Bài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoài An |
Ngày 04/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Bài 21 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG và
VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
I-MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
Biết : Trình bày được đặc điểm chung của ngành .
Hiểu : được ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm .
2-Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát , so sánh , liên hệ thực tế .
3-Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi thân mềm .
Ở bài 19 chúng ta đã biết thêm nhiều loài thân mềm . Chúng có nơi sống , lối sống , kích thước cơ thể và tập tính khác nhau . Tuy nhiên cấu tạo cơ thể của các loài thân mềm vẫn có chung một số đặc điểm ...
. chúng ta hoàn thành bảng 1 trang 72 SGK , cùng nhau quan sát các hình ảnh sau , rồi tự rút ra các đặc điểm chung của ngành thân mềm nhé !!!
Bảng 1. Đặc điểm chung của ngành Thân mềm
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mảnh vỏ
?
?
?
Biển
Vùi lấp
2 mảnh vỏ
?
?
?
Cạn
Bò chậm chạp
1 vỏ xoắn ốc
?
?
?
Nước ngọt
Bò chậm chạp
1 vỏ xoắn ốc
?
?
?
Biển
Bơi nhanh
Mai (vỏ tiêu giảm)
?
?
?
Vỏ đá vôi
Vì sao
Mai
? Nhằm thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực .
Cơ thể mềm
Hệ tiêu hóa
phân hóa
Chân đơn giản
Khoang áo
Áo
Mang
Khuy cài áo
Tua dài
Miệng
Tua ngắn
Phễu phụt nước
Hậu môn
Tuyến sinh dục
I- D?C DI?M CHUNG : Có 5 đặc điểm :
1- Cơ thể mềm không phân đốt .
2- Khoang áo phát triển .
3- Hệ tiêu hóa phân hóa .
4- Cơ quan di chuyển thường đơn giản .
5- Có vỏ đá vôi .
Riêng mực , bạch tuộc do thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm ( mai ) , cơ quan di chuyển phát triển .
I- D?C DI?M CHUNG : Có 5 đặc điểm :1- Cơ thể mềm không phân đốt .2- Khoang áo phát triển .3- Hệ tiêu hóa phân hóa.4- Cơ quan di chuyển thường đơn giản .5- Có vỏ đá vôi . Riêng mực , bạch tuộc do thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm ( mai ) , cơ quan di chuyển phát triển .
Bây giờ chúng ta cùng lựa chọn tên những loài thân mềm điền vào bảng 2 trang 72 SGK sao cho phù hợp với ý nghĩa thực tiễn của chúng ..
Bảng 2. ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm
Mực, sò, ngao, hến, trai, ốc
sò, hến, ốc. trứng và ấu trùng của chúng
Ngọc trai
Xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò.
Trai, sò, hầu, vẹm.
Các loài ốc sên, ốc bươu vàng
ốc ao, ốc mút, ốc tai.
Hoá thạch một số vỏ ốc, vỏ sò
Mực, bào ngư, sò huyết
LỢI ÍCH
TÁC HẠI
II- VAI TRÒ :
? Ích lợi :
1- Làm thức ăn cho người và ĐV khác .
2- Làm đồ trang sức , trang trí .
3- Làm sâch môi trường nước .
4- Có giá trị xuất khẩu .
5- Có giá trị về mặt địa chất .
II- VAI TRÒ :
? Tác hại :
1- Có hại cho cây trồng .
2- Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán .
I- D?C DI?M CHUNG : Có 5 đặc điểm :1- Cơ thể mềm không phân đốt .2- Khoang áo phát triển .3- Hệ tiêu hóa phân hóa.4- Cơ quan di chuyển thường đơn giản .5- Có vỏ đá vôi . Riêng mực , bạch tuộc do thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm ( mai ) , cơ quan di chuyển phát triển .
Trước khi tạm biệt các anh chị cho Jerry hỏi vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp .?
