Bài 21. Hoạt động hô hấp
Chia sẻ bởi Phạm Tuấn Minh |
Ngày 01/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Hoạt động hô hấp thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ :
Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxy cho các tế bào của cơ thể và loại khí cacbonic do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
- Hô hấp là gì?
- Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể?
- Hô hấp gồm những giai đoạn nào?
Nhờ hô hấp mà Oxy đươc lấy vào để oxy hóa các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể
- Gồm 3 giai đoạn chủ yếu: Sự thở, TĐK ở phổi, TĐK ở tế bào
I. Thông khí ở phổi (hô hấp cơ thể)
Cử động hít vào và thở ra được gọi là gì?
? Thế nào là một cử động hô hấp, thế nào là nhịp hô hấp?
? Thông khí ở phổ nhờ vào cử động nào?
I. Thông khí ở phổi ( hô hấp cơ thể)
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào thở ra).
I. Thông khí ở phổi ( hô hấp cơ thể)
Sau khi quan sát hình hãy hoạt động nhóm theo bàn trong 2 phút hoàn thành bảng sau:
Co
Co
Tăng
Dãn
Dãn
Giảm
Nâng lên, nở 2 bên
Hạ xuống
Chọn những từ, cụm từ: Co, dãn, nâng lên, Nở sang 2 bên,
hạ xuống, tăng, giảm để điền vào bảng sau
I. Thông khí ở phổi ( hô hấp cơ thể)
Co
Co
Tăng
Dãn
Dãn
Giảm
Nâng lên, nở 2 bên
Hạ xuống
? Các cơ và xương lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực (khi hít vào) và giảm thể tích lồng ngực (khi thở ra)?
- Cơ liên sườn ngoài co tập hợp xương ức và xương sườn có điểm tựa linh động với cột sống sẽ chuyển động đồng thời theo 2 hướng: lên trên và ra 2 bên → Lồng ngực mở rộng ra 2 bên là chủ yếu.
- Cơ hoành co → lồng ngực mở rộng thêm về phía dưới, ép xuống khoang bụng.
- Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành dãn ra → lồng ngực thu nhỏ trở về vị trí cũ .
* Ngoài ra còn có sự tham gia của một số cơ khác trong các trường hợp thở gắng sức (cơ ức – đòn – chũm )
I. Thông khí ở phổi ( hô hấp cơ thể)
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào thở ra).
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp.
Thông khí ở phổi có sự phối hợp của các cơ quan, bộ phận nào?
Quan sát đồ thị: ? Khi nào lượng khí hít vào và thở ra nhỏ nhất?
? Khi nào khí hít vào và thở ra lại lớn nhất?
Quan sát đồ thị 21.2 Hãy chọn ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp (hoạt động nhóm theo bàn trong 5 phút):
1.. 2. .. 3.... 4... 5.. 6...
1. D 2. B 3. A 4. C 5. E 6. F
? Hãy phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu (gắng sức)?
? Dung tích sống là gì? Làm thế nào để có dung tích sống lớn?
- Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra
- Muốn có dung tích sống lớn cần phải luyện tập TDTT đều đặn từ bé và tập hít thở sâu
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào thở ra).
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp.
I. Thông khí ở phổi ( hô hấp cơ thể)
- Dung tích phổi phụ thuộc vào các yếu tố sau: Tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe, bệnh tật, sự luyện tập….
II.Trao đổi khí ở phổi và tế bào
- Thiết bị đo nồng độ ôxi trong không khí hít vào, thở ra.
Không khí vào Thở ra
CO2 0,02% 4%
Oxy 21% 16%
Nitơ 79% 79,5%
Hơi nước: Ít Bão hòa
? Em có nhận xét gì về sự thay đổi thành phần không khí hít vào và thở ra?
? Tại sao nồng độ khí O2 và nồng độ khí CO2 trong khí hít vào và thở ra lại thay đổi nhiều?
Tỷ lệ % O2 trong khí thở ra thấp rõ rệt do O2 trong khí hít vào
Tỷ lệ % CO2 trong khi thở ra cao rõ rệt do CO2 khí hít vào
Hơi nước trong khí thở ra bão hòa do được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhày
1
2
1.Trao đổi khí ở phổi
O2
CO2
Ghi tên các chất khí tương ứng lên các mũi tên trên hình vẽ sau
1. Trao đổi khí ở phổi
Ở phổi, các chất khí(O2, CO2) được khuếch tán như thế nào?
