Bài 21. Hoạt động hô hấp
Chia sẻ bởi Quách Văn Cường |
Ngày 01/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Hoạt động hô hấp thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
1
GV: Quách Văn Cường
[email protected]
LỚP 8 A
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
TRƯỜNG THCS XUÂN THẮNG
2
Kiểm tra bài cũ
1. Thế nào là hô hấp? Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống?
3
TRẢ LỜI
Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể và thải khí cacbonic ra khỏi cơ thể.
Nhờ hô hấp mà ôxi được lấy vào để ôxi hóa các chất(G, L, Pr) giải phóng ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
4
Tiết 60 Bài 57:
TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN
Tiết 21 Bài 21:
HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
5
Tiết 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào ?
- Sự thở.
- Sự trao đổi khí ở phổi.
- Sự trao đổi khí ở tế bào.
(Thông khí ở phổi)
6
Không khí trong phổi luôn được đổi mới nhờ cử động hô hấp.
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
Nhờ đâu mà không khí trong phổi luôn được đổi mới ?
Cứ 1 lần hít vào và 1 lần thở ra được coi là một cử động hô hấp
Nhịp hô hấp là số cử động hô hấp trong 1 phút
7
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
Quan sát các hình sau:
Hoạt động Cơ hoành
Hoạt động xương lồng ngực
8
I. Thông khí ở phổi ( hô hấp cơ thể)
Sau khi quan sát hình hãy hoạt động nhóm theo bàn trong 2 phút hoàn thành bảng sau:
Co
Co
Tăng
Dãn
Dãn
Giảm
Nâng lên, nở 2 bên
Hạ xuống
120
119
118
117
116
115
114
113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
67
66
65
64
63
62
61
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Hết giờ
? Các cơ và xương lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực (khi hít vào) và giảm thể tích lồng ngực (khi thở ra)?
9
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
- Khi hít vào: Các cơ liên sườn ngoài co, cơ hoành co đồng thời các xương sườn được nâng lên đẩy xương ức về phía trước làm thể tích lồng ngực tăng lên.
- Khi thở ra: Các cơ liên sườn ngoài dãn, cơ hoành dãn, đồng thời các xương sườn được hạ xuống làm thể tích lồng ngực giảm.
10
Hít vào gắng sức
( 2100 -3100ml)
Thở ra gắng
sức(800- 1200ml)
Khí còn lại trong phổi
(1000- 1200ml )
Dung tích sống
(3400-4800ml)
Tổng dung tích của phổi 4400-6000ml
Khí bổ sung
Khí dự trữ
Khí cặn
Khí lưu thông
Thở ra bình thường(500ml)
Bài 21: HOẠT ĐỘG HÔ HẤP
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Nêu tên và ý nghĩa của các loại khí trong dung tích phổi?
11
Quan sát đồ thị 21.2 Hãy chọn ý ở cột A nối với một ý cột B sao cho phù hợp (hoạt động nhóm theo bàn trong 1 phút):
Tiết 21: Hoạt động hô hấp
12
Hít vào gắng sức
( 2100 -3100ml)
Thở ra gắng
sức(800- 1200ml)
Khí còn lại trong phổi
(1000- 1200ml )
Dung tích sống
(3400-4800ml)
Tổng dung tích của phổi 4400-6000ml
Khí bổ sung
Khí dự trữ
Khí cặn
Khí lưu thông
Thở ra bình thường(500ml)
Bài 21: HOẠT ĐỘG HÔ HẤP
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
13
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
1. Dung tích sống là gì? Dung tích sống phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Dung tích sống: Là thể tích không khí lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít vào, thở ra
- Dung tích sống phụ thuộc vào tổng dung tích của phổi: Tổng dung tích của phổi phổi lại phụ thuộc vào giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khoẻ, sự luyện tập.. .
Dung tích sống của phổi người Việt Nam
Dung tích sống thay đổi theo yếu tố nào?
