Bài 21. Hoạt động hô hấp
Chia sẻ bởi Ngô Thu |
Ngày 01/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Hoạt động hô hấp thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
1
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
Người thực hiện: Ngô Thu
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG
Kiểm tra bài cũ
1. Thế nào là hô hấp?
2. Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào? Nêu chức năng của các cơ quan đó?
TRẢ LỜI
1. Hô hấp là quá trình cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể tạo ra năng lượng ATP cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể và thải ra cacbonic ra khỏi cơ thể.
2. Hệ hô hấp gồm:
+ Đường dẫn khí: gồm mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản.
+ Hai lá phổi
- Chức năng:
+ Đường dẫn khí có chức năng: dẫn khí vào và ra, ngăn bụi, làm ẩm, làm ấm không khí đi vào và bảo vệ phổi.
+ Phổi: Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài.
Nhờ cử động hô hấp hít vào và thở ra làm thay đổi thể tích lồng ngực giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
I. Thông khí ở phổi:
- Nhờ đâu mà không khí trong phổi luôn được đổi mới?
Tiết 22-Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
- Một lần hít vào, một lần thở ra là một cử động hô hấp.
- Số cử động hô hấp trong một phút là nhịp hô hấp.
- Thế nào là nhịp hô hấp?
- Thế nào là một cử động hô hấp?
I. Thông khí ở phổi:
Tiết 22-Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I. Thông khí ở phổi:
Tiết 22-Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
Quan sát các hình sau:
Hoạt động Cơ hoành
Hoạt động xương lồng ngực
Cử động của xương sườn trong khi hô hấp
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Bình thường
Hít vào, lồng ngực được nâng lên
Thở ra, lồng ngực hạ xuống
Lồng ngực được nâng lên, hạ xuống là nhờ hoạt động của cơ nào?
- Lồng ngực được nâng lên, hạ xuống là nhờ hoạt động của cơ liên sườn co, dãn.
Cử động của cơ hoành trong khi hô hấp
H.1
H.2
Cơ hoành CO, lồng ngực nâng lên và mở rộng
Cơ hoành DÃN, lồng ngực hạ xuống và thu nhỏ
Khí tràn vào phổi, phổi căng
Phổi xẹp, khí thoát ra
- Sự phối hợp của cơ hoành, cơ liên sườn và xương sườn khi hít vào làm tăng thể tích lồng ngực
Sự phối hợp của cơ hoành, cơ liên sườn và xương sườn khi thở ra làm giảm thể tích lồng ngực
Thảo luận nhóm 2 phút hoàn thành bảng sau:
Co
Co
Nâng lên
Tăng
Dãn
Dãn
Hạ xuống
Giảm
I. Thông khí ở phổi:
Tiết 22-Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
- Khi hít vào các cơ liên sườn ngoài co, cơ hoành co đồng thời các xương sườn được nâng lên đẩy xương ức về phía trước làm thể tích lồng ngực tăng lên.
- Khi thở ra các cơ liên sườn ngoài dãn, cơ hoành dãn, đồng thời các xương sườn được hạ xuống làm thể tích lồng ngực giảm.
Hít vào gắng sức
( 2100-3100ml)
Thở ra gắng
sức(800- 1200ml)
Khí còn lại trong phổi
(1000- 1200ml )
Dung tích sống
(3400-4800ml)
Tổng dung tích của phổi 4400-6000ml
Khí bổ sung
Khí dự trữ
Khí cặn
Khí lưu thông
Thở ra bình thường(500ml)
Bài 21: HOẠT ĐỘG HÔ HẤP
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Nêu tên và ý nghĩa của các loại khí trong dung tích phổi?
I. Thông khí ở phổi:
Tiết 22-Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
1. Dung tích sống là gì?
- Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít vào, thở ra.
2. Làm thế nào để tăng dung tích sống và giảm dung tích khí cặn đến mức nhỏ nhất?
Muốn có dung tích sống lớn, giảm dung tích khí cặn cần phải luyện tập TDTT đều đặn từ bé và tập hít thở sâu để tận dụng tối đa không khí đi vào phổi, tăng hiệu quả hô hấp.
3. Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khoẻ, sự luyện tập...
I. Thông khí ở phổi:
Tiết 22-Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào:
Kết quả 1 số thành phần không khí hít vào và thở ra.
Em có nhận xét gì về thành phần không khí khi hít vào và thở ra?
I. Thông khí ở phổi:
Tiết 22-Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào:
Cao
Thấp
Cao
Không đổi
Không đổi
Ít
Bão hòa
Thấp
O2 khuyếch tán từ phế nang vào mao mạch máu.
CO2 khuếch tán từ mao mạch máu vào phế nang.
Do được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhày phủ toàn bộ đường dẫn khí.
