Bài 21. Hoạt động hô hấp
Chia sẻ bởi trương thị hà |
Ngày 01/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Hoạt động hô hấp thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
1
GV: Trương Thị Hà
LỚP 8B
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
2
Nhờ động tác nào của cơ thể mà phổi được thông khí?
Thế nào là 1 cử động hô hấp?
Thế nào là nhịp hô hấp?
- Cử động hô hấp gồm 1 lần hít vào và 1 lần thở ra.
- Nhịp hô hấp là số cử động hô hấp trong 1 phút.
3
Quan sát hình 21-1, thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau:
Co
Co
Nâng lên
Tăng
Dãn
Dãn
Hạ xuống
Giảm
4
Quan sát các hình sau:
Hoạt động Cơ hoành
Hoạt động xương lồng ngực
5
Hít vào gắng sức
( 2100 -3100ml)
Thở ra gắng
sức(800- 1200ml)
Khí còn lại trong phổi
(1000- 1200ml )
Dung tích sống
(3400-4800ml)
Tổng dung tích phổi 4400-6000ml
Khí bổ sung
Khí dự trữ
Khí cặn
Khí lưu thông
Thở ra bình thường(500ml)
Lượng khí khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức khác nhau như thế nào?
Sự khác nhau giữa thở sâu và thở bình thường:
Hít vào, thở ra bình thường: Lượng khí qua phổi là 500 ml khí (khí lưu thông)
Hít vào gắng sức: Đưa thêm vào phổi 2100 – 3100 ml khí (khí bổ sung)
Thở ra gắng sức: Đẩy ra khỏi phổi thêm 800 – 1200 ml khí (khí dự trữ)
6
Thở sâu có ý nghĩa gì?
Thở sâu để tăng lượng khí lưu thông qua phổi, tăng dung tích sống.
7
Hít vào gắng sức
( 2100 -3100ml)
Thở ra gắng
sức(800- 1200ml)
Khí còn lại trong phổi
(1000- 1200ml )
Dung tích sống
(3400-4800ml)
Tổng dung tích phổi 4400-6000ml
Khí bổ sung
Khí dự trữ
Khí cặn
Khí lưu thông
Thở ra bình thường(500ml)
Dung tích sống = V khí bổ sung + V khí lưu thông + V khí dự trữ
Dung tích phổi = dung tích sống + V khí cặn
8
Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng
sức có thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khoẻ, sự luyện tập.. .
9
Bảng 21. Kết quả 1 số thành phần không khí hít vào và thở ra
Nhận xét thành phần từng khí khi hít vào và thở ra ?
Giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí khi hít vào và thở ra?
10
Cao
Thấp
Cao
Không đổi
Không đổi
Ít
Bão hòa
Thấp
O2 khuyếch tán từ phế nang vào mao mạch máu
CO2 khuếch tán từ mao mạch máu vào phế nang
Do được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhày phủ toàn bộ đường dẫn khí.
Không có ý nghĩa sinh học.
Sơ đồ cơ chế trao đổi khí ở phổi
11
Phổi
Mao mạch phổi
12
Mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2 trong quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào?
CO2
O2
CO2
O2
13
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào có mối quan hệ với nhau như thế nào ?
- Mối quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào:
+ Chính sự tiêu tốn oxi ở tế bào đã thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi.
+ Sự trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho sự trao đổi khí ở tế bào.
Khi lao động nặng hay chơi thể thao, nhu cầu trao đổi khí của cơ thể tăng cao, hoạt động hô hấp của cơ thể có thể biến đổi như thế nào để đáp ứng nhu cầu đó?
Khi lao động nặng hay chơi thể thao làm nhu cầu trao đổi khí của cơ thể tăng cao, hoạt động hô hấp của cơ thể có thể biến đổi theo hướng vừa tăng nhịp hô hấp (thở nhanh hơn), vừa tăng dung tích hô hấp (thở sâu hơn)
14
Hít vào
O2
Thở ra
CO2
CỦNG CỐ
Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống những câu sau:
Nhờ hoạt động của lồng ngực với sự tham gia của các cơ hô hấp mà ta thực hiện được....................
và………., giúp cho không khí thường xuyên được đổi mới.
Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2 từ…
……………………………………………………và CO2 ………………………………………………………….
Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán của O2 từ……
……………………………………………………và CO2 ..................…………………………………………………
15
Hít vào
Thở ra
Không khí ở phế nang vào máu
Máu vào không khí ở phế nang
từ máu vào tế bào
Tế bào vào máu
16
Hãy chọn vào câu trả lời đúng:
1. Sự thông khí ở phổi là do:
a. Lồng ngực nâng lên, hạ xuống.
b. Cử động hô hấp hít vào, thở ra.
c. Thay đổi thể tích lồng ngực.
d. Cả a, b, c.
2. Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là:
a. Sự tiêu dùng ôxi ở tế bào của cơ thể
b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí
c. Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn tới khuếch tán.
d. Cả a, b, c.
17
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc bài, làm bài tập.
- Đọc mục : “ Em có biết ? ”
- Soạn trước bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
+ Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho đường hô hấp và cách bảo vệ hệ hô hấp?
+ Đề ra các biện pháp luyện tâp để có 1 hệ hô hấp khỏe mạnh
+ Sưu tầm các tranh ảnh về hoạt động của con người gây ô nhiễm không khí và tác hại của nó.
18
Bài học kết thúc
Chúc quý thầy cô
nhiều sức khỏe
Chúc các em chăm ngoan học tốt !