14
+ Dung tích sống thay đổi tùy theo:
Giới tính
Tuổi
Tầm vóc
Tình trạng sức khỏe
Sự luyện tập
3. Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Dung tích phổi phụ thuộc vào các yếu tố sau: Tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe, bệnh tật, sự luyện tập….
15
Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng?
Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít vào và thở ra
Dung tích sông phụ thuộc tổng dung tích phổi và dung tích khí cặn. Dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển, sau độ tuổi phát triển sẽ ko phát triển nữa. Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng có tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần luyện tập từ bé.
Cần luyện tập thể dục thể thao đúng cách, thường xuyên từ bé sẽ có dung tích sống lí tưởng
? *****
16
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Cứ 1 lần hít vào và 1 lần thở ra được coi là một cử động hô hấp
Nhịp hô hấp là số cử động hô hấp trong 1 phút
- Khi hít vào: Các cơ liên sườn ngoài co, cơ hoành co đồng thời các xương sườn được nâng lên đẩy xương ức về phía trước làm thể tích lồng ngực tăng lên.
- Khi thở ra: Các cơ liên sườn ngoài dãn, cơ hoành dãn, đồng thời các xương sườn được hạ xuống làm thể tích lồng ngực giảm.
- Dung tích sống phụ thuộc vào tổng dung tích của phổi: Tổng dung tích của phổi phổi lại phụ thuộc vào giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khoẻ, sự luyện tập.. .
- Dung tích sống: Là thể tích không khí lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít vào, thở ra
17
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
18
II. . TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
Kết quả 1 số thành phần không khí hít vào và thở ra
Em có nhận xét gì về thành phần không khí khi hít vào và thở ra ?
19
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
Cao
Thấp
Cao
Không đổi
Không đổi
Ít
Bão hòa
Thấp
O2 khuyếch tán từ phế nang vào mao mạch máu
CO2 khuếch tán từ mao mạch máu vào phế nang
Do được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhày phủ toàn bộ đường dẫn khí.
Không có ý nghĩa sinh học.
20
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
Mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2 trong quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào?
CO2
O2
CO2
O2
21
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
- Trao đổi khí ở phổi:
+ Oxi khuếch tán từ không khí phế nang vào máu
+ Cacbonic khuếch tán từ máu vào không khí phế nang.
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
- Trao đổi khí ở tế bào:
+ Oxi khuếch tán từ máu vào tế bào
+ Cacbonic khuếch tán từ tế bào vào máu.
22
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào được thực hiện theo cơ chế nào ?
CO2
O2
CO2
O2
- Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào được thực hiện theo cơ chế khí O2, CO2 khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
23
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
- Trao đổi khí ở phổi:
+ Oxi khuếch tán từ không khí phế nang vào máu
+ Cacbonic khuếch tán từ máu vào không khí phế nang.
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
- Trao đổi khí ở tế bào:
+ Oxi khuếch tán từ máu vào tế bào
+ Cacbonic khuếch tán từ tế bào vào máu.
- Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào được thực hiện theo cơ chế khí O2, CO2 khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
24
M?i quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào ?
Trao đổi khí ở phổi
Trao đổi khí ở tế bào
Tiết 21: Hoạt động hô hấp
25
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào có mối quan hệ với nhau như thế nào ?
- Mối quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào:Chính sự tiêu tốn oxi ở tế bào đã thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi, sự TĐK ở phổi tạo điều kiện cho sự TĐK ở tế bào
26
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Cứ 1 lần hít vào và 1 lần thở ra được coi là một cử động hô hấp
Nhịp hô hấp là số cử động hô hấp trong 1 phút
- Khi hít vào: Các cơ liên sườn ngoài co, cơ hoành co đồng thời các xương sườn được nâng lên đẩy xương ức về phía trước làm thể tích lồng ngực tăng lên.
- Khi thở ra: Các cơ liên sườn ngoài dãn, cơ hoành dãn, đồng thời các xương sườn được hạ xuống làm thể tích lồng ngực giảm.
