Bài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Hương |
Ngày 09/05/2019 |
137
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Giáo viên:Nguyễn Thị Thanh Hương
Sinh học 7A
Nhiệt liệt chào mừng
quí thầy cô giáo về dự giờ
Đố vui:
Ai nhanh hơn?
Thể lệ:
Cá nhân tự suy nghĩ và trả lời.
Mỗi câu hỏi trả lời trong vòng 1 phút
Người nhanh và đúng nhất được một phần quà!
Câu 1:
Con gì râu thịt vươn dài
Gặp mồi thì bắt, gặp tai phun mù?
Con Mực
PHẦN QUÀ CỦA BẠN LÀ...
Câu 2:
Áo ngoài quý, ruột trong cũng quý
Áo ngoài bảy sắc cầu vồng
Ruột trong lóng lánh hồng hồng châu sa,
Thời Bắc thuộc nước Nam ta,
Nhân dân khổ cực quan nha người Tàu
Là con gì ?
Con Trai lấy ngọc
11/12/2018
PHẦN QUÀ CỦA BẠN LÀ...
Câu 3:
“Nhà hình xoắn, ở dưới ao
Chỉ có một cửa ra vào mà thôi
Mang nhà đi khắp mọi nơi
Không đi, đóng cửa nghỉ ngơi một mình”
Là con gì?
Con Ốc
"KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ MÔN SINH HỌC LỚP 7A
DỒI DÀO SỨC KHỎE,
VUI VẺ VÀ THÀNH CÔNG..."
PHẦN QUÀ CỦA BẠN LÀ...1 LỜI CHÚC
Câu 4:
“Có đôi vỏ cứng
Mặc ở bên ngoài
Mặc ai ra oai
Vẫn câm thin thít "
Là con gì?
Con Hến
PHẦN QUÀ CỦA BẠN LÀ...
1 bức hình
NHỮNG ĐỘNG VẬT TRÊN THUỘC NGÀNH GÌ ?
Trai
Ốc sên
Mực
TIẾT 22:BÀI 21
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH THÂN MỀM
Em hãy kể tên một số thân mềm mà em biết?
Trai
Bạch tuộc
Ốc sên
?
Ốc anh vũ
Sò huyết
Sò lông
Mực
Ốc gạo
Qua những hình ảnh trên, em có nhận xét gì về số loài của ngành thân mềm?
Ốc mút
Bạch tuộc
Mực ống khổng lồ
Kích thước của ốc mút so với mực và bạch tuộc khác nhau như thế nào?
Ốc sên
Mực
Sên biển
Các loại thân thân mềm thường sống ở đâu?
Trai
Trai
Mực
Bạch tuộc
Em hãy nhận xét lối sống của các thân mềm ở trên?
Ốc sên
Qua những hình ảnh trên, em có nhận xét gì về sự đa dạng, sai khác của ngành thân mềm:
- Số lượng loài:
- Về kích thước:
- Về môi trường:
- Về tập tính:
Thân mềm đa dạng về
…………………(Trên cạn, nước ngọt, nước mặn…)
……… ( Vùi lấp, di chuyển nhanh, bò chậm…)
……………..(Có loài nặng vài chục gam , có loài nặng đến hàng tấn)
Môi trường sống
Kích thước
Loài
………….(Khoảng 70 nghìn loài)
Lối sống
5
3
1
2
3
4
Hình 21. Sơ đồ cấu tạo chung của đại diện thân mềm
1. Chân
Trai sông
Ốc sên
Mực
2. Vỏ (hay mai) đá vôi
3. Ống tiêu hóa
4. Khoang ỏo
5. D?u
1
3
1
2
4
2
4
5
1
4
3
2
Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH THÂN MỀM
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG:
Quan sát hình 21, kết hợp thông tin SGK thảo luận nhóm (5 phút) đánh dấu (× ) và điền cụm từ gợi ý vào bảng 1 cho phù hợp
Đặc điểm
Đại diện
Nơi sống
Lối sống
Kiểu vỏ đá vôi
Đặc điểm cơ thể
Thân mềm
Không phân đốt
Phân đốt
Khoang áo phát triển
Hệ tiêu hóa phân hóa
Trai sông
Sò
Ốc sên
Ốc vặn
Mực
Cụm từ gợi ý
Nước ngọt
Biển
Ở cạn
Nước ngọt
Biển
Nước ngọt, biển, nước lợ, ở cạn
Vùi lấp
Vùi lấp
Bò chậm
Bò chậm
Bơi nhanh
Vùi lấp, bò chậm, bơi
nhanh
2 mảnh vỏ
2 mảnh vỏ
1 vỏ xoắn ốc
1 vỏ xoắn ốc
Vỏ tiêu giảm
2 mảnh vỏ, 1 vỏ xoắn ốc, vỏ tiêu giảm
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Bảng 1 – Đặc điểm chung của ngành thân mềm
Qua thông tin ở bảng 1 rút ra các đặc điểm chung của ngành thân mềm?
Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG :
Thân mềm, không phân đốt
Có vỏ đá vôi
Có khoang áo phát triển
Hệ tiêu hóa phân hóa
Cơ quan di chuyển thường đơn giản.
II. VAI TRÒ:
Những loại thân mềm có ý nghĩa như thế nào đối với con người ?
Cung cấp thực phẩm cho con người
Loại thân mềm nào làm thức ăn cho động vật khác ?
Nuôi cấy ngọc trai
Người ta nuôi và khai thác ngọc trai để làm gì?
Vỏ sò, vỏ ốc được dùng để làm gì?
Cách dinh dưỡng của trai, sò hến, vẹm có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước ?
Sò
Hầu
Trai
Vẹm
- Làm sạch môi trường nước
Trai lọc 40 lít nước trong một ngày đêm.
Vẹm , sò lọc 3,5 lít mỗi ngày
Hầu làm lắng 1,0875g bùn mỗi ngày.
-Em có nhận xét gì về môi trường nước của chúng ta hiện nay ?
Ngành thân mềm rất đa dạng và phong phú. Hiện nay, số lượng loài đang suy giảm. Nguyên nhân do đâu ?
Chúng ta cần có biện pháp gì để bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài thân mềm. Tránh suy giảm về số lượng loài ?
Các biện pháp bảo vệ thân mềm có lợi:
- Bảo vệ môi trường sống của chúng
- Khai thác sử dụng hợp lý tránh nguy cơ tuyệt chủng.
- Lai tạo các giống mới.
Loại thân mềm nào có giá trị xuất khẩu ?
Sò huyết
Mực
Bào ngư
Tác hại của thân mềm:
ốc bươu vàng
ốc sên
ốc sên
Dựa vào những kiến thức đã học và thực tế địa phương em hãy điền tên những đại diện thân mềm để hoàn thành bảng 2 trang 73 sgk
Bảng 2:Ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm:
Mực, bạch tuộc, sò huyết, ngêu, ốc, bào ngư…
Hến, sò, ốc, trứng và ấu trùng của chúng
Trai ngọc, trai cánh
Vỏ sò, vỏ ốc, xà cừ…
Trai, vẹm, hàu
Ốc sên, ốc bươu vàng, sên trần
Ốc gạo, ốc mút,…
Bào ngư, sò huyết, mực…
Hóa thạch một số vỏ sò, vỏ ốc
Dựa vào bảng 2 hãy trả lời câu hỏi sau:
-Thân mềm có lợi ích như thế nào?
-Thân mềm có tác hại gì?
