Bài 21. Hoạt động hô hấp
Chia sẻ bởi Phạm Đình Hòa |
Ngày 01/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Hoạt động hô hấp thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC BMT
MÔN SINH HỌC LỚP 8
MÔN SINH HỌC LỚP 8
GV THỰC HIỆN: TRẦN THỊ SEN- TRƯỜNG THCS ĐOÀN KẾT
Kiểm tra bài cũ :
- Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxy cho các tế bào của cơ thể và loại khí cacbonic do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
- Hô hấp là gì? Hô hấp gồm những giai đoạn nào?
- Gồm 3 giai đoạn: -Sự thở (sự thông khí ở phổi)
-Sự trao đổi khí ở phổi
-Sự trao đổi khí ở tế bào.
I. Thông khí ở phổi
I. Thông khí ở phổi.
Co
Co
Tăng
Dãn
Dãn
Giảm
Nâng lên và nở 2 bên
Hạ xuống, về vị trí cũ
THẢO LUẬN NHÓM
Các cơ và xương lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực (khi hít vào) và giảm thể tích lồng ngực (khi thở ra)?
1. Nâng lên, nở 2 bên
4. Hạ xuống, về vị trí cũ
5. Co
3. Dãn
2. Tăng
6. Giảm
- Ngoài ra còn có sự tham gia của một số cơ quan khác (cơ bụng, cơ liên sườn trong, …), đặc biệt là khi thở gắng sức.
5
1
3
5
6
2
3
4
Bảng: Hoạt động của các cơ và xương tham gia hô hấp
I. Thông khí ở phổi
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp.
- Các cơ liên sườn, cơ hoành phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp.
Khí dự trữ
Thở ra gắng sức (800-1200ml)
Thở ra bình thường (500ml)
Hít vào gắng sức
(2100 – 3100ml)
Khí còn lại trong phổi (1000-1200ml)
Khí lưu thông
Khí bổ sung
Khí cặn
Dung tích sống 3400-4800ml
Tổng dung tích của phổi 4400-6000ml
I. Thông khí ở phổi
Dung tích sống là gì?
- Dung tích sống: Là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp.
- Các cơ liên sườn, cơ hoành phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp
Hình 21. ĐỒ THỊ PHẨN ÁNH SỰ THAY ĐỔI DUNG TÍCH PHỔI
I. Thông khí ở phổi
- Dung tích phổi phụ thuộc vào. Giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khỏe, luyện tập…
Vậy dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
Em có biết
Đề ra biện pháp rèn luyện để tăng dung tích phổi và giảm dung tích khí cặn.
- Dung tích sống: Là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp.
- Các cơ liên sườn, cơ hoành phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp
I. Thông khí ở phổi
- Dung tích phổi phụ thuộc vào. Giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khỏe, luyện tập…
- Dung tích sống: Là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
So sánh hô hấp sâu và hô hấp bình thường?
- Lượng khí vào, ra phổi lớn nhất:
3400 – 4800ml (dung tích sống)
- Giảm lượng khí cặn (khí còn lại trong phổi)
- Lượng khí vào, ra phổi ít nhất:
500ml (khí lưu thông).
- lượng khí cặn còn lại nhiều.
Vậy thở sâu có ý nghĩa gì?
- Ý nghĩa thở sâu:Giúp tăng dung tích sống, tận dụng tối đa không khí đi vào phổi, tăng hiệu quả hô hấp.
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp.
- Các cơ liên sườn, cơ hoành phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp
I. Thông khí ở phổi
- Dung tích phổi phụ thuộc vào. Giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khỏe, luyện tập…
- Dung tích sống: Là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Ý nghĩa thở sâu: Giúp tăng dung tích sống, tận dụng tối đa không khí đi vào phổi, tăng hiệu quả hô hấp.
Khi chơi thể thao hay lao động nặng, hoạt động hô hấp thay đổi như thế nào?
Vừa tăng nhịp hô hấp vừa tăng dung tích hô hấp Phản xạ tự điều hoà hô hấp trong hô hấp thường.
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp.
- Các cơ liên sườn, cơ hoành phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp
PHỔI
I. Thông khí ở phổi
- Dung tích phổi phụ thuộc vào. Giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khỏe, luyện tập…
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào.
Hình 21.3. Thiết bị đo nồng độ ôxi trong không khí hít vào, thở ra.
Bảng 21. thành phần không khí hít vào, thở ra.
- Dung tích sống: Là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Ý nghĩa thở sâu:Giúp tăng dung tích sống, tận dụng tối đa không khí đi vào phổi, tăng hiệu quả hô hấp.
Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra?
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp.
