Bài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm
Chia sẻ bởi Lê Kim Chi |
Ngày 04/05/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Bài 21:
Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm
Môn Sinh học - Lớp 7
Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
1. Đặc điểm chung :
5
2
3
1
1
2
3
4
5
4
Sơ đồ cấu tạo chung của đại diện Thân mềm
Chân
Trai sông
Oc seõn
Mực
2. Vỏ (hay mai) đá vôi
3. Ống tiêu hoá
4. Khoang áo
5. Đầu
Bảng1: Đặt điểm chung của ngành Thân mềm
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mảnh vỏ
?
?
?
Biển
?
?
?
Cạn
Bò chậm chạp
1 vỏ xoắn ốc
?
?
?
?
?
?
Biển
Bơi nhanh
Mai(vỏ tiêu giảm)
?
?
?
Nước ngọt
Vùi lấp
Bò chậm chạp
2 mảnh vỏ
1 vỏ xoắn ốc
Bảng1: Đặt điểm chung của ngành Thân mềm
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mảnh vỏ
?
?
?
Biển
?
?
?
Cạn
Bò chậm chạp
1 vỏ xoắn ốc
?
?
?
?
?
?
Biển
Bơi nhanh
Mai(vỏ tiêu giảm)
?
?
?
Nước ngọt
Vùi lấp
Bò chậm chạp
2 mảnh vỏ
1 vỏ xoắn ốc
Bảng1: Đặt điểm chung của ngành Thân mềm
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mảnh vỏ
?
?
?
Biển
?
?
?
Cạn
Bò chậm chạp
1 vỏ xoắn ốc
?
?
?
?
?
?
Biển
Bơi nhanh
Mai(vỏ tiêu giảm)
?
?
?
Nước ngọt
Vùi lấp
Bò chậm chạp
2 mảnh vỏ
1 vỏ xoắn ốc
Bảng1: Đặt điểm chung của ngành Thân mềm
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mảnh vỏ
?
?
?
Biển
?
?
?
Cạn
Bò chậm chạp
1 vỏ xoắn ốc
?
?
?
?
?
?
Biển
Bơi nhanh
Mai(vỏ tiêu giảm)
?
?
?
Nước ngọt
Vùi lấp
Bò chậm chạp
2 mảnh vỏ
1 vỏ xoắn ốc
2. Vai trò :
Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
1. Đặc điểm chung :
Thân mềm không phân đốt
Có vỏ đá vôi
Có khoang áo phát triển
Hệ tiêu hóa phân hóa
Cơ quan di chuyển thường đơn giản.
Bảng 2: ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm
Mực, sò, nghêu, hến, trai, ốc
Sò, hến, ốc .trứng và ấu trùng của chúng.
Ngọc trai ,vỏ trai, vỏ ốc .
Xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò..
Trai, sò, hầu, vẹm.
Các loại ốc sên, ốc bưu vàng
Ốc ao, ốc mút, ốc tai.
Hoá thạch một số vỏ ốc, vỏ sò.
Mực, bào ngưu, sò huyết .
2. Vai trò :
* Lợi ích:
* Tác hại :
Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
1. Đặc điểm chung :
Thân mềm không phân đốt
Có vỏ đá vôi
Có khoang áo phát triển
Hệ tiêu hóa phân hóa
Cơ quan di chuyển thường đơn giản.
Bảng 2: ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm
Mực, sò, nghêu, hến, trai, ốc
Sò, hến, ốc .trứng và ấu trùng của chúng
Ngọc trai, vỏ trai, vỏ ốc
Xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò..
Trai, sò, hầu, vẹm.
Các loại ốc sên, ốc bưu vàng
Ốc ao, ốc mút, ốc tai.
Hoá thạch một số vỏ ốc, vỏ sò.
Mực, bào ngưu, sò huyết .
* Lợi ích:
- Làm thực phẩm cho người
- Có giá trị xuất khẩu
- Làm sạch môi trường nước
- Làm đồ trang trí, trang sức
- Làm thức ăn cho động vật khác
* Tác hại:
- Có giá trị về mặt địa chất
Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
1. Đặc điểm chung :
Thân mềm không phân đốt
Có vỏ đá vôi
Có khoang áo phát triển
Hệ tiêu hóa phân hóa
Cơ quan di chuyển thường đơn giản.
2. Vai trò :
Bảng 2: ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm
Mực, sò, nghêu, hến, trai, ốc
Sò, hến, ốc .trứng và ấu trùng của chúng
Ngọc trai, vỏ trai, vỏ ốc..
Xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò..
Trai, sò, hầu, vẹm.
Các loại ốc sên, ốc bưu vàng
Ốc ao, ốc mút, ốc tai.
Hoá thạch một số vỏ ốc, vỏ sò.
Mực, bào ngưu, sò huyết .
* Lợi ích:
- Làm thực phẩm cho người
- Có giá trị xuất khẩu
- Làm sạch môi trường nước
- Làm đồ trang trí, trang sức
- Làm thức ăn cho động vật khác
* Tác hại:
- Có giá trị về mặt địa chất
Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
1. Đặc điểm chung :
Thân mềm không phân đốt
Có vỏ đá vôi
Có khoang áo phát triển
Hệ tiêu hóa phân hóa
Cơ quan di chuyển thường đơn giản.
2. Vai trò :
- Làm vật trung gian truyền bệnh giun sán
- Ăn hại cây trồng
Hình ảnh : Nuôi và thu hoạch nghêu và sò huyết
Hình ảnh : Mô hình nuôi Trai, và Ngọc Trai
Hình ảnh: con Bào ngư tròn
Trai sò, ốc sên, ốc vặn, ngao hến mực.có môi trường sống và lối sống khác nhau nhưng cơ thể điều có đặc điểm chung là : thân mềm, không phân đốt có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hoá phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản. Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối sống săn mồi di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển. Trừ một số thân mềm có hại, còn hầu hết chúng đều có lợi về mọi mặt.
Ghi nhớ
Bài tập
Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp?
2 . Ý nghĩa thực tiễn của vỏ thân mềm?
TL: Vì có đặc điểm cơ bản giống nhau:
- Thân mềm, không thân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo
- Hệ tiêu hóa phân hóa
- Cơ quan di chuyển thường đơn giản
TL: Dùng để nung vôi, làm đồ trang sức, dùng làm các mặt hàng mỹ nghệ.
Làm dược liệu
Câu hỏi:
- Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài
- Trả lời 2 câu hỏi SGK trang 73
- Đọc mục: "Em có biết"
- Đọc trước Bài 22. Tôm sông
- Chuẩn bị: con tôm sông còn sống, tôm chín
DẶN DÒ
XIN KÍNH CHÀO
QUÍ THẦY - CÔ GIÁO!
Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm
Môn Sinh học - Lớp 7
Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
1. Đặc điểm chung :
5
2
3
1
1
2
3
4
5
4
Sơ đồ cấu tạo chung của đại diện Thân mềm
Chân
Trai sông
Oc seõn
Mực
2. Vỏ (hay mai) đá vôi
3. Ống tiêu hoá
4. Khoang áo
5. Đầu
Bảng1: Đặt điểm chung của ngành Thân mềm
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mảnh vỏ
?
?
?
Biển
?
?
?
Cạn
Bò chậm chạp
1 vỏ xoắn ốc
?
?
?
?
?
?
Biển
Bơi nhanh
Mai(vỏ tiêu giảm)
?
?
?
Nước ngọt
Vùi lấp
Bò chậm chạp
2 mảnh vỏ
1 vỏ xoắn ốc
Bảng1: Đặt điểm chung của ngành Thân mềm
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mảnh vỏ
?
?
?
Biển
?
?
?
Cạn
Bò chậm chạp
1 vỏ xoắn ốc
?
?
?
?
?
?
Biển
Bơi nhanh
Mai(vỏ tiêu giảm)
?
?
?
Nước ngọt
Vùi lấp
Bò chậm chạp
2 mảnh vỏ
1 vỏ xoắn ốc
Bảng1: Đặt điểm chung của ngành Thân mềm
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mảnh vỏ
?
?
?
Biển
?
?
?
Cạn
Bò chậm chạp
1 vỏ xoắn ốc
?
?
?
?
?
?
Biển
Bơi nhanh
Mai(vỏ tiêu giảm)
?
?
?
Nước ngọt
Vùi lấp
Bò chậm chạp
2 mảnh vỏ
1 vỏ xoắn ốc
Bảng1: Đặt điểm chung của ngành Thân mềm
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mảnh vỏ
?
?
?
Biển
?
?
?
Cạn
Bò chậm chạp
1 vỏ xoắn ốc
?
?
?
?
?
?
Biển
Bơi nhanh
Mai(vỏ tiêu giảm)
?
?
?