* Lợi ích:
- Làm thực phẩm cho người
- Có giá trị xuất khẩu
- Làm sạch môi trường nước
- Làm đồ trang trí, trang sức
- Làm thức ăn cho động vật khác
* Tác hại:
- Có giá trị về mặt địa chất
Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
II. VAI TRÒ :
- Cĩ h?i cho cây trồng
- Làm vật trung gian truyền bệnh giun sán
Thân mềm có lợi : nuôi và phát triển để tăng số lượng, tạo điều kiện cho phát triển tốt, khai thác hợp lý tránh nguy cơ tuyệt chủng, lai tạo các giống mới.
Chúng ta cần làm gì để phát triển các loài thân mềm có lợi?
Chúng ta phải làm gì để tiêu diệt thân mềm có hại?
Thân mềm có hại : Biện pháp thủ công như phát động phong trào bắt và tiêu diệt, dùng thiên địch và thuốc hóa học diệt trừ (chú ý khi dùng)
Thiên địch của ốc bươu vàng gồm rất nhiều loài như vịt, cá, cua, chim, rắn, chuột và một số loài bò sát. Trứng của ốc bươu vàng bị tấn công bởi kiến lửa và một vài loài động vật khác nhưng không nhiều..
Từ các nguồn lợi của thân mềm, chúng ta có thể phát triển được ngành nghề nào?
Em thích nghề nào trong số đó?
* GD hướng nghiệp :
Các nghề liên quan:
Nuôi trai lấy ngọc
Chế tác ngọc trai
Khảm trai
Địa chất
Ý nghĩa thực tiễn của vỏ thân mềm?
- Vỏ ốc, sò được bán làm đồ trang trí ở các nơi du lịch vùng biển: Hạ Long, Đồ Sơn, Nha Trang, Vũng Tàu….
Vỏ sò, ốc làm đồ trang sức
Vỏ sò khai thác chế biến thức ăn giàu canxi cho gia cầm, sản xuất vôi.
Vỏ một số thân mềm được dùng làm dược liệu
Vỏ hàu trị ra mồ hôi nhiều, mồ hôi trộm…
Vỏ bào ngư: bổ tim, an thần, chống suy nhược…
Vỏ trai điệp: tiêu đờm, trị đau mắt…
Mai mực: chữa viêm loét dạ dày, tá tràng, thổ huyết…
* Vì sao lại xếp mực bơi nhanh chung ngành với ốc sên bò chậm chạp?
Vì chúng có chung một số đặc điểm sau:
-Thân mềm, không phân đốt
-Có vỏ đá vôi
-Có khoang áo phát triển
-Hệ tiêu hóa phân hóa
-Cơ quan di chuyển thường đơn giản
Chọn câu trả lời đúng.
1.Ốc sên
1. Những loài thân mềm nào sau đây được xem là hải sản có giá trị xuất khẩu?
2. Mực
8. Nghêu
4. Hà sông
5.Bào ngư
6.Ốc gạo
7. Ốc vặn
3. Sò huyết
2. Thân mềm nào sau đây có hại:
A.Bạch tuộc, trai, sò.
B.Ốc sên, ốc bươu vàng.
C.Bạch tuộc, mực, hến.
D.Mực, bào ngư, ốc bươu.
7. Đây là cơ quan rất phát triển ở thân mềm?
3. Đây là nơi bảo vệ não của mực?
4. Đây là tên một loài thân mềm có hại cho cây trồng?
6. Đây là tập tính bắt môì của mực?
2. Đây là cơ quan hô hấp của thân mềm?
5. Đây là tên của một loài thân mềm có vỏ đá vôi tiêu giảm hoàn toàn?
1
2
3
6
7
1. Đây là tên cơ quan di chuyển của trai sông?
5
4
8. Đây là một lớp của vỏ trai sông.
8
GIẢI Ô CHỮ
“Đây là một sản phẩm từ thân mềm”
Hướng dẫn về nhà:
-Đọc phần em có biết
-Trả lời câu hỏi SGK
-Xem trước bài Tôm sông
-Kẻ bảng: Chức năng chính các phần phụ của tôm.