- Các cơ liên sườn, cơ hoành phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp
TIM
TẾ BÀO
O2
O2
O2
CO2
CO2
CO2
SƠ ĐỒ TRAO ĐỔI KHÍ
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra theo cơ chế nào?
PHỔI
I. Thông khí ở phổi
- Dung tích phổi phụ thuộc vào. Giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khỏe, luyện tập…
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào.
* Cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
- Dung tích sống: Là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Ý nghĩa thở sâu:Giúp tăng dung tích sống, tận dụng tối đa không khí đi vào phổi, tăng hiệu quả hô hấp.
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp.
- Các cơ liên sườn, cơ hoành phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp
Nồng độ O2 cao
Nồng độ CO2 thấp
Nồng độ CO2 cao
Nồng độ O2 thấp
Quan sát hình 21.4 A
Sự trao đổi khí ở phổi
CO2
O2
Nồng độ O2 ?
Nồng độ O2 ?
Nồng độ CO2?
Nồng độ CO2?
I. Thông khí ở phổi
- Dung tích phổi phụ thuộc vào. Giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khỏe, luyện tập…
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào.
* Cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
- Dung tích sống: Là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Ý nghĩa thở sâu:Giúp tăng dung tích sống, tận dụng tối đa không khí đi vào phổi, tăng hiệu quả hô hấp.
* Trao đổi khí ở phổi.
Mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2 ở phổi.
- O2 khuếch tán từ phế nang vào máu.
- CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.
Hình 21.4. Sơ đồ cơ chế trao đổi khí ở phổi
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp.
- Các cơ liên sườn, cơ hoành phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp
Nồng độ O2 cao
Nồng độ CO2 thấp
Nồng độ CO2 cao
Nồng độ O2 thấp
CO2
O2
Nồng độ O2?
Nồng độ O2?
Nồng độ CO2?
Nồng độ CO2?
I. Thông khí ở phổi
- Dung tích sống: Là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Dung tích phổi phụ thuộc vào. Giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khỏe, luyện tập…
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào.
* Cơ chế : khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Quan sát hình 21.4 B . Sự trao đổi khí ở tế bào
- Ý nghĩa thở sâu:Giúp tăng dung tích sống, tận dụng tối đa không khí đi vào phổi, tăng hiệu quả hô hấp.
- O2 khuếch tán từ phế nang vào máu.
- CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.
* Trao đổi khí ở phổi.
* Trao đổi khí ở tế bào.
Mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2 ở tế bào.
- O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
- CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.
Hình 21.4. Sơ đồ cơ chế trao đổi khí ở tế bào
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp.
- Các cơ liên sườn, cơ hoành phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp
TIM
TẾ BÀO
O2
O2
O2
CO2
CO2
CO2
SƠ ĐỒ TRAO ĐỔI KHÍ
PHỔI
I. Thông khí ở phổi
- Dung tích phổi phụ thuộc vào. Giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khỏe, luyện tập…
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào.
- Dung tích sống: Là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Ý nghĩa thở sâu:Giúp tăng dung tích sống, tận dụng tối đa không khí đi vào phổi, tăng hiệu quả hô hấp.
* Trao đổi khí ở phổi.
- O2 khuếch tán từ phế nang vào máu.
- CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.
* Cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
* Trao đổi khí ở tế bào.
- O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
- CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.
Mỗi quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào là gì?
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp.
- Các cơ liên sườn, cơ hoành phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp
HỆ THỐNG BÀI HỌC BẰNG SƠ ĐỒ
PHỔI
I. Thông khí ở phổi
- Dung tích phổi phụ thuộc vào. Giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khỏe, luyện tập…
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào.
- Dung tích sống: Là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Ý nghĩa thở sâu:Giúp tăng dung tích sống, tận dụng tối đa không khí đi vào phổi, tăng hiệu quả hô hấp.
* Trao đổi khí ở phổi.
- O2 khuếch tán từ phế nang vào máu.
- CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.
* Cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
* Trao đổi khí ở tế bào.
- O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
- CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp.
- Các cơ liên sườn, cơ hoành phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp
THỰC HÀNH - LUYỆN TẬP
Đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất:
1. Dung tích sống là:
a. Thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
b. Lượng khí lưu thông khi thở ra bình thường.
c. Khí lưu thông và khí cặn
d. cả a, b, c.
2. Thực chất trao đổi khí ở phổi và tế bào là:
a. Sự tiêu dùng O2 ở tế bào cơ thể.
b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí.
c. Do chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn đến khuếch tán.
d. Do cử động hô hấp.
Vận Dụng – Dặn Dò
1/ Bài cũ:
-Học bài, bài tập sách giáo khoa trang 70.