Nước ngọt
Vùi lấp
Bò chậm chạp
2 mảnh vỏ
1 vỏ xoắn ốc
2. Vai trò :
Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
1. Đặc điểm chung :
Thân mềm không phân đốt
Có vỏ đá vôi
Có khoang áo phát triển
Hệ tiêu hóa phân hóa
Cơ quan di chuyển thường đơn giản.
Bảng 2: ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm
Mực, sò, nghêu, hến, trai, ốc
Sò, hến, ốc .trứng và ấu trùng của chúng.
Ngọc trai ,vỏ trai, vỏ ốc .
Xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò..
Trai, sò, hầu, vẹm.
Các loại ốc sên, ốc bưu vàng
Ốc ao, ốc mút, ốc tai.
Hoá thạch một số vỏ ốc, vỏ sò.
Mực, bào ngưu, sò huyết .
2. Vai trò :
* Lợi ích:
* Tác hại :
Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
1. Đặc điểm chung :
Thân mềm không phân đốt
Có vỏ đá vôi
Có khoang áo phát triển
Hệ tiêu hóa phân hóa
Cơ quan di chuyển thường đơn giản.
Bảng 2: ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm
Mực, sò, nghêu, hến, trai, ốc
Sò, hến, ốc .trứng và ấu trùng của chúng
Ngọc trai, vỏ trai, vỏ ốc
Xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò..
Trai, sò, hầu, vẹm.
Các loại ốc sên, ốc bưu vàng
Ốc ao, ốc mút, ốc tai.
Hoá thạch một số vỏ ốc, vỏ sò.
Mực, bào ngưu, sò huyết .
* Lợi ích:
- Làm thực phẩm cho người
- Có giá trị xuất khẩu
- Làm sạch môi trường nước
- Làm đồ trang trí, trang sức
- Làm thức ăn cho động vật khác
* Tác hại:
- Có giá trị về mặt địa chất
Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
1. Đặc điểm chung :
Thân mềm không phân đốt
Có vỏ đá vôi
Có khoang áo phát triển
Hệ tiêu hóa phân hóa
Cơ quan di chuyển thường đơn giản.
2. Vai trò :
Bảng 2: ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm
Mực, sò, nghêu, hến, trai, ốc
Sò, hến, ốc .trứng và ấu trùng của chúng
Ngọc trai, vỏ trai, vỏ ốc..
Xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò..
Trai, sò, hầu, vẹm.
Các loại ốc sên, ốc bưu vàng
Ốc ao, ốc mút, ốc tai.
Hoá thạch một số vỏ ốc, vỏ sò.
Mực, bào ngưu, sò huyết .
* Lợi ích:
- Làm thực phẩm cho người
- Có giá trị xuất khẩu
- Làm sạch môi trường nước
- Làm đồ trang trí, trang sức
- Làm thức ăn cho động vật khác
* Tác hại:
- Có giá trị về mặt địa chất
Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
1. Đặc điểm chung :
Thân mềm không phân đốt
Có vỏ đá vôi
Có khoang áo phát triển
Hệ tiêu hóa phân hóa
Cơ quan di chuyển thường đơn giản.
2. Vai trò :
- Làm vật trung gian truyền bệnh giun sán
- Ăn hại cây trồng
Hình ảnh : Nuôi và thu hoạch nghêu và sò huyết
Hình ảnh : Mô hình nuôi Trai, và Ngọc Trai
Hình ảnh: con Bào ngư tròn
Trai sò, ốc sên, ốc vặn, ngao hến mực.có môi trường sống và lối sống khác nhau nhưng cơ thể điều có đặc điểm chung là : thân mềm, không phân đốt có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hoá phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản. Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối sống săn mồi di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển. Trừ một số thân mềm có hại, còn hầu hết chúng đều có lợi về mọi mặt.
Ghi nhớ
Bài tập
Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp?
2 . Ý nghĩa thực tiễn của vỏ thân mềm?
TL: Vì có đặc điểm cơ bản giống nhau:
- Thân mềm, không thân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo
- Hệ tiêu hóa phân hóa
- Cơ quan di chuyển thường đơn giản
TL: Dùng để nung vôi, làm đồ trang sức, dùng làm các mặt hàng mỹ nghệ.
Làm dược liệu
Câu hỏi:
- Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài
- Trả lời 2 câu hỏi SGK trang 73
- Đọc mục: "Em có biết"
- Đọc trước Bài 22. Tôm sông
- Chuẩn bị: con tôm sông còn sống, tôm chín
DẶN DÒ
XIN KÍNH CHÀO
QUÍ THẦY - CÔ GIÁO!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Kim Chi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)