Bài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm
Chia sẻ bởi Phan Thị Thanh Nhàn |
Ngày 05/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
BÀI CŨ
Chọn trong số đại diện tên những loài ĐV sau, hãy chỉ ra những loài nào là thuộc ngành thân mềm , cho biết nơi sống và lối sống của chúng ?
Cho các đại diện sau :
Trai sông, giun đũa, ốc sên, sò, đĩa,
ốc vặn, giun đỏ, mực .
Đặc điểm về nơi sống và lối sống của những đại diện đó là:
ĐẶC ĐIỂMCHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
TIẾT 22
Đọc thông tin ở mục I.SGK, nhận xét về sự đa dạng của ngành thân mềm ?
Ngành thân mềm rất đa dạng về : Số lượng loài, kích thước, môi trường sống và tập tính.
I. Đặc điểm chung :
Quan sát và đọc thông tin ở các hình sau, hãy nhận biết chúng về đại diện, nơi sống, lối sống, kiểu vỏ đá vôi, đặc điểm cơ thể, khoang áo của chúng ?
Trai sông
Sống ở nước ngọt, có lối sống vùi lấp, là thân mềm có 2 mảnh vỏ, khoang áo phát triển
Sò
Sống ở biển, có lối sống vùi lấp, là thân mềm có 2 mảnh vỏ, khoang áo phát triển
Ốc sên
Sống ở cạn, có lối sống bò chậm chạp, là thân mềm có 1 vỏ xoắn ốc, khoang áo phát triển
Ốc vặn
Sống ở cạn, có lối sống bò chậm chạp, là thân mềm có 1 vỏ xoắn ốc, khoang áo phát triển
Mực
Sống ở biển, di chuyển bằng cách bơi rất nhanh, là thân mềm vỏ tiêu giảm, khoang áo phát triển
Quan sát và nhận xét về đặc điểm cấu tạo chung của đại diện (trai, ốc sên, mực) ?
Hình : Sơ đồ cấu tạo chung của các đại diện thân mềm
1. Chân ; 2. Vỏ(hay mai) đá vôi ; 3. Ống tiêu hoá ; 4. Khoang áo ; 5. Đầu
A- Trai ; B - Ốc sên ; C - Mực
Dựa vào thông tin đã biết, hoàn thành bảng sau ?
Đặc
điểm
Đại diện
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mảnh
Ở biển
Ở cạn
Ở biển
Nước ngọt
Vùi lấp
Bò chậm chạp
Bò chậm chạp
Bơi nhanh
1 vỏ
2 mảnh
1 vỏ
Tiêu giảm
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Phân hoá
Phân hoá
Phân hoá
Phân hoá
Phân hoá
Từ nội dung ở bảng trên, em hãy nhận xét về đặc điểm chung của ngành thân mềm ?
Kết luận
Là thân mềm, không phân đốt
Có vỏ đá vôi, hệ tiêu hoá phân hoá
- Có khoang áo phát triển
2. Vai trò:
Quan sát, nhận biết và tìm hiểu một số thông tin về vai trò của ngành thân mềm qua các hình ảnh sau ?
Dựa vào thông tin đã biết, hoàn thành bảng sau ?
* Lợi ích :
Làm thực phẩm cho con người
- Làm thức ăn cho ĐV khác
- Làm đồ trang trí, trang sức
- Làm sạch môi trường nước
- Làm nguyên liệu xuất khẫu
- Có giá trị về mặt địa chất
- Vỏ: Cung cấp đá vôi xây dựng
*Tác hại :
Là vật trung gian truyền bệnh giun sán (ốc ao, ốc mút)
- Một số có hại cho cây trồng (ốc sên, ốc bươu vàng)
Mực,sò, ốc…
Hến, ốc…
Ngọc trai
Vỏ ốc,vỏ trai
Trai, sò,vẹm
Ốc sên, ốc bươu vàng
ốc ao,ốc mút
Mực,sò huyết
Hoá thạch vỏ ốc,vỏ sò
Vai trò
Từ những thông tin ở bảng trên, hãy cho biết lớp Sâu bọ có những mặt lợi ích gì ?
