Bài 21. Hoạt động hô hấp
Chia sẻ bởi Lam Hong Yen |
Ngày 01/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Hoạt động hô hấp thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
2
Kiểm tra bài cũ
1. Hô hấp là gì? Vai trò của hô hấp
- Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào?
3
I. Thông khí ở phổi
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào:
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
4
I. Thông khí ở phổi
Thở giúp không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới Cung cấp đủ oxi cho cơ thể.
Thở bao gồm cử động hít vào và thở ra.
2. Một lần hít vào và thở ra được gọi là gì?
- 1 lần hít vào và thở ra được gọi là 1 cử động hô hấp.
Vì sao ta thở? Thở bao gồm những cử động nào?
3. Số cử động hô hấp trong 1 phút được gọi là gì?
- Số cử động hô hấp trong 1 phút được gọi là nhịp hô hấp
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
5
I. Thông khí ở phổi
- Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ cử động hô hấp(hít vào và thở ra)
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
EM CÓ BIẾT
Cử động hô hấp thay đổi theo độ tuổi:
+ Trẻ sơ sinh: 40- 60 lần hít vào, thở ra /phút.
+ 1 tuổi: 30 lần hít vào, thở ra /phút.
+ 5 tuổi: 25 lần hít vào, thở ra /phút.
+ 15-18 tuổi: 18- 20 lần hít vào, thở ra /phút.
+ Người trưởng thành: 16 lần hít vào, thở ra /phút.
6
I. Thông khí ở phổi
Hình 21 -1. Sự thay đổi thể tích lồng ngực và phổi theo các chiều khi hít vào và thở ra bình thường
- Các cơ và xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lồng ngực khi thở ra?
Khi hít vào:
+ Cơ hoành co: làm tăng chiều dài trên - dưới của khoang ngực.
+ Khi các cơ liên sườn ngoài co: Các xương sườn được nâng lên làm tăng chiều dài trước – sau của khoang ngực.
Kết quả: khoang ngực tăng thể tích, giảm áp suất Không khí theo đường dẫn khí vào làm căng 2 lá phổi.
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
7
I. Thông khí ở phổi
Khi thở ra:
Cơ hoành và cơ liên sườn ngoài dãn Các xương sườn hạ xuống làm khoang ngực thu hẹp thể tích, tăng áp suất Đẩy không khí từ 2 lá phổi theo đường dẫn khí ra ngoài.
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I. Thông khí ở phổi
Hình 21 -1. Sự thay đổi thể tích lồng ngực và phổi theo các chiều khi hít vào và thở ra bình thường
- Khi hít thở sâu: còn có thêm nhiều cơ, xương khác cùng tham gia: Cơ liên sườn trong, cơ lưng, …xương sống…
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
+ Lượng khí vô ích giảm, lượng khí hữu ích tăng Làm tăng hiệu quả hô hấp.
9
I. Thông khí ở phổi
- Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ cử động hô hấp (hít vào và thở ra).
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp
thể tích lồng ngực, mà ta thực hiện được hít vào, thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
Làm thay đổi
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
- Tổng dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
I. Thông khí ở phổi
11
I. Thông khí ở phổi
- Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ cử động hô hấp.
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức xương sườn trong cử động hô hấp Làm thay đổi thể tích lồng ngực, mà ta thực hiện được hít vào, thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
- Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính, trình trạng sức khỏe, luyện tập….
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I. Thông khí ở phổi
Hít vào
bình thường
Thở ra
bình thường
Hít vào
gắng sức
Thở ra
gắng sức
Hít vào gắng sức
(2100 – 3100ml)
Thở ra bình thường
(500ml)
Thở ra gắng sức
(800 - 1200ml)
Khí còn lại trong phổi
(1000 - 1200ml)
Dung
tích
sống
3400-
4800ml
Dung
tích
phổi
4400-
6000ml
Sơ đồ phản ánh sự thay đổi dung tích phổi
khi hít vào – thở ra bình thường và gắng sức
Khí bổ sung
Khí lưu thông
Khí dữ trữ
Khí cặn
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
14
I. Thông khí ở phổi
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào:
Bảng. 21
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
15
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I. Thông khí ở phổi
- Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ cử động hô hấp.
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức xương sườn trong cử động hô hấp Làm thay đổi thể tích lồng ngực, mà ta thực hiện được hít vào, thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
II.Trao đổi khí ở phổi và tế bào:
- Các khí trao đổi ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp.
Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính,trình trạng sức khỏe, luyện tập…..
16
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào:
Mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2 trong quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào?
O2
CO2
O2
CO2
- TĐK ở phổi :
+ O2 được khuếch tán từ phế nang vào máu
+ CO2 được khuếch tán từ máu vào phế nang
- TĐK ở tế bào :
+ O2 được khuếch tán từ máu vào tế bào.
+ CO2 được khuếch tán từ tế bào vào máu.
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
17
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào:
- TĐK ở phổi :
+ O2 được khuếch tán từ phế nang vào máu
+ CO2 được khuếch tán từ máu vào phế nang
- TĐK ở tế bào :
+ O2 được khuếch tán từ máu vào tế bào.
+ CO2 được khuếch tán từ tế bào vào máu.
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
- Mối quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào: Sự tiêu tốn oxi ở tế bào đã thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi, sự TĐK ở phổi tạo điều kiện cho sự TĐK ở tế bào.
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I. Thông khí ở phổi
- Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ cử động hô hấp.
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức xương sườn trong cử động hô hấp Làm thay đổi thể tích lồng ngực, mà ta thực hiện được hít vào, thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
II.Trao đổi khí ở phổi và tế bào:
- Các khí trao đổi ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp.
- Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính,trình trạng sức khỏe, luyện tập…
Sự tiêu tốn oxi ở tế bào đã thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi, TĐK ở phổi tạo điều kiện cho sự TĐK ở tế bào.
- TĐK ở phổi :
+ O2 được khuếch tán từ phế nang vào máu
+ CO2 được khuếch tán từ máu vào phế nang
- TĐK ở tế bào :
+ O2 được khuếch tán từ máu vào tế bào.
+ CO2 được khuếch tán từ tế bào vào máu.
19
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
1.Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể người.
2. Hô hấp ở cơ thể người và thỏ có gì khác nhau
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức xương sườn trong cử động hô hấp Làm thay đổi thể tích lồng ngực, mà ta thực hiện được hít vào, thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
- TĐK ở phổi :
+ O2 được khuếch tán từ phế nang vào máu
+ CO2 được khuếch tán từ máu vào phế nang
- TĐK ở tế bào :
+ O2 được khuếch tán từ máu vào tế bào.
+ CO2 được khuếch tán từ tế bào vào máu.
20
I. Thông khí ở phổi
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào:
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
1.Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể người.
2. Hô hấp ở cơ thể người và thỏ có gì khác nhau
- Giống nhau: Cũng gồm 3 giai đoạn; các khí trao đổi ở phổi và tế bào cũng theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao,tới nơi có nồng độ thấp.
Khác nhau:
+ Sự thông khí ở thỏ chủ yếu do hoạt động của cơ hoành và lồng ngực ( Không nở sang 2 bên)
+ Ở người: Sự thông khí do nhiều cơ phối hợp,lồng ngực nở cả về chiều trên – dưới và chiều trước sau.
21
Chọn vào câu trả lời đúng:
1. Sự thông khí ở phổi là do:
a. Lồng ngực nâng lên, hạ xuống.
b. Cử động hô hấp hít vào, thở ra.
c. Thay đổi thể tích lồng ngực.
d. Cả a, b, c.
2. Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là:
a. Sự tiêu dùng ôxi ở tế bào của cơ thể
b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí
c. Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn tới khuếch tán.
d. Cả a, b, c.
22
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi 2,3,4 (SGK)
- Đọc mục : “ Em có biết ? ”
- Soạn trước bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
+ Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho đường hô hấp và cách bảo vệ hệ hô hấp?
+ Đề ra các biện pháp luyện tâp để có 1 hệ hô hấp khỏe mạnh
+ Sưu tầm các tranh ảnh về hoạt động của con người gây ô nhiễm không khí và tác hại của nó.
1
2
3
4
5
key
Dõy l m?t trong nh?ng ho?t d?ng quan trong c?n
thi?t cho s? sụng c?a co th?
Đơn vị cấu tạo của phổi được gọi là gì
Đây là thành phần của máu có chức năng
vận chuyển khí oxi và khí cacbonic
Nhờ quá trình này mà các chất đinh dưỡng cần
thiết của cơ thể được biến đổi thành năng lượng
Loại tế bào trong máu tham gia bảo vệ cơ thể
Cơ quan thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể với
môi trường ngoài
Kiểm tra bài cũ
1. Hô hấp là gì? Vai trò của hô hấp
- Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào?