Không có ý nghĩa sinh học.
Tiết 22-Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào:
CO2
O2
CO2
O2
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào được thực hiện theo cơ chế nào?
- Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào được thực hiện theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
CO2
O2
CO2
O2
Mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2 trong quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào?
Tiết 22-Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào:
CO2
CO2
O2
O2
(thấp)
(cao)
(cao)
(thấp)
Không khí
Sự trao đổi CO2 và O2 giữa máu và phế nang
CO2
CO2
O2
O2
(thấp)
(cao)
(cao)
(thấp)
Sự trao đỗi CO2 và O2 giữa máu và tế bào
Tiết 22-Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào:
- Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào được thực hiện theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
- Trao đổi khí ở phổi:
+ Oxi khuếch tán từ không khí phế nang vào máu.
+ Cacbonic khuếch tán từ máu vào không khí phế nang.
- Trao đổi khí ở tế bào:
+ Oxi khuếch tán từ máu vào tế bào.
+ Cacbonic khuếch tán từ tế bào vào máu.
Tiết 22-Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào:
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- Mối quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào: Chính sự tiêu tốn oxi ở tế bào đã thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi, sự trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho sự trao đổi khí ở tế bào.
Thông khí ở phổi
Trao đổi khí ở tế bào
Trao đổi khí ở phổi
Được thực hiện nhờ động tác hít vào và thở ra với sự tham gia của lồng ngực và cơ hô hấp.
O2 khuếch tán từ không khí phế nang vào máu.
- CO2 khuếch tán từ máu vào không khí phế nang.
O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu
CỦNG CỐ
Hoạt động hô hấp
Chọn vào câu trả lời đúng:
1. Sự thông khí ở phổi là do:
a. Lồng ngực nâng lên, hạ xuống.
b. Cử động hô hấp hít vào, thở ra.
c. Thay đổi thể tích lồng ngực.
d. Cả a, b, c.
2. Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là:
a. Sự tiêu dùng ôxi ở tế bào của cơ thể
b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí
c. Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn tới khuếch tán.
d. Cả a, b, c.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 (SGK)
- Đọc mục: “Em có biết?”
- Soạn trước bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
+ Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho đường hô hấp và cách bảo vệ hệ hô hấp?
+ Đề ra các biện pháp luyện tâp để có 1 hệ hô hấp khỏe mạnh.
+ Sưu tầm các tranh ảnh về hoạt động của con người gây ô nhiễm không khí và tác hại của nó.
29
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
Người thực hiện: Ngô Thu
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG
Kiểm tra bài cũ
1. Thế nào là hô hấp?
2. Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào? Nêu chức năng của các cơ quan đó?
TRẢ LỜI
1. Hô hấp là quá trình cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể tạo ra năng lượng ATP cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể và thải ra cacbonic ra khỏi cơ thể.
2. Hệ hô hấp gồm:
+ Đường dẫn khí: gồm mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản.
+ Hai lá phổi
- Chức năng:
+ Đường dẫn khí có chức năng: dẫn khí vào và ra, ngăn bụi, làm ẩm, làm ấm không khí đi vào và bảo vệ phổi.
+ Phổi: Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài.
Nhờ cử động hô hấp hít vào và thở ra làm thay đổi thể tích lồng ngực giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
I. Thông khí ở phổi:
- Nhờ đâu mà không khí trong phổi luôn được đổi mới?
Tiết 22-Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
- Một lần hít vào, một lần thở ra là một cử động hô hấp.
- Số cử động hô hấp trong một phút là nhịp hô hấp.
- Thế nào là nhịp hô hấp?
- Thế nào là một cử động hô hấp?
I. Thông khí ở phổi:
Tiết 22-Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I. Thông khí ở phổi:
Tiết 22-Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
Quan sát các hình sau:
Hoạt động Cơ hoành
Hoạt động xương lồng ngực
Cử động của xương sườn trong khi hô hấp
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Bình thường
Hít vào, lồng ngực được nâng lên
Thở ra, lồng ngực hạ xuống
Lồng ngực được nâng lên, hạ xuống là nhờ hoạt động của cơ nào?
- Lồng ngực được nâng lên, hạ xuống là nhờ hoạt động của cơ liên sườn co, dãn.
Cử động của cơ hoành trong khi hô hấp
H.1
H.2
Cơ hoành CO, lồng ngực nâng lên và mở rộng
Cơ hoành DÃN, lồng ngực hạ xuống và thu nhỏ
Khí tràn vào phổi, phổi căng
Phổi xẹp, khí thoát ra
- Sự phối hợp của cơ hoành, cơ liên sườn và xương sườn khi hít vào làm tăng thể tích lồng ngực
Sự phối hợp của cơ hoành, cơ liên sườn và xương sườn khi thở ra làm giảm thể tích lồng ngực
Thảo luận nhóm 2 phút hoàn thành bảng sau:
Co
Co
Nâng lên
Tăng
Dãn
Dãn
Hạ xuống
Giảm
I. Thông khí ở phổi:
Tiết 22-Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
- Khi hít vào các cơ liên sườn ngoài co, cơ hoành co đồng thời các xương sườn được nâng lên đẩy xương ức về phía trước làm thể tích lồng ngực tăng lên.