Chúc các em học tập tốt !
Sinh học 7A
Nhiệt liệt chào mừng
quí thầy cô giáo về dự giờ
Đố vui:
Ai nhanh hơn?
Thể lệ:
Cá nhân tự suy nghĩ và trả lời.
Mỗi câu hỏi trả lời trong vòng 1 phút
Người nhanh và đúng nhất được một phần quà!
Câu 1:
Con gì râu thịt vươn dài
Gặp mồi thì bắt, gặp tai phun mù?
Con Mực
PHẦN QUÀ CỦA BẠN LÀ...
Câu 2:
Áo ngoài quý, ruột trong cũng quý
Áo ngoài bảy sắc cầu vồng
Ruột trong lóng lánh hồng hồng châu sa,
Thời Bắc thuộc nước Nam ta,
Nhân dân khổ cực quan nha người Tàu
Là con gì ?
Con Trai lấy ngọc
11/12/2018
PHẦN QUÀ CỦA BẠN LÀ...
Câu 3:
“Nhà hình xoắn, ở dưới ao
Chỉ có một cửa ra vào mà thôi
Mang nhà đi khắp mọi nơi
Không đi, đóng cửa nghỉ ngơi một mình”
Là con gì?
Con Ốc
"KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ MÔN SINH HỌC LỚP 7A
DỒI DÀO SỨC KHỎE,
VUI VẺ VÀ THÀNH CÔNG..."
PHẦN QUÀ CỦA BẠN LÀ...1 LỜI CHÚC
Câu 4:
“Có đôi vỏ cứng
Mặc ở bên ngoài
Mặc ai ra oai
Vẫn câm thin thít "
Là con gì?
Con Hến
PHẦN QUÀ CỦA BẠN LÀ...
1 bức hình
NHỮNG ĐỘNG VẬT TRÊN THUỘC NGÀNH GÌ ?
Trai
Ốc sên
Mực
TIẾT 22:BÀI 21
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH THÂN MỀM
Em hãy kể tên một số thân mềm mà em biết?
Trai
Bạch tuộc
Ốc sên
?
Ốc anh vũ
Sò huyết
Sò lông
Mực
Ốc gạo
Qua những hình ảnh trên, em có nhận xét gì về số loài của ngành thân mềm?
Ốc mút
Bạch tuộc
Mực ống khổng lồ
Kích thước của ốc mút so với mực và bạch tuộc khác nhau như thế nào?
Ốc sên
Mực
Sên biển
Các loại thân thân mềm thường sống ở đâu?
Trai
Trai
Mực
Bạch tuộc
Em hãy nhận xét lối sống của các thân mềm ở trên?
Ốc sên
Qua những hình ảnh trên, em có nhận xét gì về sự đa dạng, sai khác của ngành thân mềm:
- Số lượng loài:
- Về kích thước:
- Về môi trường:
- Về tập tính:
Thân mềm đa dạng về
…………………(Trên cạn, nước ngọt, nước mặn…)
……… ( Vùi lấp, di chuyển nhanh, bò chậm…)
……………..(Có loài nặng vài chục gam , có loài nặng đến hàng tấn)
Môi trường sống
Kích thước
Loài
………….(Khoảng 70 nghìn loài)
Lối sống
5
3
1
2
3
4
Hình 21. Sơ đồ cấu tạo chung của đại diện thân mềm
1. Chân
Trai sông
Ốc sên
Mực
2. Vỏ (hay mai) đá vôi
3. Ống tiêu hóa
4. Khoang ỏo
5. D?u
1
3
1
2
4
2
4
5
1
4
3
2
Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH THÂN MỀM
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG:
Quan sát hình 21, kết hợp thông tin SGK thảo luận nhóm (5 phút) đánh dấu (× ) và điền cụm từ gợi ý vào bảng 1 cho phù hợp
Đặc điểm
Đại diện
Nơi sống
Lối sống
Kiểu vỏ đá vôi
Đặc điểm cơ thể
Thân mềm
Không phân đốt
Phân đốt
Khoang áo phát triển
Hệ tiêu hóa phân hóa
Trai sông
Sò
Ốc sên
Ốc vặn
Mực
Cụm từ gợi ý
Nước ngọt
Biển
Ở cạn
Nước ngọt
Biển
Nước ngọt, biển, nước lợ, ở cạn
Vùi lấp
Vùi lấp
Bò chậm
Bò chậm
Bơi nhanh
Vùi lấp, bò chậm, bơi
nhanh
2 mảnh vỏ
2 mảnh vỏ
1 vỏ xoắn ốc
1 vỏ xoắn ốc
Vỏ tiêu giảm
2 mảnh vỏ, 1 vỏ xoắn ốc, vỏ tiêu giảm
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Bảng 1 – Đặc điểm chung của ngành thân mềm
Qua thông tin ở bảng 1 rút ra các đặc điểm chung của ngành thân mềm?
Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG :
Thân mềm, không phân đốt
Có vỏ đá vôi
Có khoang áo phát triển
Hệ tiêu hóa phân hóa
Cơ quan di chuyển thường đơn giản.
II. VAI TRÒ:
Những loại thân mềm có ý nghĩa như thế nào đối với con người ?
Cung cấp thực phẩm cho con người
Loại thân mềm nào làm thức ăn cho động vật khác ?
Nuôi cấy ngọc trai
Người ta nuôi và khai thác ngọc trai để làm gì?
Vỏ sò, vỏ ốc được dùng để làm gì?
Cách dinh dưỡng của trai, sò hến, vẹm có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước ?
Sò
Hầu
Trai
Vẹm
- Làm sạch môi trường nước
Trai lọc 40 lít nước trong một ngày đêm.
Vẹm , sò lọc 3,5 lít mỗi ngày
Hầu làm lắng 1,0875g bùn mỗi ngày.
-Em có nhận xét gì về môi trường nước của chúng ta hiện nay ?
Ngành thân mềm rất đa dạng và phong phú. Hiện nay, số lượng loài đang suy giảm. Nguyên nhân do đâu ?
Chúng ta cần có biện pháp gì để bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài thân mềm. Tránh suy giảm về số lượng loài ?
Các biện pháp bảo vệ thân mềm có lợi:
- Bảo vệ môi trường sống của chúng
- Khai thác sử dụng hợp lý tránh nguy cơ tuyệt chủng.
- Lai tạo các giống mới.
Loại thân mềm nào có giá trị xuất khẩu ?
Sò huyết
Mực
Bào ngư
Tác hại của thân mềm:
ốc bươu vàng
ốc sên
ốc sên
Dựa vào những kiến thức đã học và thực tế địa phương em hãy điền tên những đại diện thân mềm để hoàn thành bảng 2 trang 73 sgk
Bảng 2:Ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm:
Mực, bạch tuộc, sò huyết, ngêu, ốc, bào ngư…
Hến, sò, ốc, trứng và ấu trùng của chúng
Trai ngọc, trai cánh
Vỏ sò, vỏ ốc, xà cừ…
Trai, vẹm, hàu
Ốc sên, ốc bươu vàng, sên trần
Ốc gạo, ốc mút,…
Bào ngư, sò huyết, mực…
Hóa thạch một số vỏ sò, vỏ ốc
Dựa vào bảng 2 hãy trả lời câu hỏi sau:
-Thân mềm có lợi ích như thế nào?
-Thân mềm có tác hại gì?