3
I. Thông khí ở phổi
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào:
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
4
I. Thông khí ở phổi
Thở giúp không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới Cung cấp đủ oxi cho cơ thể.
Thở bao gồm cử động hít vào và thở ra.
2. Một lần hít vào và thở ra được gọi là gì?
- 1 lần hít vào và thở ra được gọi là 1 cử động hô hấp.
Vì sao ta thở? Thở bao gồm những cử động nào?
3. Số cử động hô hấp trong 1 phút được gọi là gì?
- Số cử động hô hấp trong 1 phút được gọi là nhịp hô hấp
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
5
I. Thông khí ở phổi
- Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ cử động hô hấp(hít vào và thở ra)
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
EM CÓ BIẾT
Cử động hô hấp thay đổi theo độ tuổi:
+ Trẻ sơ sinh: 40- 60 lần hít vào, thở ra /phút.
+ 1 tuổi: 30 lần hít vào, thở ra /phút.
+ 5 tuổi: 25 lần hít vào, thở ra /phút.
+ 15-18 tuổi: 18- 20 lần hít vào, thở ra /phút.
+ Người trưởng thành: 16 lần hít vào, thở ra /phút.
6
I. Thông khí ở phổi
Hình 21 -1. Sự thay đổi thể tích lồng ngực và phổi theo các chiều khi hít vào và thở ra bình thường
- Các cơ và xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lồng ngực khi thở ra?
Khi hít vào:
+ Cơ hoành co: làm tăng chiều dài trên - dưới của khoang ngực.
+ Khi các cơ liên sườn ngoài co: Các xương sườn được nâng lên làm tăng chiều dài trước – sau của khoang ngực.
Kết quả: khoang ngực tăng thể tích, giảm áp suất Không khí theo đường dẫn khí vào làm căng 2 lá phổi.
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
7
I. Thông khí ở phổi
Khi thở ra:
Cơ hoành và cơ liên sườn ngoài dãn Các xương sườn hạ xuống làm khoang ngực thu hẹp thể tích, tăng áp suất Đẩy không khí từ 2 lá phổi theo đường dẫn khí ra ngoài.
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I. Thông khí ở phổi
Hình 21 -1. Sự thay đổi thể tích lồng ngực và phổi theo các chiều khi hít vào và thở ra bình thường
- Khi hít thở sâu: còn có thêm nhiều cơ, xương khác cùng tham gia: Cơ liên sườn trong, cơ lưng, …xương sống…
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
+ Lượng khí vô ích giảm, lượng khí hữu ích tăng Làm tăng hiệu quả hô hấp.
9
I. Thông khí ở phổi
- Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ cử động hô hấp (hít vào và thở ra).
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp
thể tích lồng ngực, mà ta thực hiện được hít vào, thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
Làm thay đổi
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
- Tổng dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
I. Thông khí ở phổi
11
I. Thông khí ở phổi
- Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ cử động hô hấp.
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức xương sườn trong cử động hô hấp Làm thay đổi thể tích lồng ngực, mà ta thực hiện được hít vào, thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
- Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính, trình trạng sức khỏe, luyện tập….
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I. Thông khí ở phổi
Hít vào
bình thường
Thở ra
bình thường
Hít vào
gắng sức
Thở ra
gắng sức
Hít vào gắng sức
(2100 – 3100ml)
Thở ra bình thường
(500ml)
Thở ra gắng sức
(800 - 1200ml)
Khí còn lại trong phổi
(1000 - 1200ml)
Dung
tích
sống
3400-
4800ml
Dung
tích
phổi
4400-
6000ml
Sơ đồ phản ánh sự thay đổi dung tích phổi
khi hít vào – thở ra bình thường và gắng sức
Khí bổ sung
Khí lưu thông
Khí dữ trữ
Khí cặn
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
14
I. Thông khí ở phổi
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào:
Bảng. 21
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
15
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I. Thông khí ở phổi
- Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ cử động hô hấp.
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức xương sườn trong cử động hô hấp Làm thay đổi thể tích lồng ngực, mà ta thực hiện được hít vào, thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
II.Trao đổi khí ở phổi và tế bào:
- Các khí trao đổi ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp.
Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính,trình trạng sức khỏe, luyện tập…..