- Lợi ích :
+ Làm thuốc chữa bệnh (ong mật, tằm…)
+ Làm thực phẩm (Tằm)
+ Thụ phấn cho cây trồng (ong mật..)
+ Làm thức ăn cho ĐV khác (tằm, ruồi, muỗi…)
+ Diệt các sâu hại (ong mắt đỏ)
+ Làm sạch môi trường (bọ hung)
* Em hãy cho biết những tác hại mà sâu bọ đã gây nên ?
Tác hại :
+ Là động vật trung gian truyền bệnh (ruồi, muỗi…)
+ Phá hoại cây trồng (sâu gai, bọ rầy xanh, bọ xít hôi…)
+ Gây hại một số công trình bằng gỗ, đê đập (mối)
+ Làm hại lương thực, thực phẩm (mọt gạo)
Chọn những cụm từ thích hợp điền vào các đoạn trống sau:
Đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là:
+ Cơ thể gồm 3 phần:…......................
+ Phần đầu có ……………………….
………………………………………...
+ Hô hấp bằng ……………
Đầu,ngực,bụng
1 đôi râu, ngực có 3
đôi chân và 2 đôi cánh
ống khí
Chọn câu đúng (Đ) – sai (S).
Những tác hại mà sâu bọ đã gây nên cho con người chúng ta là:
Phá hoại cây trồng
Diệt các sâu bọ có hại
Truyền bệnh cho con người
Gây hại công trình bằng gỗ, đê đập
Làm hại lương thực, thực phẩm
Đ
Đ
Đ
Đ
S
Theo em cần có những biện pháp nào chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường ?
- Hạn chế dùng thuốc trừ sâu độc hại, chỉ dùng các thuốc trừ sâu an toàn như:(thiên nông, thuốc vi sinh vật…), bảo vệ các sâu bọ có ích, dùng biện pháp vật lí, biện pháp cơ giới để diệt các sâu bọ có hại.
Dặn dò
Học bài và làm bài tập
Ôn lại các tập tính của sâu bọ
Chọn trong số đại diện tên những loài ĐV sau, hãy chỉ ra những loài nào là thuộc ngành thân mềm , cho biết nơi sống và lối sống của chúng ?
Cho các đại diện sau :
Trai sông, giun đũa, ốc sên, sò, đĩa,
ốc vặn, giun đỏ, mực .
Đặc điểm về nơi sống và lối sống của những đại diện đó là:
ĐẶC ĐIỂMCHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
TIẾT 22
Đọc thông tin ở mục I.SGK, nhận xét về sự đa dạng của ngành thân mềm ?
Ngành thân mềm rất đa dạng về : Số lượng loài, kích thước, môi trường sống và tập tính.
I. Đặc điểm chung :
Quan sát và đọc thông tin ở các hình sau, hãy nhận biết chúng về đại diện, nơi sống, lối sống, kiểu vỏ đá vôi, đặc điểm cơ thể, khoang áo của chúng ?
Trai sông
Sống ở nước ngọt, có lối sống vùi lấp, là thân mềm có 2 mảnh vỏ, khoang áo phát triển
Sò
Sống ở biển, có lối sống vùi lấp, là thân mềm có 2 mảnh vỏ, khoang áo phát triển
Ốc sên
Sống ở cạn, có lối sống bò chậm chạp, là thân mềm có 1 vỏ xoắn ốc, khoang áo phát triển
Ốc vặn
Sống ở cạn, có lối sống bò chậm chạp, là thân mềm có 1 vỏ xoắn ốc, khoang áo phát triển
Mực
Sống ở biển, di chuyển bằng cách bơi rất nhanh, là thân mềm vỏ tiêu giảm, khoang áo phát triển
Quan sát và nhận xét về đặc điểm cấu tạo chung của đại diện (trai, ốc sên, mực) ?