TẠM
BIỆT !!!
VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
I-MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
Biết : Trình bày được đặc điểm chung của ngành .
Hiểu : được ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm .
2-Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát , so sánh , liên hệ thực tế .
3-Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi thân mềm .
Ở bài 19 chúng ta đã biết thêm nhiều loài thân mềm . Chúng có nơi sống , lối sống , kích thước cơ thể và tập tính khác nhau . Tuy nhiên cấu tạo cơ thể của các loài thân mềm vẫn có chung một số đặc điểm ...
. chúng ta hoàn thành bảng 1 trang 72 SGK , cùng nhau quan sát các hình ảnh sau , rồi tự rút ra các đặc điểm chung của ngành thân mềm nhé !!!
Bảng 1. Đặc điểm chung của ngành Thân mềm
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mảnh vỏ
?
?
?
Biển
Vùi lấp
2 mảnh vỏ
?
?
?
Cạn
Bò chậm chạp
1 vỏ xoắn ốc
?
?
?
Nước ngọt
Bò chậm chạp
1 vỏ xoắn ốc
?
?
?
Biển
Bơi nhanh
Mai (vỏ tiêu giảm)
?
?
?
Vỏ đá vôi
Vì sao
Mai
? Nhằm thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực .
Cơ thể mềm
Hệ tiêu hóa
phân hóa
Chân đơn giản
Khoang áo
Áo
Mang
Khuy cài áo
Tua dài
Miệng
Tua ngắn
Phễu phụt nước
Hậu môn
Tuyến sinh dục
I- D?C DI?M CHUNG : Có 5 đặc điểm :
1- Cơ thể mềm không phân đốt .
2- Khoang áo phát triển .
3- Hệ tiêu hóa phân hóa .
4- Cơ quan di chuyển thường đơn giản .
5- Có vỏ đá vôi .
Riêng mực , bạch tuộc do thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm ( mai ) , cơ quan di chuyển phát triển .
I- D?C DI?M CHUNG : Có 5 đặc điểm :1- Cơ thể mềm không phân đốt .2- Khoang áo phát triển .3- Hệ tiêu hóa phân hóa.4- Cơ quan di chuyển thường đơn giản .5- Có vỏ đá vôi . Riêng mực , bạch tuộc do thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm ( mai ) , cơ quan di chuyển phát triển .
Bây giờ chúng ta cùng lựa chọn tên những loài thân mềm điền vào bảng 2 trang 72 SGK sao cho phù hợp với ý nghĩa thực tiễn của chúng ..
Bảng 2. ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm
Mực, sò, ngao, hến, trai, ốc
sò, hến, ốc. trứng và ấu trùng của chúng
Ngọc trai
Xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò.
Trai, sò, hầu, vẹm.
Các loài ốc sên, ốc bươu vàng
ốc ao, ốc mút, ốc tai.
Hoá thạch một số vỏ ốc, vỏ sò
Mực, bào ngư, sò huyết
LỢI ÍCH
TÁC HẠI
II- VAI TRÒ :
? Ích lợi :
1- Làm thức ăn cho người và ĐV khác .
2- Làm đồ trang sức , trang trí .
3- Làm sâch môi trường nước .
4- Có giá trị xuất khẩu .
5- Có giá trị về mặt địa chất .
II- VAI TRÒ :
? Tác hại :
1- Có hại cho cây trồng .
2- Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán .
I- D?C DI?M CHUNG : Có 5 đặc điểm :1- Cơ thể mềm không phân đốt .2- Khoang áo phát triển .3- Hệ tiêu hóa phân hóa.4- Cơ quan di chuyển thường đơn giản .5- Có vỏ đá vôi . Riêng mực , bạch tuộc do thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm ( mai ) , cơ quan di chuyển phát triển .
Trước khi tạm biệt các anh chị cho Jerry hỏi vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp .?
TẠM
BIỆT !!!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoài An
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)