Bài 21. Hoạt động hô hấp
Chia sẻ bởi Thái Kim Giàu |
Ngày 01/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Hoạt động hô hấp thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
04/11/2014
GVTH: THÁI KIM GIÀU
SINH HỌC 8
Phòng GD và ĐT huyện Tam Nông
Trường THCS Tân Công Sính
Kiểm tra bài cũ :
Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxy cho các tế bào của cơ thể và loại khí cacbonic do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
- Hô hấp là gì?
- Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể?
- Hô hấp gồm những giai đoạn nào?
Nhờ hô hấp mà Oxy đươc lấy vào để oxy hóa các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể
Gồm 3 giai đoạn chủ yếu: Sự thở, TĐK ở phổi, TĐK ở tế bào
Kiểm tra bài cũ :
Hình 20-1.Sơ đồ các giai đoạn chủ yếu trong quá trình hô hấp
Sự thở
Trao đổi khí ở phổi
Trao đổi khí ở tế bào
TIM
TẾ BÀO
O2
O2
O2
O2
O2
O2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
PHỔI
SƠ ĐỒ HÔ HẤP
I. Thông khí ở phổi ( hô hấp cơ thể)
Cử động của xương lồng ngực
Quan sát các hình sau:
I. Thông khí ở phổi ( hô hấp cơ thể)
Co
Co
Tăng
Dãn
Dãn
Giảm
Nâng lên, nở 2 bên
Hạ xuống
120
119
118
117
116
115
114
113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
67
66
65
64
63
62
61
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Hết giờ
I. Thông khí ở phổi (hô hấp cơ thể)
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào thở ra).
- Thực chất sự thông khí ở phổi nhờ đâu ?
- Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và giảm thể tích lồng ngực khi thở ra?
I. Thông khí ở phổi (hô hấp cơ thể)
+ Hít vào: cơ hoành co làm lồng ngực nở rộng thêm về phía dưới, ép xuống khoang bụng
->làm tăng thể tích lồng ngực
->giảm áp lực xoang màng phổi
->giảm áp lực không khí trong phế nang
->không khí tràn vào đầy phổi
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào thở ra).
I. Thông khí ở phổi (hô hấp cơ thể)
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào thở ra).
+ Thở ra: cơ liên sườn ngoài và cơ hoành giản ra làm lồng ngực thu nhỏ về vị trí cũ
->thể tích lồng ngực giảm
->tăng áp lực xoang màng phổi
->tăng áp lực không khí trong phế nang
->đẩy không khí ra khỏi phổi
I. Thông khí ở phổi (hô hấp cơ thể)
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào thở ra).
-Trong trường hợp hít vào gắng sức và thở ra gắng sức còn sự tham gia của một số cơ khác như: cơ bụng, cơ nâng sườn, cơ ức đòn chủm,..
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức và xương sườn trong cử động hô hấp
Quan sát đồ thị: ? Khi nào khí hít vào và thở ra nhỏ nhất?
? Khi nào khí hít vào và thở ra lại lớn nhất?
Hãy phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu (gắng sức)?
- Hô hấp bình thường : khi chúng ta hít vào bình thường và thở ra bình thường dưới sự tham gia chủ yếu của cơ hoành và cơ liên sườn ngoài với lượng khí ra vào phổi là ít nhất (lượng khí lưu thông khoảng 500 ml)
- Hô hấp sâu: Khi chúng ta hít vào và thở ra gắng sức dưới sự tham gia không những của cơ hoành và cơ liên sườn ngoài còn có sự tham gia của 1 số cơ khác như cơ liên sườn trong, cơ thành bụng, cơ ngực,... với lượng khí ra vào phổi là lớn nhất (dung tích sống 3400 - 4800ml)
Quan sát đồ thị 21.2 Hãy chọn ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp (hoạt động nhóm theo bàn trong 2 phút):
I. Thông khí ở phổi (hô hấp cơ thể)
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào thở ra).
- Dung tích sống là gì? Làm thế nào để có dung tích sống lớn?
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức và xương sườn trong cử động hô hấp
+Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra
+Muốn có dung tích sống lớn cần phải luyện tập TDTT đều đặn từ bé và tập hít thở sâu
I. Thông khí ở phổi (hô hấp cơ thể)
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào thở ra).
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức và xương sườn trong cử động hô hấp
- Vì sao phải tập hít thở sâu?