- Khi thở ra các cơ liên sườn ngoài dãn, cơ hoành dãn, đồng thời các xương sườn được hạ xuống làm thể tích lồng ngực giảm.
Hít vào gắng sức
( 2100-3100ml)
Thở ra gắng
sức(800- 1200ml)
Khí còn lại trong phổi
(1000- 1200ml )
Dung tích sống
(3400-4800ml)
Tổng dung tích của phổi 4400-6000ml
Khí bổ sung
Khí dự trữ
Khí cặn
Khí lưu thông
Thở ra bình thường(500ml)
Bài 21: HOẠT ĐỘG HÔ HẤP
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Nêu tên và ý nghĩa của các loại khí trong dung tích phổi?
I. Thông khí ở phổi:
Tiết 22-Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
1. Dung tích sống là gì?
- Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít vào, thở ra.
2. Làm thế nào để tăng dung tích sống và giảm dung tích khí cặn đến mức nhỏ nhất?
Muốn có dung tích sống lớn, giảm dung tích khí cặn cần phải luyện tập TDTT đều đặn từ bé và tập hít thở sâu để tận dụng tối đa không khí đi vào phổi, tăng hiệu quả hô hấp.
3. Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khoẻ, sự luyện tập...
I. Thông khí ở phổi:
Tiết 22-Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào:
Kết quả 1 số thành phần không khí hít vào và thở ra.
Em có nhận xét gì về thành phần không khí khi hít vào và thở ra?
I. Thông khí ở phổi:
Tiết 22-Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào:
Cao
Thấp
Cao
Không đổi
Không đổi
Ít
Bão hòa
Thấp
O2 khuyếch tán từ phế nang vào mao mạch máu.
CO2 khuếch tán từ mao mạch máu vào phế nang.
Do được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhày phủ toàn bộ đường dẫn khí.
Không có ý nghĩa sinh học.
Tiết 22-Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào:
CO2
O2
CO2
O2
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào được thực hiện theo cơ chế nào?
- Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào được thực hiện theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
CO2
O2
CO2
O2
Mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2 trong quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào?
Tiết 22-Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào:
CO2
CO2
O2
O2
(thấp)
(cao)
(cao)
(thấp)
Không khí
Sự trao đổi CO2 và O2 giữa máu và phế nang
CO2
CO2
O2
O2
(thấp)
(cao)
(cao)
(thấp)
Sự trao đỗi CO2 và O2 giữa máu và tế bào
Tiết 22-Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào:
- Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào được thực hiện theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
- Trao đổi khí ở phổi:
+ Oxi khuếch tán từ không khí phế nang vào máu.
+ Cacbonic khuếch tán từ máu vào không khí phế nang.
- Trao đổi khí ở tế bào:
+ Oxi khuếch tán từ máu vào tế bào.
+ Cacbonic khuếch tán từ tế bào vào máu.
Tiết 22-Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào:
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- Mối quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào: Chính sự tiêu tốn oxi ở tế bào đã thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi, sự trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho sự trao đổi khí ở tế bào.
Thông khí ở phổi
Trao đổi khí ở tế bào
Trao đổi khí ở phổi
Được thực hiện nhờ động tác hít vào và thở ra với sự tham gia của lồng ngực và cơ hô hấp.
O2 khuếch tán từ không khí phế nang vào máu.
- CO2 khuếch tán từ máu vào không khí phế nang.
O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu
CỦNG CỐ
Hoạt động hô hấp
Chọn vào câu trả lời đúng:
1. Sự thông khí ở phổi là do:
a. Lồng ngực nâng lên, hạ xuống.
b. Cử động hô hấp hít vào, thở ra.
c. Thay đổi thể tích lồng ngực.
d. Cả a, b, c.
2. Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là:
a. Sự tiêu dùng ôxi ở tế bào của cơ thể
b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí
c. Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn tới khuếch tán.
d. Cả a, b, c.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 (SGK)
- Đọc mục: “Em có biết?”
- Soạn trước bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
+ Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho đường hô hấp và cách bảo vệ hệ hô hấp?
+ Đề ra các biện pháp luyện tâp để có 1 hệ hô hấp khỏe mạnh.
+ Sưu tầm các tranh ảnh về hoạt động của con người gây ô nhiễm không khí và tác hại của nó.
29
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)