- Dung tích sống phụ thuộc vào tổng dung tích của phổi: Tổng dung tích của phổi phổi lại phụ thuộc vào giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khoẻ, sự luyện tập.. .
- Dung tích sống: Là thể tích không khí lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít vào, thở ra
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
- Trao đổi khí ở phổi:
+ Oxi khuếch tán từ không khí phế nang vào máu
+ Cacbonic khuếch tán từ máu vào không khí phế nang.
- Trao đổi khí ở tế bào:
+ Oxi khuếch tán từ máu vào tế bào
+ Cacbonic khuếch tán từ tế bào vào máu.
- Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào được thực hiện theo cơ chế khí O2, CO2 khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
27
Hoạt động hô hấp
Thông khí ở phổi
Trao đổi khí ở tế bào
Trao đổi khí ở phổi
Được thực hiện nhờ động tác hít vào và thở ra với sự tham gia của lồng ngực và cơ hô hấp.
O2 khuếch tán từ không khí phế nang vào máu.
- CO2 khuếch tán từ máu vào không khí phế nang.
O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu
CỦNG CỐ
28
Chọn vào câu trả lời đúng:
1. Sự thông khí ở phổi là do:
a. Lồng ngực nâng lên, hạ xuống.
b. Cử động hô hấp hít vào, thở ra.
c. Thay đổi thể tích lồng ngực.
d. Cả a, b, c.
2. Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là:
a. Sự tiêu dùng ôxi ở tế bào của cơ thể
b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí
c. Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn tới khuếch tán.
d. Cả a, b, c.
29
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi 2,3,4 (SGK)
- Đọc mục : “ Em có biết ? ”
- Soạn trước bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
+ Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho đường hô hấp và cách bảo vệ hệ hô hấp?
+ Đề ra các biện pháp luyện tâp để có 1 hệ hô hấp khỏe mạnh
+ Sưu tầm các tranh ảnh về hoạt động của con người gây ô nhiễm không khí và tác hại của nó.
30
Bài học kết thúc
Chúc quý thầy cô
nhiều sức khỏe
Chúc các em chăm ngoan học tốt !
GV: Quách Văn Cường
[email protected]
LỚP 8 A
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
TRƯỜNG THCS XUÂN THẮNG
2
Kiểm tra bài cũ
1. Thế nào là hô hấp? Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống?
3
TRẢ LỜI
Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể và thải khí cacbonic ra khỏi cơ thể.
Nhờ hô hấp mà ôxi được lấy vào để ôxi hóa các chất(G, L, Pr) giải phóng ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
4
Tiết 60 Bài 57:
TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN
Tiết 21 Bài 21:
HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
5
Tiết 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào ?
- Sự thở.
- Sự trao đổi khí ở phổi.
- Sự trao đổi khí ở tế bào.
(Thông khí ở phổi)
6
Không khí trong phổi luôn được đổi mới nhờ cử động hô hấp.
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
Nhờ đâu mà không khí trong phổi luôn được đổi mới ?
Cứ 1 lần hít vào và 1 lần thở ra được coi là một cử động hô hấp
Nhịp hô hấp là số cử động hô hấp trong 1 phút
7
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
Quan sát các hình sau:
Hoạt động Cơ hoành
Hoạt động xương lồng ngực
8
I. Thông khí ở phổi ( hô hấp cơ thể)
Sau khi quan sát hình hãy hoạt động nhóm theo bàn trong 2 phút hoàn thành bảng sau:
Co
Co
Tăng
Dãn
Dãn
Giảm
Nâng lên, nở 2 bên
Hạ xuống
120
119
118
117
116
115
114
113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
67
66
65
64
63
62
61
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Hết giờ
? Các cơ và xương lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực (khi hít vào) và giảm thể tích lồng ngực (khi thở ra)?
9
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
- Khi hít vào: Các cơ liên sườn ngoài co, cơ hoành co đồng thời các xương sườn được nâng lên đẩy xương ức về phía trước làm thể tích lồng ngực tăng lên.