2/Bài mới:
- Tìm hiểu về các bệnh đường hô hấp
- Kẻ bảng 22 vào vở, nghiên cứu trước bài 22
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
MÔN SINH HỌC LỚP 8
MÔN SINH HỌC LỚP 8
GV THỰC HIỆN: TRẦN THỊ SEN- TRƯỜNG THCS ĐOÀN KẾT
Kiểm tra bài cũ :
- Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxy cho các tế bào của cơ thể và loại khí cacbonic do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
- Hô hấp là gì? Hô hấp gồm những giai đoạn nào?
- Gồm 3 giai đoạn: -Sự thở (sự thông khí ở phổi)
-Sự trao đổi khí ở phổi
-Sự trao đổi khí ở tế bào.
I. Thông khí ở phổi
I. Thông khí ở phổi.
Co
Co
Tăng
Dãn
Dãn
Giảm
Nâng lên và nở 2 bên
Hạ xuống, về vị trí cũ
THẢO LUẬN NHÓM
Các cơ và xương lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực (khi hít vào) và giảm thể tích lồng ngực (khi thở ra)?
1. Nâng lên, nở 2 bên
4. Hạ xuống, về vị trí cũ
5. Co
3. Dãn
2. Tăng
6. Giảm
- Ngoài ra còn có sự tham gia của một số cơ quan khác (cơ bụng, cơ liên sườn trong, …), đặc biệt là khi thở gắng sức.
5
1
3
5
6
2
3
4
Bảng: Hoạt động của các cơ và xương tham gia hô hấp
I. Thông khí ở phổi
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp.
- Các cơ liên sườn, cơ hoành phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp.
Khí dự trữ
Thở ra gắng sức (800-1200ml)
Thở ra bình thường (500ml)
Hít vào gắng sức
(2100 – 3100ml)
Khí còn lại trong phổi (1000-1200ml)
Khí lưu thông
Khí bổ sung
Khí cặn
Dung tích sống 3400-4800ml
Tổng dung tích của phổi 4400-6000ml
I. Thông khí ở phổi
Dung tích sống là gì?
- Dung tích sống: Là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp.
- Các cơ liên sườn, cơ hoành phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp
Hình 21. ĐỒ THỊ PHẨN ÁNH SỰ THAY ĐỔI DUNG TÍCH PHỔI
I. Thông khí ở phổi
- Dung tích phổi phụ thuộc vào. Giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khỏe, luyện tập…
Vậy dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
Em có biết
Đề ra biện pháp rèn luyện để tăng dung tích phổi và giảm dung tích khí cặn.
- Dung tích sống: Là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp.
- Các cơ liên sườn, cơ hoành phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp
I. Thông khí ở phổi
- Dung tích phổi phụ thuộc vào. Giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khỏe, luyện tập…
- Dung tích sống: Là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
So sánh hô hấp sâu và hô hấp bình thường?
- Lượng khí vào, ra phổi lớn nhất:
3400 – 4800ml (dung tích sống)
- Giảm lượng khí cặn (khí còn lại trong phổi)
- Lượng khí vào, ra phổi ít nhất:
500ml (khí lưu thông).
- lượng khí cặn còn lại nhiều.
Vậy thở sâu có ý nghĩa gì?
- Ý nghĩa thở sâu:Giúp tăng dung tích sống, tận dụng tối đa không khí đi vào phổi, tăng hiệu quả hô hấp.
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp.
- Các cơ liên sườn, cơ hoành phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp
I. Thông khí ở phổi
- Dung tích phổi phụ thuộc vào. Giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khỏe, luyện tập…
- Dung tích sống: Là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Ý nghĩa thở sâu: Giúp tăng dung tích sống, tận dụng tối đa không khí đi vào phổi, tăng hiệu quả hô hấp.
Khi chơi thể thao hay lao động nặng, hoạt động hô hấp thay đổi như thế nào?
Vừa tăng nhịp hô hấp vừa tăng dung tích hô hấp Phản xạ tự điều hoà hô hấp trong hô hấp thường.
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp.
- Các cơ liên sườn, cơ hoành phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp
PHỔI
I. Thông khí ở phổi
- Dung tích phổi phụ thuộc vào. Giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khỏe, luyện tập…
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào.
Hình 21.3. Thiết bị đo nồng độ ôxi trong không khí hít vào, thở ra.
Bảng 21. thành phần không khí hít vào, thở ra.
- Dung tích sống: Là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Ý nghĩa thở sâu:Giúp tăng dung tích sống, tận dụng tối đa không khí đi vào phổi, tăng hiệu quả hô hấp.
Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra?
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp.
- Các cơ liên sườn, cơ hoành phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp
TIM
TẾ BÀO
O2
O2
O2
CO2
CO2
CO2
SƠ ĐỒ TRAO ĐỔI KHÍ
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra theo cơ chế nào?
