Bài 21. Hoạt động hô hấp
Chia sẻ bởi Đinh Thi Kim Hương |
Ngày 01/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Hoạt động hô hấp thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
SINH HỌC 8
KIỂM TRA MIỆNG
1/ Hô hấp là gì? Vai trò của hô hấp?
- Hô hấp là quá trình cung cấp ôxi cho tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài.
- Vai trò của hệ hô hấp: Cung cấp ôxi cho tế bào tạo ra năng lượng cho mọi hoạt động sống.
2/ Caùc em quan saùt hít vaøo vaø thôû ra cho bieát loàng ngöïc nhö theá naøo?
+Hít vào lồng ngực nâng lên
+ Thở ra lồng ngực hạ xuống
HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
Bài 21:
Ngày dạy: 02/ 11/ 2012
Tiết : 22
HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I/. THÔNG KHÍ Ở PHỔI:
Thế nào là một cử động hô hấp?
- Một lần hít vào, một lần thở ra là một cử động hô hấp.
Thế nào là nhịp hô hấp?
- Số cử động hô hấp trong một phút là nhịp hô hấp.
Tiết 22, bài 21
Hình nhìn thẳng
Hình nhìn nghiêng
Sự tăng giảm thể tích lồng ngực và phổi khi hít vào và thở ra
CỬ ĐỘNG CỦA XƯƠNG SƯỜN TRONG KHI HÔ HẤP
HÌNH 1
Bình thường
Hít vào, lồng ngực được nâng lên
Thở ra, lồng ngực hạ xuống
Lồng ngực được nâng lên, hạ xuống là nhờ hoạt động của cơ nào?
? Nhờ cơ liên sườn co, dãn.
HÌNH 2
HÌNH 3
CỬ ĐỘNG CỦA CƠ HOÀNH
TRONG KHI HÔ HẤP
H.1
H.2
Cơ hoành CO, lồng ngực nâng lên và mở rộng
Cơ hoành DÃN, lồng ngực hạ xuống và thu nhỏ
KHÍ TRÀN VÀO, PHỔI CĂNG
PHỔI XẸP, KHÍ THOÁT RA
Sự phối hợp của CƠ HOÀNH, CƠ LIÊN SƯỜN và XƯƠNG SƯỜN
khi HÍT VÀO làm tăng thể tích lồng ngực
Sự phối hợp của CƠ HOÀNH, CƠ LIÊN SƯỜN và XƯƠNG SƯỜN
khi THỞ RA làm giảm thể tích lồng ngực
Tiết:22 HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI:
- Một lần hít vào, một lần thở ra là một cử động hô hấp.
- Số cử động hô hấp trong một phút là nhịp hô hấp.
-Sự hít vào và thở ra được thực hiện nhờ yếu tố nào?
- Các cơ liên sườn , cơ hoành , cơ bụng phối hợp với xương ức , xương sườn trong cử động hô hấp.
- Nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực mà ta thực hiện được hít vào và thở ra.
- Các cơ nào tham gia hô hấp?
-Giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới
- Ý nghĩa?
Khí dự trữ
Thở ra gắng sức (800 - 1200 ml)
Hô hấp bình thường (500 ml)
Hít vào gắng sức (2100 - 3100 ml)
Khí còn lại trong phổi (1000 - 1200 ml)
Khí lưu thông
Khí bổ sung
Khí cặn
Dung tích sống 3400 - 4800 ml
Tổng dung tích của phổi 4400 - 6000 ml
ĐỒ THỊ PHẢN ÁNH SỰ THAY ĐỔI DUNGTÍCH PHỔI
Tiết:22 HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI:
- Một lần hít vào, một lần thở ra là một cử động hô hấp.
- Số cử động hô hấp trong một phút là nhịp hô hấp.
- Các cơ liên sườn , cơ hoành , cơ bụng phối hợp với xương ức , xương sườn trong cử động hô hấp.
- Nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực mà ta thực hiện được hít vào và thở ra.
-Dung tích phổi khi hít vào , thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
-Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khẻo và luyện tập
- Giúp cho khoâng khí trong phoåi thöôøng xuyeân ñöôïc ñoåi môùi
Tiết:22 HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI:
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO:
KẾT QUẢ ĐO MỘT SỐ THÀNH PHẦN
KHÔNG KHÍ HÍT VÀO VÀ THỞ RA
Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra?
Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra?
Quan sát hình 21.4, mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2.
?
?
CO2
CO2
O2
O2
(thấp)
(cao)
(cao)
(thấp)
Không khí
Sự trao đổi CO2 và O2 giữa máu và phế nang
CO2
CO2
O2
O2
(thấp)
(cao)
(cao)
(thấp)
Sự trao đổi CO2 và O2 giữa máu và tế bào
Giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra?
Cao
Thấp
Do O2 đã khuếch tán từ khí phế nang vào máu mao mạch.
Không đổi
Cao
Thấp
Không đổi
Ít
Bão hoà
Do CO2 đã khuếch tán từ máu mao mạch ra khí phế nang.