Hình : Sơ đồ cấu tạo chung của các đại diện thân mềm
1. Chân ; 2. Vỏ(hay mai) đá vôi ; 3. Ống tiêu hoá ; 4. Khoang áo ; 5. Đầu
A- Trai ; B - Ốc sên ; C - Mực
Dựa vào thông tin đã biết, hoàn thành bảng sau ?
Đặc
điểm
Đại diện
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mảnh
Ở biển
Ở cạn
Ở biển
Nước ngọt
Vùi lấp
Bò chậm chạp
Bò chậm chạp
Bơi nhanh
1 vỏ
2 mảnh
1 vỏ
Tiêu giảm
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Phân hoá
Phân hoá
Phân hoá
Phân hoá
Phân hoá
Từ nội dung ở bảng trên, em hãy nhận xét về đặc điểm chung của ngành thân mềm ?
Kết luận
Là thân mềm, không phân đốt
Có vỏ đá vôi, hệ tiêu hoá phân hoá
- Có khoang áo phát triển
2. Vai trò:
Quan sát, nhận biết và tìm hiểu một số thông tin về vai trò của ngành thân mềm qua các hình ảnh sau ?
Dựa vào thông tin đã biết, hoàn thành bảng sau ?
* Lợi ích :
Làm thực phẩm cho con người
- Làm thức ăn cho ĐV khác
- Làm đồ trang trí, trang sức
- Làm sạch môi trường nước
- Làm nguyên liệu xuất khẫu
- Có giá trị về mặt địa chất
- Vỏ: Cung cấp đá vôi xây dựng
*Tác hại :
Là vật trung gian truyền bệnh giun sán (ốc ao, ốc mút)
- Một số có hại cho cây trồng (ốc sên, ốc bươu vàng)
Mực,sò, ốc…
Hến, ốc…
Ngọc trai
Vỏ ốc,vỏ trai
Trai, sò,vẹm
Ốc sên, ốc bươu vàng
ốc ao,ốc mút
Mực,sò huyết
Hoá thạch vỏ ốc,vỏ sò
Vai trò
Từ những thông tin ở bảng trên, hãy cho biết lớp Sâu bọ có những mặt lợi ích gì ?
- Lợi ích :
+ Làm thuốc chữa bệnh (ong mật, tằm…)
+ Làm thực phẩm (Tằm)
+ Thụ phấn cho cây trồng (ong mật..)
+ Làm thức ăn cho ĐV khác (tằm, ruồi, muỗi…)
+ Diệt các sâu hại (ong mắt đỏ)
+ Làm sạch môi trường (bọ hung)
* Em hãy cho biết những tác hại mà sâu bọ đã gây nên ?
Tác hại :
+ Là động vật trung gian truyền bệnh (ruồi, muỗi…)
+ Phá hoại cây trồng (sâu gai, bọ rầy xanh, bọ xít hôi…)
+ Gây hại một số công trình bằng gỗ, đê đập (mối)
+ Làm hại lương thực, thực phẩm (mọt gạo)
Chọn những cụm từ thích hợp điền vào các đoạn trống sau:
Đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là:
+ Cơ thể gồm 3 phần:…......................
+ Phần đầu có ……………………….
………………………………………...
+ Hô hấp bằng ……………
Đầu,ngực,bụng
1 đôi râu, ngực có 3
đôi chân và 2 đôi cánh
ống khí
Chọn câu đúng (Đ) – sai (S).
Những tác hại mà sâu bọ đã gây nên cho con người chúng ta là:
Phá hoại cây trồng
Diệt các sâu bọ có hại
Truyền bệnh cho con người
Gây hại công trình bằng gỗ, đê đập
Làm hại lương thực, thực phẩm
Đ
Đ
Đ
Đ
S
Theo em cần có những biện pháp nào chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường ?
- Hạn chế dùng thuốc trừ sâu độc hại, chỉ dùng các thuốc trừ sâu an toàn như:(thiên nông, thuốc vi sinh vật…), bảo vệ các sâu bọ có ích, dùng biện pháp vật lí, biện pháp cơ giới để diệt các sâu bọ có hại.
Dặn dò
Học bài và làm bài tập
Ôn lại các tập tính của sâu bọ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Thanh Nhàn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)