O2 khuếch tán từ phổi vào máu
CO2 khuếch tán từ máu và phổi
CO2
O2
2. Trao đổi khí ở tế bào
Ở tế bào, các chất khí(O2, CO2) được khuếch tán như thế nào?
O2 khuếch tán từ máu vào tế bào
CO2 khuếch tán từ tế bào và máu
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào thở ra).
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp.
I. Thông khí ở phổi ( hô hấp cơ thể)
- Dung tích phổi phụ thuộc vào các yếu tố sau: Tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe, bệnh tật, sự luyện tập….
II.Trao đổi khí ở phổi và tế bào
1. Trao đổi khí ở phổi
O2 khuếch tán từ phổi vào máu
CO2 khuếch tán từ máu và phổi
2. Trao đổi khí ở tế bào
O2 khuếch tán từ máu vào tế bào
CO2 khuếch tán từ tế bào và máu
HỆ THỐNG BÀI HỌC BẰNG SƠ ĐỒ
Câu 2: Hô hấp ở cơ thể người và thỏ có gì giống và khác nhau ?
*Giống nhau :
-Cũng gồm các giai đoạn thông khí ở phổi , trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào .
- Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào cũng theo cơ chế khuếch tán từ nơi nồng độ cao đến nơi nồng độ thấp .
*Khác nhau :
-Ở thỏ sự thông khí ở phổi chủ yếu do hoạt động của cơ hoành, và lồng ngực, do bị ép giữa 2 chi trước nên không dãn nở về phía 2 bên
-Ở người, sự thông khí ở phổi do nhiều cơ phối hợp hơn và lồng ngực dãn nở cả về phía 2 bên .
Kiểm tra đánh giá:
Để bảo vệ hệ hô hấp, chúng ta cần làm những công việc gì?
Kể tên các bệnh liên quan đến hô hấp?
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
Hướng dẫn học bài
- Học bài , trả lời câu hỏi và bài tập SGK trang 70.
- Tìm hiểu về các bệnh đường hô hấp
- Nghiên cứu trước bài 21
- Tìm hiểu
+ Tác nhân gây hại cho hệ hô hấp
+ Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp
Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxy cho các tế bào của cơ thể và loại khí cacbonic do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
- Hô hấp là gì?
- Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể?
- Hô hấp gồm những giai đoạn nào?
Nhờ hô hấp mà Oxy đươc lấy vào để oxy hóa các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể
- Gồm 3 giai đoạn chủ yếu: Sự thở, TĐK ở phổi, TĐK ở tế bào
I. Thông khí ở phổi (hô hấp cơ thể)
Cử động hít vào và thở ra được gọi là gì?
? Thế nào là một cử động hô hấp, thế nào là nhịp hô hấp?
? Thông khí ở phổ nhờ vào cử động nào?
I. Thông khí ở phổi ( hô hấp cơ thể)
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào thở ra).
I. Thông khí ở phổi ( hô hấp cơ thể)
Sau khi quan sát hình hãy hoạt động nhóm theo bàn trong 2 phút hoàn thành bảng sau:
Co
Co
Tăng
Dãn
Dãn
Giảm
Nâng lên, nở 2 bên
Hạ xuống
Chọn những từ, cụm từ: Co, dãn, nâng lên, Nở sang 2 bên,
hạ xuống, tăng, giảm để điền vào bảng sau
I. Thông khí ở phổi ( hô hấp cơ thể)
Co
Co
Tăng
Dãn
Dãn
Giảm
Nâng lên, nở 2 bên
Hạ xuống
? Các cơ và xương lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực (khi hít vào) và giảm thể tích lồng ngực (khi thở ra)?
- Cơ liên sườn ngoài co tập hợp xương ức và xương sườn có điểm tựa linh động với cột sống sẽ chuyển động đồng thời theo 2 hướng: lên trên và ra 2 bên → Lồng ngực mở rộng ra 2 bên là chủ yếu.
- Cơ hoành co → lồng ngực mở rộng thêm về phía dưới, ép xuống khoang bụng.
- Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành dãn ra → lồng ngực thu nhỏ trở về vị trí cũ .
* Ngoài ra còn có sự tham gia của một số cơ khác trong các trường hợp thở gắng sức (cơ ức – đòn – chũm )
I. Thông khí ở phổi ( hô hấp cơ thể)
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào thở ra).