Sự khác nhau này không đáng kể, và không có ý nghĩa sinh học.
Hơi nước bão hoà trong khí thở ra do được làm ẩm bởi tuyến nhày ở niêm mạc.
Tiết:22 HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI:
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO:
* Sự trao d?i khí ? phổi:
+ O2 khuếch tán từ phế nang vào máu +CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.
* Sự trao d?i khí ? tế bào:
+ O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
+ CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.
* Mối quan hệ giữa trao d?i khí ? phổi và tế bào:
Tiêu tốn ôxi ở tế bào thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho trao đổi khí ở tế bào.
- Mối quan hệ giữa TĐK ở phổi và tế bào?
Tiêu tốn ôxi ở tế bào thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho trao đổi khí ở tế bào.
Tổng kết
Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Khi hô hấp các cơ nào sau đây tham gia làm thay đổi thể tích lồng ngực:
Cơ liên sườn ngoài.
Cơ hoành.
Một số cơ khác.
Cả 3 câu a, b, c đúng.
Nồng độ O2 trong không khí phế nang cao hơn trong máu mao mạch.
Nồng độ CO2 trong máu mao mạch cao hơn trong không khí phế nang.
Khuếch tán O2 từ máu vào phế nang, CO2 từ phế nang vào máu.
Khuếch tán O2 từ phế nang vào máu, CO2 từ máu vào phế nang.
Câu 2: Trường hợp nào sau đây xảy ra sự trao đổi khí ở phổi?
Chọn các ý trả lời đúng trong những câu sau:
Câu 3: Trường hợp nào sau đây xảy ra sự trao đổi khí ở tế bào?
Chọn các ý trả lời đúng trong những câu sau:
Nồng độ O2 trong máu thấp hơn trong tế bào.
Nồng độ O2 trong máu cao hơn trong tế bào.
Nồng độ CO2 trong tế bào cao hơn trong máu.
Khuếch tán O2 từ máu vào tế bào, CO2 từ tế bào vào máu.
Hướng dẫn học tập
* Đối với tiết học này:
- Học thuộc bài. - Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 sgk/70
- Đọc phần em có biết sgk/71
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Chuẩn bị bài: Vệ sinh hô hấp.
- Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp: Bụi, các chất độc hại....Nguồn gốc các tác nhân gây hại như thế nào? - Trước các tác nhân gây hại đó cần đề ra các biện pháp rèn luyện để có được hệ hô hấp.
- Xem bảng 22 trang 72
Chúc các em học tốt!
CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHOẺ
KIỂM TRA MIỆNG
1/ Hô hấp là gì? Vai trò của hô hấp?
- Hô hấp là quá trình cung cấp ôxi cho tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài.
- Vai trò của hệ hô hấp: Cung cấp ôxi cho tế bào tạo ra năng lượng cho mọi hoạt động sống.
2/ Caùc em quan saùt hít vaøo vaø thôû ra cho bieát loàng ngöïc nhö theá naøo?
+Hít vào lồng ngực nâng lên
+ Thở ra lồng ngực hạ xuống
HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
Bài 21:
Ngày dạy: 02/ 11/ 2012
Tiết : 22
HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I/. THÔNG KHÍ Ở PHỔI:
Thế nào là một cử động hô hấp?
- Một lần hít vào, một lần thở ra là một cử động hô hấp.
Thế nào là nhịp hô hấp?
- Số cử động hô hấp trong một phút là nhịp hô hấp.
Tiết 22, bài 21
Hình nhìn thẳng
Hình nhìn nghiêng
Sự tăng giảm thể tích lồng ngực và phổi khi hít vào và thở ra
CỬ ĐỘNG CỦA XƯƠNG SƯỜN TRONG KHI HÔ HẤP
HÌNH 1
Bình thường
Hít vào, lồng ngực được nâng lên
Thở ra, lồng ngực hạ xuống
Lồng ngực được nâng lên, hạ xuống là nhờ hoạt động của cơ nào?
? Nhờ cơ liên sườn co, dãn.
HÌNH 2
HÌNH 3
CỬ ĐỘNG CỦA CƠ HOÀNH
TRONG KHI HÔ HẤP
H.1
H.2
Cơ hoành CO, lồng ngực nâng lên và mở rộng
Cơ hoành DÃN, lồng ngực hạ xuống và thu nhỏ
KHÍ TRÀN VÀO, PHỔI CĂNG
PHỔI XẸP, KHÍ THOÁT RA
Sự phối hợp của CƠ HOÀNH, CƠ LIÊN SƯỜN và XƯƠNG SƯỜN
khi HÍT VÀO làm tăng thể tích lồng ngực
Sự phối hợp của CƠ HOÀNH, CƠ LIÊN SƯỜN và XƯƠNG SƯỜN
khi THỞ RA làm giảm thể tích lồng ngực
Tiết:22 HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI:
- Một lần hít vào, một lần thở ra là một cử động hô hấp.