+ Tăng dung tích sống,tận dụng tối đa không khí đi vào phổi, tăng hiệu quả hô hấp. (đổi mới không khí tù động và lượng khí cặn được thải ra nhiều hơn)
I. Thông khí ở phổi (hô hấp cơ thể)
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào thở ra).
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức và xương sườn trong cử động hô hấp
Dung tích phổi phụ thuộc:
+ Tầm vóc, giới tính
+ Tình trạng sức khỏe
+ Sự luyện tập
- Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
Phụ thuộc yếu tố sau:
+ Tầm vóc
+ Giới tính
+ Tình trạng sức khỏe
+ Sự luyện tập
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào
- Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào thực hiện theo cơ chế nào?
+ Theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào
Thiết bị đo nồng độ ôxi trong không khí hít vào, thở ra.
TH? RA
CO2 0,02% 4,10%
O2 20,96% 16,40%
N2 79,02% 79,50%
Hơi nước: Ít Bão hòa
Em có nhận xét gì về sự thay đổi thành phần không khí hít vào và thở ra?
+Tỷ lệ % O2 trong khí thở ra thấp rõ rệt
+Tỷ lệ % CO2 trong khi thở ra cao rõ rệt
+Hơi nước trong khí thở ra bão hòa do được làm ẩm bởi lớp
niêm mạc tiết chất nhày
+Tỷ lệ N2 trong khí hít vào và thở ra không khác nhau nhiều.
HÍT VÀO
TH? RA
CO2 0,02% 4,10%
Oxy 20,96% 16,40%
Nitơ 79,02% 79,50%
Hơi nước: Ít Bão hòa
-Tại sao nồng độ khí O2 và nồng độ khí CO2 trong khí hít vào và thở ra lại thay đổi nhiều?
+ Vì trong quá trình hoạt động, tế bào cần O2 để oxy hóa các hợp chất hữu cơ tạo năng lượng cho các hoạt động sống đồng thời giải phóng CO2
HÍT VÀO
TIM
TẾ BÀO
O2
O2
O2
O2
O2
O2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
PHỔI
SƠ ĐỒ HÔ HẤP
1
2
1.Trao đổi khí ở phổi
O2
CO2
Ghi tên các chất khí tương ứng lên các mũi tên trên hình vẽ sau
1. Trao đổi khí ở phổi
Ở phổi, các chất khí(O2, CO2) được khuếch tán như thế nào?
O2 khuếch tán từ phế nang vào máu
CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào
- Em hãy so sánh nồng độ khí oxi và cacbonic trong phế nang của phổi với mao mạch máu bao quanh phế nang?
+ Nồng độ Oxi trong phế nang cao hơn trong mao mạch
+ Nồng độ Cacbonic trong mao mạch cao hơn trrong phế nang
1. Trao đổi khí ở phổi:
+ Oxi khuếch tán từ phế nang vào máu
+ Cacbonic khuếch tán từ máu vào phế nang
Ghi tên các chất khí tương ứng lên các mũi tên trên hình vẽ sau
CO2
O2
2. Trao đổi khí ở tế bào
Ở tế bào, các chất khí(O2, CO2) được khuếch tán như thế nào?
O2 khuếch tán từ máu vào tế bào
CO2 khuếch tán từ tế bào và máu
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào thở ra).
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp.
I. Thông khí ở phổi ( hô hấp cơ thể)
- Dung tích phổi phụ thuộc vào các yếu tố sau: Tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe, bệnh tật, sự luyện tập….
II.Trao đổi khí ở phổi và tế bào
1. Trao đổi khí ở phổi
O2 khuếch tán từ phế nang vào máu
CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang
2. Trao đổi khí ở tế bào
O2 khuếch tán từ máu vào tế bào
CO2 khuếch tán từ tế bào và máu
- Cần trồng cây xanh, bảo vệ môi trường, chống khói, bụi, khói thuốc lá và các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp
- Cần luyện tập hợp lý để có hệ hô hấp mạnh khoẻ. Khói thuốc lá gây bệnh về đường hô hấp như ung thư vòm họng, ung thư phổi cần vận động mọi người không hút thuốc lá để bảo vệ hệ hô hấp cho bản thân và cho mọi người xung quanh
- Cần làm gì để hệ hô hấp khỏe mạnh ?
Chọn câu trả lời đúng:
1. Sự thông khí ở phổi là do:
a. Lồng ngực nâng lên, hạ xuống.
b. Cử động hô hấp hít vào, thở ra.
c. Thay đổi thể tích lồng ngực.
d. Cả a, b, c.
2. Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là:
a. Sự tiêu dùng ôxi ở tế bào của cơ thể
b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí
c. Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn tới khuếch tán.
d. Cả a, b, c.