GV: Trương Thị Hà
LỚP 8B
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
2
Nhờ động tác nào của cơ thể mà phổi được thông khí?
Thế nào là 1 cử động hô hấp?
Thế nào là nhịp hô hấp?
- Cử động hô hấp gồm 1 lần hít vào và 1 lần thở ra.
- Nhịp hô hấp là số cử động hô hấp trong 1 phút.
3
Quan sát hình 21-1, thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau:
Co
Co
Nâng lên
Tăng
Dãn
Dãn
Hạ xuống
Giảm
4
Quan sát các hình sau:
Hoạt động Cơ hoành
Hoạt động xương lồng ngực
5
Hít vào gắng sức
( 2100 -3100ml)
Thở ra gắng
sức(800- 1200ml)
Khí còn lại trong phổi
(1000- 1200ml )
Dung tích sống
(3400-4800ml)
Tổng dung tích phổi 4400-6000ml
Khí bổ sung
Khí dự trữ
Khí cặn
Khí lưu thông
Thở ra bình thường(500ml)
Lượng khí khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức khác nhau như thế nào?
Sự khác nhau giữa thở sâu và thở bình thường:
Hít vào, thở ra bình thường: Lượng khí qua phổi là 500 ml khí (khí lưu thông)
Hít vào gắng sức: Đưa thêm vào phổi 2100 – 3100 ml khí (khí bổ sung)
Thở ra gắng sức: Đẩy ra khỏi phổi thêm 800 – 1200 ml khí (khí dự trữ)
6
Thở sâu có ý nghĩa gì?
Thở sâu để tăng lượng khí lưu thông qua phổi, tăng dung tích sống.
7
Hít vào gắng sức
( 2100 -3100ml)
Thở ra gắng
sức(800- 1200ml)
Khí còn lại trong phổi
(1000- 1200ml )
Dung tích sống
(3400-4800ml)
Tổng dung tích phổi 4400-6000ml
Khí bổ sung
Khí dự trữ
Khí cặn
Khí lưu thông
Thở ra bình thường(500ml)
Dung tích sống = V khí bổ sung + V khí lưu thông + V khí dự trữ
Dung tích phổi = dung tích sống + V khí cặn
8
Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng
sức có thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khoẻ, sự luyện tập.. .
9
Bảng 21. Kết quả 1 số thành phần không khí hít vào và thở ra
Nhận xét thành phần từng khí khi hít vào và thở ra ?
Giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí khi hít vào và thở ra?
10
Cao
Thấp
Cao
Không đổi
Không đổi
Ít
Bão hòa
Thấp
O2 khuyếch tán từ phế nang vào mao mạch máu
CO2 khuếch tán từ mao mạch máu vào phế nang
Do được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhày phủ toàn bộ đường dẫn khí.
Không có ý nghĩa sinh học.
Sơ đồ cơ chế trao đổi khí ở phổi
11
Phổi
Mao mạch phổi
12
Mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2 trong quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào?
CO2
O2
CO2
O2
13
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào có mối quan hệ với nhau như thế nào ?
- Mối quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào:
+ Chính sự tiêu tốn oxi ở tế bào đã thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi.
+ Sự trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho sự trao đổi khí ở tế bào.
Khi lao động nặng hay chơi thể thao, nhu cầu trao đổi khí của cơ thể tăng cao, hoạt động hô hấp của cơ thể có thể biến đổi như thế nào để đáp ứng nhu cầu đó?
Khi lao động nặng hay chơi thể thao làm nhu cầu trao đổi khí của cơ thể tăng cao, hoạt động hô hấp của cơ thể có thể biến đổi theo hướng vừa tăng nhịp hô hấp (thở nhanh hơn), vừa tăng dung tích hô hấp (thở sâu hơn)
14
Hít vào
O2
Thở ra
CO2
CỦNG CỐ
Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống những câu sau:
Nhờ hoạt động của lồng ngực với sự tham gia của các cơ hô hấp mà ta thực hiện được....................
và………., giúp cho không khí thường xuyên được đổi mới.
Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2 từ…
……………………………………………………và CO2 ………………………………………………………….
Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán của O2 từ……
……………………………………………………và CO2 ..................…………………………………………………
15
Hít vào
Thở ra
Không khí ở phế nang vào máu
Máu vào không khí ở phế nang
từ máu vào tế bào
Tế bào vào máu
16
Hãy chọn vào câu trả lời đúng:
1. Sự thông khí ở phổi là do:
a. Lồng ngực nâng lên, hạ xuống.
b. Cử động hô hấp hít vào, thở ra.
c. Thay đổi thể tích lồng ngực.
d. Cả a, b, c.
2. Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là:
a. Sự tiêu dùng ôxi ở tế bào của cơ thể
b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí
c. Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn tới khuếch tán.
d. Cả a, b, c.
17
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc bài, làm bài tập.
- Đọc mục : “ Em có biết ? ”
- Soạn trước bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP
+ Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho đường hô hấp và cách bảo vệ hệ hô hấp?
+ Đề ra các biện pháp luyện tâp để có 1 hệ hô hấp khỏe mạnh
+ Sưu tầm các tranh ảnh về hoạt động của con người gây ô nhiễm không khí và tác hại của nó.
18
Bài học kết thúc
Chúc quý thầy cô
nhiều sức khỏe
Chúc các em chăm ngoan học tốt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: trương thị hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)