- Số cử động hô hấp trong một phút là nhịp hô hấp.
-Sự hít vào và thở ra được thực hiện nhờ yếu tố nào?
- Các cơ liên sườn , cơ hoành , cơ bụng phối hợp với xương ức , xương sườn trong cử động hô hấp.
- Nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực mà ta thực hiện được hít vào và thở ra.
- Các cơ nào tham gia hô hấp?
-Giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới
- Ý nghĩa?
Khí dự trữ
Thở ra gắng sức (800 - 1200 ml)
Hô hấp bình thường (500 ml)
Hít vào gắng sức (2100 - 3100 ml)
Khí còn lại trong phổi (1000 - 1200 ml)
Khí lưu thông
Khí bổ sung
Khí cặn
Dung tích sống 3400 - 4800 ml
Tổng dung tích của phổi 4400 - 6000 ml
ĐỒ THỊ PHẢN ÁNH SỰ THAY ĐỔI DUNGTÍCH PHỔI
Tiết:22 HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI:
- Một lần hít vào, một lần thở ra là một cử động hô hấp.
- Số cử động hô hấp trong một phút là nhịp hô hấp.
- Các cơ liên sườn , cơ hoành , cơ bụng phối hợp với xương ức , xương sườn trong cử động hô hấp.
- Nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực mà ta thực hiện được hít vào và thở ra.
-Dung tích phổi khi hít vào , thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
-Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khẻo và luyện tập
- Giúp cho khoâng khí trong phoåi thöôøng xuyeân ñöôïc ñoåi môùi
Tiết:22 HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI:
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO:
KẾT QUẢ ĐO MỘT SỐ THÀNH PHẦN
KHÔNG KHÍ HÍT VÀO VÀ THỞ RA
Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra?
Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra?
Quan sát hình 21.4, mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2.
?
?
CO2
CO2
O2
O2
(thấp)
(cao)
(cao)
(thấp)
Không khí
Sự trao đổi CO2 và O2 giữa máu và phế nang
CO2
CO2
O2
O2
(thấp)
(cao)
(cao)
(thấp)
Sự trao đổi CO2 và O2 giữa máu và tế bào
Giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra?
Cao
Thấp
Do O2 đã khuếch tán từ khí phế nang vào máu mao mạch.
Không đổi
Cao
Thấp
Không đổi
Ít
Bão hoà
Do CO2 đã khuếch tán từ máu mao mạch ra khí phế nang.
Sự khác nhau này không đáng kể, và không có ý nghĩa sinh học.
Hơi nước bão hoà trong khí thở ra do được làm ẩm bởi tuyến nhày ở niêm mạc.
Tiết:22 HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI:
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO:
* Sự trao d?i khí ? phổi:
+ O2 khuếch tán từ phế nang vào máu +CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.
* Sự trao d?i khí ? tế bào:
+ O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
+ CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.
* Mối quan hệ giữa trao d?i khí ? phổi và tế bào:
Tiêu tốn ôxi ở tế bào thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho trao đổi khí ở tế bào.
- Mối quan hệ giữa TĐK ở phổi và tế bào?
Tiêu tốn ôxi ở tế bào thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho trao đổi khí ở tế bào.
Tổng kết
Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Khi hô hấp các cơ nào sau đây tham gia làm thay đổi thể tích lồng ngực:
Cơ liên sườn ngoài.
Cơ hoành.
Một số cơ khác.
Cả 3 câu a, b, c đúng.
Nồng độ O2 trong không khí phế nang cao hơn trong máu mao mạch.
Nồng độ CO2 trong máu mao mạch cao hơn trong không khí phế nang.
Khuếch tán O2 từ máu vào phế nang, CO2 từ phế nang vào máu.
Khuếch tán O2 từ phế nang vào máu, CO2 từ máu vào phế nang.
Câu 2: Trường hợp nào sau đây xảy ra sự trao đổi khí ở phổi?
Chọn các ý trả lời đúng trong những câu sau:
Câu 3: Trường hợp nào sau đây xảy ra sự trao đổi khí ở tế bào?
Chọn các ý trả lời đúng trong những câu sau:
Nồng độ O2 trong máu thấp hơn trong tế bào.
Nồng độ O2 trong máu cao hơn trong tế bào.
Nồng độ CO2 trong tế bào cao hơn trong máu.
Khuếch tán O2 từ máu vào tế bào, CO2 từ tế bào vào máu.
Hướng dẫn học tập
* Đối với tiết học này:
- Học thuộc bài. - Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 sgk/70
- Đọc phần em có biết sgk/71
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Chuẩn bị bài: Vệ sinh hô hấp.
- Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp: Bụi, các chất độc hại....Nguồn gốc các tác nhân gây hại như thế nào? - Trước các tác nhân gây hại đó cần đề ra các biện pháp rèn luyện để có được hệ hô hấp.
- Xem bảng 22 trang 72
Chúc các em học tốt!
CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHOẺ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thi Kim Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)