GVTH: THÁI KIM GIÀU
SINH HỌC 8
Phòng GD và ĐT huyện Tam Nông
Trường THCS Tân Công Sính
Kiểm tra bài cũ :
Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxy cho các tế bào của cơ thể và loại khí cacbonic do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
- Hô hấp là gì?
- Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể?
- Hô hấp gồm những giai đoạn nào?
Nhờ hô hấp mà Oxy đươc lấy vào để oxy hóa các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể
Gồm 3 giai đoạn chủ yếu: Sự thở, TĐK ở phổi, TĐK ở tế bào
Kiểm tra bài cũ :
Hình 20-1.Sơ đồ các giai đoạn chủ yếu trong quá trình hô hấp
Sự thở
Trao đổi khí ở phổi
Trao đổi khí ở tế bào
TIM
TẾ BÀO
O2
O2
O2
O2
O2
O2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
PHỔI
SƠ ĐỒ HÔ HẤP
I. Thông khí ở phổi ( hô hấp cơ thể)
Cử động của xương lồng ngực
Quan sát các hình sau:
I. Thông khí ở phổi ( hô hấp cơ thể)
Co
Co
Tăng
Dãn
Dãn
Giảm
Nâng lên, nở 2 bên
Hạ xuống
120
119
118
117
116
115
114
113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
67
66
65
64
63
62
61
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Hết giờ
I. Thông khí ở phổi (hô hấp cơ thể)
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào thở ra).
- Thực chất sự thông khí ở phổi nhờ đâu ?
- Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và giảm thể tích lồng ngực khi thở ra?
I. Thông khí ở phổi (hô hấp cơ thể)
+ Hít vào: cơ hoành co làm lồng ngực nở rộng thêm về phía dưới, ép xuống khoang bụng
->làm tăng thể tích lồng ngực
->giảm áp lực xoang màng phổi
->giảm áp lực không khí trong phế nang
->không khí tràn vào đầy phổi
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào thở ra).
I. Thông khí ở phổi (hô hấp cơ thể)
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào thở ra).
+ Thở ra: cơ liên sườn ngoài và cơ hoành giản ra làm lồng ngực thu nhỏ về vị trí cũ
->thể tích lồng ngực giảm
->tăng áp lực xoang màng phổi
->tăng áp lực không khí trong phế nang
->đẩy không khí ra khỏi phổi
I. Thông khí ở phổi (hô hấp cơ thể)
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào thở ra).
-Trong trường hợp hít vào gắng sức và thở ra gắng sức còn sự tham gia của một số cơ khác như: cơ bụng, cơ nâng sườn, cơ ức đòn chủm,..
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức và xương sườn trong cử động hô hấp
Quan sát đồ thị: ? Khi nào khí hít vào và thở ra nhỏ nhất?
? Khi nào khí hít vào và thở ra lại lớn nhất?
Hãy phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu (gắng sức)?
- Hô hấp bình thường : khi chúng ta hít vào bình thường và thở ra bình thường dưới sự tham gia chủ yếu của cơ hoành và cơ liên sườn ngoài với lượng khí ra vào phổi là ít nhất (lượng khí lưu thông khoảng 500 ml)
- Hô hấp sâu: Khi chúng ta hít vào và thở ra gắng sức dưới sự tham gia không những của cơ hoành và cơ liên sườn ngoài còn có sự tham gia của 1 số cơ khác như cơ liên sườn trong, cơ thành bụng, cơ ngực,... với lượng khí ra vào phổi là lớn nhất (dung tích sống 3400 - 4800ml)
Quan sát đồ thị 21.2 Hãy chọn ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp (hoạt động nhóm theo bàn trong 2 phút):
I. Thông khí ở phổi (hô hấp cơ thể)
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào thở ra).
- Dung tích sống là gì? Làm thế nào để có dung tích sống lớn?
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức và xương sườn trong cử động hô hấp
+Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra
+Muốn có dung tích sống lớn cần phải luyện tập TDTT đều đặn từ bé và tập hít thở sâu
I. Thông khí ở phổi (hô hấp cơ thể)
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào thở ra).
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức và xương sườn trong cử động hô hấp
- Vì sao phải tập hít thở sâu?
+ Tăng dung tích sống,tận dụng tối đa không khí đi vào phổi, tăng hiệu quả hô hấp. (đổi mới không khí tù động và lượng khí cặn được thải ra nhiều hơn)
I. Thông khí ở phổi (hô hấp cơ thể)
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào thở ra).
