụ thuộc vào tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe, sự luyện tập.
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Bài 21 - HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
Đánh dấu vào câu trả lời đúng:
Sự thông khí ở phổi do:
a. Lồng ngực nâng lên hạ xuống.
b. Cử động hô hấp hít vào thở ra.
c. Thay đổi thể tích lồng ngực.
d. Cả a, b, c.
2. Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và tế bào là:
a. Sự tiêu dùng O2 ở tế bào cơ thể.
b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí.
c. Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn đến khuếch tán.
d. Cả a, b, c.
1
2
3
4
5
key
Đây là một trong những hoạt động quan trọng cần
thiết cho sự sống của cơ thể?
Đơn vị cấu tạo của phổi được gọi là gì?
Đây là thành phần của máu có chức năng
vận chuyển khí Oxi và khí Cacbonic.
Nhờ có quá trình này mà các chất dinh dưỡng cần
thiết của cơ thể được biến đổi thành năng lượng.
Loại tế bào trong máu tham gia bảo vệ cơ thể.
Cơ quan thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể với
môi trường ngoài.
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc "em có biết?"
Chuẩn bị bài mới
DẶN DÒ
TIM
TẾ BÀO
O2
O2
O2
CO2
CO2
CO2
PHỔI
SỰ TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI
Mao mạch phổi
TIM
TẾ BÀO
O2
O2
O2
CO2
CO2
CO2
PHỔI
SỰ TRAO ĐỔI KHÍ Ở TẾ BÀO
Mao mạch
TRƯỜNG THCS THẠNH ĐÔNG B GV: NGUYỄN VŨ THÁI BÌNH
TIM
TẾ BÀO
O2
O2
O2
O2
O2
O2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
PHỔI
SƠ ĐỒ HÔ HẤP
Mao mạch phổi
Mao mạch
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Kim Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)