- Khi thở ra: Các cơ liên sườn ngoài dãn, cơ hoành dãn, đồng thời các xương sườn được hạ xuống làm thể tích lồng ngực giảm.
10
Hít vào gắng sức
( 2100 -3100ml)
Thở ra gắng
sức(800- 1200ml)
Khí còn lại trong phổi
(1000- 1200ml )
Dung tích sống
(3400-4800ml)
Tổng dung tích của phổi 4400-6000ml
Khí bổ sung
Khí dự trữ
Khí cặn
Khí lưu thông
Thở ra bình thường(500ml)
Bài 21: HOẠT ĐỘG HÔ HẤP
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Nêu tên và ý nghĩa của các loại khí trong dung tích phổi?
11
Quan sát đồ thị 21.2 Hãy chọn ý ở cột A nối với một ý cột B sao cho phù hợp (hoạt động nhóm theo bàn trong 1 phút):
Tiết 21: Hoạt động hô hấp
12
Hít vào gắng sức
( 2100 -3100ml)
Thở ra gắng
sức(800- 1200ml)
Khí còn lại trong phổi
(1000- 1200ml )
Dung tích sống
(3400-4800ml)
Tổng dung tích của phổi 4400-6000ml
Khí bổ sung
Khí dự trữ
Khí cặn
Khí lưu thông
Thở ra bình thường(500ml)
Bài 21: HOẠT ĐỘG HÔ HẤP
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
13
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
1. Dung tích sống là gì? Dung tích sống phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Dung tích sống: Là thể tích không khí lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít vào, thở ra
- Dung tích sống phụ thuộc vào tổng dung tích của phổi: Tổng dung tích của phổi phổi lại phụ thuộc vào giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khoẻ, sự luyện tập.. .
Dung tích sống của phổi người Việt Nam
Dung tích sống thay đổi theo yếu tố nào?
14
+ Dung tích sống thay đổi tùy theo:
Giới tính
Tuổi
Tầm vóc
Tình trạng sức khỏe
Sự luyện tập
3. Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Dung tích phổi phụ thuộc vào các yếu tố sau: Tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe, bệnh tật, sự luyện tập….
15
Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng?
Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít vào và thở ra
Dung tích sông phụ thuộc tổng dung tích phổi và dung tích khí cặn. Dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển, sau độ tuổi phát triển sẽ ko phát triển nữa. Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng có tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần luyện tập từ bé.
Cần luyện tập thể dục thể thao đúng cách, thường xuyên từ bé sẽ có dung tích sống lí tưởng
? *****
16
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Cứ 1 lần hít vào và 1 lần thở ra được coi là một cử động hô hấp
Nhịp hô hấp là số cử động hô hấp trong 1 phút
- Khi hít vào: Các cơ liên sườn ngoài co, cơ hoành co đồng thời các xương sườn được nâng lên đẩy xương ức về phía trước làm thể tích lồng ngực tăng lên.
- Khi thở ra: Các cơ liên sườn ngoài dãn, cơ hoành dãn, đồng thời các xương sườn được hạ xuống làm thể tích lồng ngực giảm.
- Dung tích sống phụ thuộc vào tổng dung tích của phổi: Tổng dung tích của phổi phổi lại phụ thuộc vào giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khoẻ, sự luyện tập.. .
- Dung tích sống: Là thể tích không khí lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít vào, thở ra
17
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
18
II. . TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
Kết quả 1 số thành phần không khí hít vào và thở ra
Em có nhận xét gì về thành phần không khí khi hít vào và thở ra ?
19
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
Cao
Thấp
Cao
Không đổi
Không đổi
Ít
Bão hòa
Thấp
O2 khuyếch tán từ phế nang vào mao mạch máu
CO2 khuếch tán từ mao mạch máu vào phế nang
Do được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhày phủ toàn bộ đường dẫn khí.
Không có ý nghĩa sinh học.
20
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
Mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2 trong quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào?