PHỔI
I. Thông khí ở phổi
- Dung tích phổi phụ thuộc vào. Giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khỏe, luyện tập…
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào.
* Cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
- Dung tích sống: Là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Ý nghĩa thở sâu:Giúp tăng dung tích sống, tận dụng tối đa không khí đi vào phổi, tăng hiệu quả hô hấp.
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp.
- Các cơ liên sườn, cơ hoành phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp
Nồng độ O2 cao
Nồng độ CO2 thấp
Nồng độ CO2 cao
Nồng độ O2 thấp
Quan sát hình 21.4 A
Sự trao đổi khí ở phổi
CO2
O2
Nồng độ O2 ?
Nồng độ O2 ?
Nồng độ CO2?
Nồng độ CO2?
I. Thông khí ở phổi
- Dung tích phổi phụ thuộc vào. Giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khỏe, luyện tập…
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào.
* Cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
- Dung tích sống: Là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Ý nghĩa thở sâu:Giúp tăng dung tích sống, tận dụng tối đa không khí đi vào phổi, tăng hiệu quả hô hấp.
* Trao đổi khí ở phổi.
Mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2 ở phổi.
- O2 khuếch tán từ phế nang vào máu.
- CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.
Hình 21.4. Sơ đồ cơ chế trao đổi khí ở phổi
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp.
- Các cơ liên sườn, cơ hoành phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp
Nồng độ O2 cao
Nồng độ CO2 thấp
Nồng độ CO2 cao
Nồng độ O2 thấp
CO2
O2
Nồng độ O2?
Nồng độ O2?
Nồng độ CO2?
Nồng độ CO2?
I. Thông khí ở phổi
- Dung tích sống: Là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Dung tích phổi phụ thuộc vào. Giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khỏe, luyện tập…
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào.
* Cơ chế : khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Quan sát hình 21.4 B . Sự trao đổi khí ở tế bào
- Ý nghĩa thở sâu:Giúp tăng dung tích sống, tận dụng tối đa không khí đi vào phổi, tăng hiệu quả hô hấp.
- O2 khuếch tán từ phế nang vào máu.
- CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.
* Trao đổi khí ở phổi.
* Trao đổi khí ở tế bào.
Mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2 ở tế bào.
- O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
- CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.
Hình 21.4. Sơ đồ cơ chế trao đổi khí ở tế bào
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp.
- Các cơ liên sườn, cơ hoành phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp
TIM
TẾ BÀO
O2
O2
O2
CO2
CO2
CO2
SƠ ĐỒ TRAO ĐỔI KHÍ
PHỔI
I. Thông khí ở phổi
- Dung tích phổi phụ thuộc vào. Giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khỏe, luyện tập…
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào.
- Dung tích sống: Là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Ý nghĩa thở sâu:Giúp tăng dung tích sống, tận dụng tối đa không khí đi vào phổi, tăng hiệu quả hô hấp.
* Trao đổi khí ở phổi.
- O2 khuếch tán từ phế nang vào máu.
- CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.
* Cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
* Trao đổi khí ở tế bào.
- O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
- CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.
Mỗi quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào là gì?
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp.
- Các cơ liên sườn, cơ hoành phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp
HỆ THỐNG BÀI HỌC BẰNG SƠ ĐỒ
PHỔI
I. Thông khí ở phổi
- Dung tích phổi phụ thuộc vào. Giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khỏe, luyện tập…
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào.
- Dung tích sống: Là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Ý nghĩa thở sâu:Giúp tăng dung tích sống, tận dụng tối đa không khí đi vào phổi, tăng hiệu quả hô hấp.
* Trao đổi khí ở phổi.
- O2 khuếch tán từ phế nang vào máu.
- CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.
* Cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
* Trao đổi khí ở tế bào.
- O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
- CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp.
- Các cơ liên sườn, cơ hoành phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp
THỰC HÀNH - LUYỆN TẬP
Đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất:
1. Dung tích sống là:
a. Thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
b. Lượng khí lưu thông khi thở ra bình thường.
c. Khí lưu thông và khí cặn
d. cả a, b, c.
2. Thực chất trao đổi khí ở phổi và tế bào là:
a. Sự tiêu dùng O2 ở tế bào cơ thể.
b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí.
c. Do chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn đến khuếch tán.
d. Do cử động hô hấp.
Vận Dụng – Dặn Dò
1/ Bài cũ:
-Học bài, bài tập sách giáo khoa trang 70.
2/Bài mới:
- Tìm hiểu về các bệnh đường hô hấp
- Kẻ bảng 22 vào vở, nghiên cứu trước bài 22
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Đình Hòa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)