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp.
Thông khí ở phổi có sự phối hợp của các cơ quan, bộ phận nào?
Quan sát đồ thị: ? Khi nào lượng khí hít vào và thở ra nhỏ nhất?
? Khi nào khí hít vào và thở ra lại lớn nhất?
Quan sát đồ thị 21.2 Hãy chọn ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp (hoạt động nhóm theo bàn trong 5 phút):
1.. 2. .. 3.... 4... 5.. 6...
1. D 2. B 3. A 4. C 5. E 6. F
? Hãy phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu (gắng sức)?
? Dung tích sống là gì? Làm thế nào để có dung tích sống lớn?
- Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra
- Muốn có dung tích sống lớn cần phải luyện tập TDTT đều đặn từ bé và tập hít thở sâu
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào thở ra).
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp.
I. Thông khí ở phổi ( hô hấp cơ thể)
- Dung tích phổi phụ thuộc vào các yếu tố sau: Tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe, bệnh tật, sự luyện tập….
II.Trao đổi khí ở phổi và tế bào
- Thiết bị đo nồng độ ôxi trong không khí hít vào, thở ra.
Không khí vào Thở ra
CO2 0,02% 4%
Oxy 21% 16%
Nitơ 79% 79,5%
Hơi nước: Ít Bão hòa
? Em có nhận xét gì về sự thay đổi thành phần không khí hít vào và thở ra?
? Tại sao nồng độ khí O2 và nồng độ khí CO2 trong khí hít vào và thở ra lại thay đổi nhiều?
Tỷ lệ % O2 trong khí thở ra thấp rõ rệt do O2 trong khí hít vào
Tỷ lệ % CO2 trong khi thở ra cao rõ rệt do CO2 khí hít vào
Hơi nước trong khí thở ra bão hòa do được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhày
1
2
1.Trao đổi khí ở phổi
O2
CO2
Ghi tên các chất khí tương ứng lên các mũi tên trên hình vẽ sau
1. Trao đổi khí ở phổi
Ở phổi, các chất khí(O2, CO2) được khuếch tán như thế nào?
O2 khuếch tán từ phổi vào máu
CO2 khuếch tán từ máu và phổi
CO2
O2
2. Trao đổi khí ở tế bào
Ở tế bào, các chất khí(O2, CO2) được khuếch tán như thế nào?
O2 khuếch tán từ máu vào tế bào
CO2 khuếch tán từ tế bào và máu
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào thở ra).
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp.
I. Thông khí ở phổi ( hô hấp cơ thể)
- Dung tích phổi phụ thuộc vào các yếu tố sau: Tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe, bệnh tật, sự luyện tập….
II.Trao đổi khí ở phổi và tế bào
1. Trao đổi khí ở phổi
O2 khuếch tán từ phổi vào máu
CO2 khuếch tán từ máu và phổi
2. Trao đổi khí ở tế bào
O2 khuếch tán từ máu vào tế bào
CO2 khuếch tán từ tế bào và máu
HỆ THỐNG BÀI HỌC BẰNG SƠ ĐỒ
Câu 2: Hô hấp ở cơ thể người và thỏ có gì giống và khác nhau ?
*Giống nhau :
-Cũng gồm các giai đoạn thông khí ở phổi , trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào .
- Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào cũng theo cơ chế khuếch tán từ nơi nồng độ cao đến nơi nồng độ thấp .
*Khác nhau :
-Ở thỏ sự thông khí ở phổi chủ yếu do hoạt động của cơ hoành, và lồng ngực, do bị ép giữa 2 chi trước nên không dãn nở về phía 2 bên
-Ở người, sự thông khí ở phổi do nhiều cơ phối hợp hơn và lồng ngực dãn nở cả về phía 2 bên .
Kiểm tra đánh giá:
Để bảo vệ hệ hô hấp, chúng ta cần làm những công việc gì?
Kể tên các bệnh liên quan đến hô hấp?
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
Hướng dẫn học bài
- Học bài , trả lời câu hỏi và bài tập SGK trang 70.
- Tìm hiểu về các bệnh đường hô hấp
- Nghiên cứu trước bài 21
- Tìm hiểu
+ Tác nhân gây hại cho hệ hô hấp
+ Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Tuấn Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)