CO2
O2
CO2
O2
21
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
- Trao đổi khí ở phổi:
+ Oxi khuếch tán từ không khí phế nang vào máu
+ Cacbonic khuếch tán từ máu vào không khí phế nang.
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
- Trao đổi khí ở tế bào:
+ Oxi khuếch tán từ máu vào tế bào
+ Cacbonic khuếch tán từ tế bào vào máu.
22
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào được thực hiện theo cơ chế nào ?
CO2
O2
CO2
O2
- Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào được thực hiện theo cơ chế khí O2, CO2 khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
23
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
- Trao đổi khí ở phổi:
+ Oxi khuếch tán từ không khí phế nang vào máu
+ Cacbonic khuếch tán từ máu vào không khí phế nang.
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
- Trao đổi khí ở tế bào:
+ Oxi khuếch tán từ máu vào tế bào
+ Cacbonic khuếch tán từ tế bào vào máu.
- Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào được thực hiện theo cơ chế khí O2, CO2 khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
24
M?i quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào ?
Trao đổi khí ở phổi
Trao đổi khí ở tế bào
Tiết 21: Hoạt động hô hấp
25
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào có mối quan hệ với nhau như thế nào ?
- Mối quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào:Chính sự tiêu tốn oxi ở tế bào đã thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi, sự TĐK ở phổi tạo điều kiện cho sự TĐK ở tế bào
26
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Cứ 1 lần hít vào và 1 lần thở ra được coi là một cử động hô hấp
Nhịp hô hấp là số cử động hô hấp trong 1 phút
- Khi hít vào: Các cơ liên sườn ngoài co, cơ hoành co đồng thời các xương sườn được nâng lên đẩy xương ức về phía trước làm thể tích lồng ngực tăng lên.
- Khi thở ra: Các cơ liên sườn ngoài dãn, cơ hoành dãn, đồng thời các xương sườn được hạ xuống làm thể tích lồng ngực giảm.
- Dung tích sống phụ thuộc vào tổng dung tích của phổi: Tổng dung tích của phổi phổi lại phụ thuộc vào giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khoẻ, sự luyện tập.. .
- Dung tích sống: Là thể tích không khí lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít vào, thở ra
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO
- Trao đổi khí ở phổi:
+ Oxi khuếch tán từ không khí phế nang vào máu
+ Cacbonic khuếch tán từ máu vào không khí phế nang.
- Trao đổi khí ở tế bào:
+ Oxi khuếch tán từ máu vào tế bào
+ Cacbonic khuếch tán từ tế bào vào máu.
- Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào được thực hiện theo cơ chế khí O2, CO2 khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
27
Hoạt động hô hấp
Thông khí ở phổi
Trao đổi khí ở tế bào
Trao đổi khí ở phổi
Được thực hiện nhờ động tác hít vào và thở ra với sự tham gia của lồng ngực và cơ hô hấp.
O2 khuếch tán từ không khí phế nang vào máu.
- CO2 khuếch tán từ máu vào không khí phế nang.
O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu
CỦNG CỐ
28
Chọn vào câu trả lời đúng:
1. Sự thông khí ở phổi là do:
a. Lồng ngực nâng lên, hạ xuống.
b. Cử động hô hấp hít vào, thở ra.
c. Thay đổi thể tích lồng ngực.
d. Cả a, b, c.
2. Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là:
a. Sự tiêu dùng ôxi ở tế bào của cơ thể
b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí
c. Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn tới khuếch tán.
d. Cả a, b, c.
29
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi 2,3,4 (SGK)
- Đọc mục : “ Em có biết ? ”
- Soạn trước bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
+ Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho đường hô hấp và cách bảo vệ hệ hô hấp?
+ Đề ra các biện pháp luyện tâp để có 1 hệ hô hấp khỏe mạnh
+ Sưu tầm các tranh ảnh về hoạt động của con người gây ô nhiễm không khí và tác hại của nó.
30
Bài học kết thúc
Chúc quý thầy cô
nhiều sức khỏe
Chúc các em chăm ngoan học tốt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Quách Văn Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)