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức và xương sườn trong cử động hô hấp
Dung tích phổi phụ thuộc:
+ Tầm vóc, giới tính
+ Tình trạng sức khỏe
+ Sự luyện tập
- Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
Phụ thuộc yếu tố sau:
+ Tầm vóc
+ Giới tính
+ Tình trạng sức khỏe
+ Sự luyện tập
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào
- Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào thực hiện theo cơ chế nào?
+ Theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào
Thiết bị đo nồng độ ôxi trong không khí hít vào, thở ra.
TH? RA
CO2 0,02% 4,10%
O2 20,96% 16,40%
N2 79,02% 79,50%
Hơi nước: Ít Bão hòa
Em có nhận xét gì về sự thay đổi thành phần không khí hít vào và thở ra?
+Tỷ lệ % O2 trong khí thở ra thấp rõ rệt
+Tỷ lệ % CO2 trong khi thở ra cao rõ rệt
+Hơi nước trong khí thở ra bão hòa do được làm ẩm bởi lớp
niêm mạc tiết chất nhày
+Tỷ lệ N2 trong khí hít vào và thở ra không khác nhau nhiều.
HÍT VÀO
TH? RA
CO2 0,02% 4,10%
Oxy 20,96% 16,40%
Nitơ 79,02% 79,50%
Hơi nước: Ít Bão hòa
-Tại sao nồng độ khí O2 và nồng độ khí CO2 trong khí hít vào và thở ra lại thay đổi nhiều?
+ Vì trong quá trình hoạt động, tế bào cần O2 để oxy hóa các hợp chất hữu cơ tạo năng lượng cho các hoạt động sống đồng thời giải phóng CO2
HÍT VÀO
TIM
TẾ BÀO
O2
O2
O2
O2
O2
O2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
PHỔI
SƠ ĐỒ HÔ HẤP
1
2
1.Trao đổi khí ở phổi
O2
CO2
Ghi tên các chất khí tương ứng lên các mũi tên trên hình vẽ sau
1. Trao đổi khí ở phổi
Ở phổi, các chất khí(O2, CO2) được khuếch tán như thế nào?
O2 khuếch tán từ phế nang vào máu
CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào
- Em hãy so sánh nồng độ khí oxi và cacbonic trong phế nang của phổi với mao mạch máu bao quanh phế nang?
+ Nồng độ Oxi trong phế nang cao hơn trong mao mạch
+ Nồng độ Cacbonic trong mao mạch cao hơn trrong phế nang
1. Trao đổi khí ở phổi:
+ Oxi khuếch tán từ phế nang vào máu
+ Cacbonic khuếch tán từ máu vào phế nang
Ghi tên các chất khí tương ứng lên các mũi tên trên hình vẽ sau
CO2
O2
2. Trao đổi khí ở tế bào
Ở tế bào, các chất khí(O2, CO2) được khuếch tán như thế nào?
O2 khuếch tán từ máu vào tế bào
CO2 khuếch tán từ tế bào và máu
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào thở ra).
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp.
I. Thông khí ở phổi ( hô hấp cơ thể)
- Dung tích phổi phụ thuộc vào các yếu tố sau: Tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe, bệnh tật, sự luyện tập….
II.Trao đổi khí ở phổi và tế bào
1. Trao đổi khí ở phổi
O2 khuếch tán từ phế nang vào máu
CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang
2. Trao đổi khí ở tế bào
O2 khuếch tán từ máu vào tế bào
CO2 khuếch tán từ tế bào và máu
- Cần trồng cây xanh, bảo vệ môi trường, chống khói, bụi, khói thuốc lá và các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp
- Cần luyện tập hợp lý để có hệ hô hấp mạnh khoẻ. Khói thuốc lá gây bệnh về đường hô hấp như ung thư vòm họng, ung thư phổi cần vận động mọi người không hút thuốc lá để bảo vệ hệ hô hấp cho bản thân và cho mọi người xung quanh
- Cần làm gì để hệ hô hấp khỏe mạnh ?
Chọn câu trả lời đúng:
1. Sự thông khí ở phổi là do:
a. Lồng ngực nâng lên, hạ xuống.
b. Cử động hô hấp hít vào, thở ra.
c. Thay đổi thể tích lồng ngực.
d. Cả a, b, c.
2. Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là:
a. Sự tiêu dùng ôxi ở tế bào của cơ thể
b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí
c. Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn tới khuếch tán.
d. Cả a, b, c.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Kim Giàu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)