* Lợi ích:
- Làm thực phẩm cho người
- Có giá trị xuất khẩu
- Làm sạch môi trường nước
- Làm đồ trang trí, trang sức
- Làm thức ăn cho động vật khác
* Tác hại:
- Có giá trị về mặt địa chất
Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
II. VAI TRÒ :
- Cĩ h?i cho cây trồng
- Làm vật trung gian truyền bệnh giun sán
Thân mềm có lợi : nuôi và phát triển để tăng số lượng, tạo điều kiện cho phát triển tốt, khai thác hợp lý tránh nguy cơ tuyệt chủng, lai tạo các giống mới.
Chúng ta cần làm gì để phát triển các loài thân mềm có lợi?
Chúng ta phải làm gì để tiêu diệt thân mềm có hại?
Thân mềm có hại : Biện pháp thủ công như phát động phong trào bắt và tiêu diệt, dùng thiên địch và thuốc hóa học diệt trừ (chú ý khi dùng)
Thiên địch của ốc bươu vàng gồm rất nhiều loài như vịt, cá, cua, chim, rắn, chuột và một số loài bò sát. Trứng của ốc bươu vàng bị tấn công bởi kiến lửa và một vài loài động vật khác nhưng không nhiều..
Từ các nguồn lợi của thân mềm, chúng ta có thể phát triển được ngành nghề nào?
Em thích nghề nào trong số đó?
* GD hướng nghiệp :
Các nghề liên quan:
Nuôi trai lấy ngọc
Chế tác ngọc trai
Khảm trai
Địa chất
Ý nghĩa thực tiễn của vỏ thân mềm?
- Vỏ ốc, sò được bán làm đồ trang trí ở các nơi du lịch vùng biển: Hạ Long, Đồ Sơn, Nha Trang, Vũng Tàu….
Vỏ sò, ốc làm đồ trang sức
Vỏ sò khai thác chế biến thức ăn giàu canxi cho gia cầm, sản xuất vôi.
Vỏ một số thân mềm được dùng làm dược liệu
Vỏ hàu trị ra mồ hôi nhiều, mồ hôi trộm…
Vỏ bào ngư: bổ tim, an thần, chống suy nhược…
Vỏ trai điệp: tiêu đờm, trị đau mắt…
Mai mực: chữa viêm loét dạ dày, tá tràng, thổ huyết…
* Vì sao lại xếp mực bơi nhanh chung ngành với ốc sên bò chậm chạp?
Vì chúng có chung một số đặc điểm sau:
-Thân mềm, không phân đốt
-Có vỏ đá vôi
-Có khoang áo phát triển
-Hệ tiêu hóa phân hóa
-Cơ quan di chuyển thường đơn giản
Chọn câu trả lời đúng.
1.Ốc sên
1. Những loài thân mềm nào sau đây được xem là hải sản có giá trị xuất khẩu?
2. Mực
8. Nghêu
4. Hà sông
5.Bào ngư
6.Ốc gạo
7. Ốc vặn
3. Sò huyết
2. Thân mềm nào sau đây có hại:
A.Bạch tuộc, trai, sò.
B.Ốc sên, ốc bươu vàng.
C.Bạch tuộc, mực, hến.
D.Mực, bào ngư, ốc bươu.
7. Đây là cơ quan rất phát triển ở thân mềm?
3. Đây là nơi bảo vệ não của mực?
4. Đây là tên một loài thân mềm có hại cho cây trồng?
6. Đây là tập tính bắt môì của mực?
2. Đây là cơ quan hô hấp của thân mềm?
5. Đây là tên của một loài thân mềm có vỏ đá vôi tiêu giảm hoàn toàn?
1
2
3
6
7
1. Đây là tên cơ quan di chuyển của trai sông?
5
4
8. Đây là một lớp của vỏ trai sông.
8
GIẢI Ô CHỮ
“Đây là một sản phẩm từ thân mềm”
Hướng dẫn về nhà:
-Đọc phần em có biết
-Trả lời câu hỏi SGK
-Xem trước bài Tôm sông
-Kẻ bảng: Chức năng chính các phần phụ của tôm.
Chúc các em học tập tốt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)