Bài 21. Hoạt động hô hấp

Chia sẻ bởi Trần Quốc Kha | Ngày 01/05/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Hoạt động hô hấp thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra kiến thức cũ
1. Thế nào là hô hấp?
2. Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào? Nêu chức năng của các cơ quan đó ?
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I- Thông khí ở phổi
Co
Co
Nâng lên
Tăng
Dãn
Dãn
Hạ xuống
Giảm
Cử động của xương sườn trong khi hô hấp
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Bình thường
Hít vào, lồng ngực được nâng lên
Thở ra, lồng ngực hạ xuống
Lồng ngực được nâng lên, hạ xuống là nhờ hoạt động của cơ nào?
Lồng ngực được nâng lên, hạ xuống là nhờ hoạt động của cơ liên sườn co, dãn.
Cử động của cơ hoành trong khi hô hấp
H.1
H.2
Cơ hoành CO, lồng ngực nâng lên và mở rộng
Cơ hoành DÃN, lồng ngực hạ xuống và thu nhỏ
Khi hít vào khí tràn vào phổi, phổi căng
Khi thở ra phổi xẹp, khí thoát ra
Sự phối hợp của cơ hoành, cơ liên sườn và xương sườn khi hít vào làm tăng thể tích lồng ngực
Sự phối hợp của cơ hoành, cơ liên sườn và xương sườn khi thở ra làm giảm thể tích lồng ngực
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I- Thông khí ở phổi
Nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực mà ta thực hiện được động tác hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới
Hít vào gắng sức
( 2100-3100ml)
Thở ra gắng
sức(800- 1200ml)
Khí còn lại trong phổi
(1000- 1200ml )
Dung tích sống
(3400-4800ml)
Tổng dung tích của phổi 4400-6000ml
Khí bổ sung
Khí dự trữ
Khí cặn
Khí lưu thông
Thở ra bình thường(500ml)
Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng
sức có thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
Dung tích sống
Tổng dung tích phổi
Khí bổ sung
Khí lưu thông
Khí dự trữ
Khí cặn
Hít vào gắng sức
(2100 - 3100ml)
thở ra bình thường (500ml)
thở ra gắng sức (800-1200ml)
Khí còn lại trong phổi
(1000-1200ml)
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I- Thông khí ở phổi
II- Trao đổi khí ở phổi và tế bào
Kết quả 1 số thành phần không khí hít vào và thở ra.
Em có nhận xét gì về thành phần không khí khi hít vào và thở ra?
14
Cao
Thấp
Cao
Không đổi
Không đổi
Ít
Bão hòa
Thấp
O2 khuyếch tán từ phế nang vào mao mạch máu
CO2 khuếch tán từ mao mạch máu vào phế nang
Do được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhày phủ toàn bộ đường dẫn khí.
Không có ý nghĩa sinh học.
CO2
O2
CO2
O2
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào được thực hiện theo cơ chế nào?
- Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào được thực hiện theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
CO2
CO2
O2
O2
(thấp)
(cao)
(cao)
(thấp)
Không khí
Sự trao đổi CO2 và O2 giữa máu và phế nang
CO2
CO2
O2
O2
(thấp)
(cao)
(cao)
(thấp)
Sự trao đổi CO2 và O2 giữa máu và tế bào
CO2
O2
CO2
O2
Mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2 trong quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào?
Bài 21. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I- Thông khí ở phổi
II- Trao đổi khí ở phổi và tế bào
- Trao đổi khí ở phổi:
+ Oxi khuếch tán từ không khí phế nang vào máu
+ Cacbonic khuếch tán từ máu vào không khí phế nang.
- Trao đổi khí ở tế bào:
+ Oxi khuếch tán từ máu vào tế bào
+ Cacbonic khuếch tán từ tế bào vào máu.
Thông khí ở phổi
Trao đổi khí ở tế bào
Trao đổi khí ở phổi
Được thực hiện nhờ động tác hít vào và thở ra với sự tham gia của lồng ngực và cơ hô hấp.
O2 khuếch tán từ không khí phế nang vào máu.
- CO2 khuếch tán từ máu vào không khí phế nang.
O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu
CỦNG CỐ
Hoạt động hô hấp
1
2
3
4
5
key

Đây là một trong những hoạt động quan trọng cần
thiết cho sự sống của cơ thể?
Đơn vị cấu tạo của phổi được gọi là gì?
Đây là thành phần của máu có chức năng
vận chuyển khí Oxi và khí Cacbonic.
Nhờ có quá trình này mà các chất dinh dưỡng cần
thiết của cơ thể được biến đổi thành năng lượng.
Loại tế bào trong máu tham gia bảo vệ cơ thể.
Cơ quan thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể với
môi trường ngoài.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Quốc Kha
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)