16
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào:
Mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2 trong quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào?
O2
CO2
O2
CO2
- TĐK ở phổi :
+ O2 được khuếch tán từ phế nang vào máu
+ CO2 được khuếch tán từ máu vào phế nang
- TĐK ở tế bào :
+ O2 được khuếch tán từ máu vào tế bào.
+ CO2 được khuếch tán từ tế bào vào máu.
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
17
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào:
- TĐK ở phổi :
+ O2 được khuếch tán từ phế nang vào máu
+ CO2 được khuếch tán từ máu vào phế nang
- TĐK ở tế bào :
+ O2 được khuếch tán từ máu vào tế bào.
+ CO2 được khuếch tán từ tế bào vào máu.
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
- Mối quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào: Sự tiêu tốn oxi ở tế bào đã thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi, sự TĐK ở phổi tạo điều kiện cho sự TĐK ở tế bào.
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I. Thông khí ở phổi
- Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ cử động hô hấp.
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức xương sườn trong cử động hô hấp Làm thay đổi thể tích lồng ngực, mà ta thực hiện được hít vào, thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
II.Trao đổi khí ở phổi và tế bào:
- Các khí trao đổi ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp.
- Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính,trình trạng sức khỏe, luyện tập…
Sự tiêu tốn oxi ở tế bào đã thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi, TĐK ở phổi tạo điều kiện cho sự TĐK ở tế bào.
- TĐK ở phổi :
+ O2 được khuếch tán từ phế nang vào máu
+ CO2 được khuếch tán từ máu vào phế nang
- TĐK ở tế bào :
+ O2 được khuếch tán từ máu vào tế bào.
+ CO2 được khuếch tán từ tế bào vào máu.
19
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
1.Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể người.
2. Hô hấp ở cơ thể người và thỏ có gì khác nhau
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức xương sườn trong cử động hô hấp Làm thay đổi thể tích lồng ngực, mà ta thực hiện được hít vào, thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
- TĐK ở phổi :
+ O2 được khuếch tán từ phế nang vào máu
+ CO2 được khuếch tán từ máu vào phế nang
- TĐK ở tế bào :
+ O2 được khuếch tán từ máu vào tế bào.
+ CO2 được khuếch tán từ tế bào vào máu.
20
I. Thông khí ở phổi
II. Trao đổi khí ở phổi và tế bào:
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
1.Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể người.
2. Hô hấp ở cơ thể người và thỏ có gì khác nhau
- Giống nhau: Cũng gồm 3 giai đoạn; các khí trao đổi ở phổi và tế bào cũng theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao,tới nơi có nồng độ thấp.
Khác nhau:
+ Sự thông khí ở thỏ chủ yếu do hoạt động của cơ hoành và lồng ngực ( Không nở sang 2 bên)
+ Ở người: Sự thông khí do nhiều cơ phối hợp,lồng ngực nở cả về chiều trên – dưới và chiều trước sau.
21
Chọn vào câu trả lời đúng:
1. Sự thông khí ở phổi là do:
a. Lồng ngực nâng lên, hạ xuống.
b. Cử động hô hấp hít vào, thở ra.
c. Thay đổi thể tích lồng ngực.
d. Cả a, b, c.
2. Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là:
a. Sự tiêu dùng ôxi ở tế bào của cơ thể
b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí
c. Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn tới khuếch tán.
d. Cả a, b, c.
22
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi 2,3,4 (SGK)
- Đọc mục : “ Em có biết ? ”
- Soạn trước bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
+ Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho đường hô hấp và cách bảo vệ hệ hô hấp?
+ Đề ra các biện pháp luyện tâp để có 1 hệ hô hấp khỏe mạnh
+ Sưu tầm các tranh ảnh về hoạt động của con người gây ô nhiễm không khí và tác hại của nó.
1
2
3
4
5
key
Dõy l m?t trong nh?ng ho?t d?ng quan trong c?n
thi?t cho s? sụng c?a co th?
Đơn vị cấu tạo của phổi được gọi là gì
Đây là thành phần của máu có chức năng
vận chuyển khí oxi và khí cacbonic
Nhờ quá trình này mà các chất đinh dưỡng cần
thiết của cơ thể được biến đổi thành năng lượng
Loại tế bào trong máu tham gia bảo vệ cơ thể
Cơ quan thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể với
môi trường ngoài
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lam Hong Yen
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)