Bài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm

Chia sẻ bởi Hà Huyền Trang | Ngày 04/05/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

1
Động Vật không
Xương sống
Giảng viên – Thạc sĩ: Nguyễn Văn Vinh
SP Sinh K37 – Trường CĐSP HÀ Nội
2
Chương X:
Ngành thân mềm
Thành viên: Tạ Thị Hà Huyền Trang
Nguyễn Thị Trang
Nguyễn Thị Thanh Thủy
Trần Thị Hà Thương

3
Một số loài thân mềm thường gặp
4
Nội dung chính
Đặc điểm chung của thân mềm
Phân loại
Vai trò thực tiễn
Nguồn gốc và tiến hóa
5
I: Đặc điểm chung của động vật thân mềm
Có cơ thể đối xứng hai bên (trừ nhóm ốc)
Có thể xoang chính thức, có miệng nguyên sinh.

6
I: Đặc điểm chung của động vật thân mềm
Chân ở mặt bụng giữ chức năng di chuyển
7
I: Đặc điểm chung của động vật thân mềm
Có một cơ quan đặc trưng trên lưng là áo.
Có một xoang áo bao phổi
Ngoài áo là vỏ
8
I: Đặc điểm chung của động vật thân mềm
Bề mặt biểu bì:
Các lông nhỏ
Tuyến tiết chất nhầy
Tận cùng của thần kinh
Xoang cơ thể còn lại là: xoang tim & xoang thận
9
I: Đặc điểm chung của động vật thân mềm
Hệ tiêu hóa có cấu tạo hoàn chỉnh gồm ống tiêu hóa và tuyến
Ống tiêu hóa: (có lưỡi bào Radula) hầu thực quản dạ dày ruột non ruột già hậu môn
Tuyến:nước bọt, gan, tụy
10
11
I: Đặc điểm chung của động vật thân mềm
Hệ tuần hoàn hở

Xoang tim Tâm nhĩ Tâm thất

Hệ cơ quan Xoang áo Động mạch đầu
mạch phủ tạng

12
13
I: Đặc điểm chung của động vật thân mềm
Hệ hô hấp
Hô hấp bằng mang lá đối ( ở nước)
Một số hô hấp qua bề mặt cơ thể (trên cạn)
Phổi ở trong xoang áo
14
I: Đặc điểm chung của động vật thân mềm
Hệ bài tiết
Là biến đổi của hậu đơn thận
Một đầu thông với xoang bao tim( lọc máu trong xoang bao tim)
Một đầu đổ và xoang áo
15
I: Đặc điểm chung của động vật thân mềm
Hệ thần kinh theo kiểu bậc thang kép hoặc hạch phân tán
Có các đôi hạch não, hạch bên, hạch chân, và hạch nội tạng
ở chân bụng và chân đầu các hạch nối với nhau thành vòng thần kinh
16
17
I: Đặc điểm chung của động vật thân mềm
Hệ thống sinh dục
Con đực gồm: Con cái gồm:
Tuyến tinh Tuyến sinh trứng
Ống dẫn tinh Ống dẫn trứng
Tuyến tiền liệt tuyến albumin(noãn
hoàn) tuyến vỏ
18
I: Đặc điểm chung của động vật thân mềm
Sinh sản:
Vô tính: gồm thụ tinh ngoài nhờ nước hoăc thụ tinh trong
Hữu tính: phôi
Phát triển hợp tử( phân cắt)
Biến thái (ấu trùng)
Trực tiếp (không qua ấu trùng)
19
I: Đặc điểm chung của động vật thân mềm
Các cơ quan khác
Cơ quan cảm giác khá phát triển gồm:
Xúc giác
Khứu giác
Bình nang
Thị giác
Xuất hiện một số cơ quan bên trong giữ chức năng quan trọng
20
II: Phân Loại
Ngành thân mềm xếp vào 5 lớp:
Lớp vỏ nhiều tấm (Polyplacophora)
Lớp vỏ một tấm (Monoplacphora)
Lớp chân bụng (Gastropoda)
Lớp chân rìu (pelecypoda)
Lớp chân đầu (Cephalopoda)
21
22


Lớp vỏ nhiều tấm
23
24
25
Đặc điểm
Sống ở biển, có khoảng 800 loài hiện sống và 100 loài hóa đá.
Cơ thể dẹp lưng bụng, đối xứng hai bên, đầu tiêu giảm
26
Vòng đời
Thụ tinh trong khoang áo Hợp tử Ấu trùng trochophor ống bò ở đáy Ấu trùng trưởng thành
27
lớp vỏ một tấm
28
Cấu tạo ngoài và trong của lớp vỏ một tấm:
a: nhìn từ lưng
b: Sơ đồ cắt ngang
29
Đặc điểm
Cơ thể đối xứng hai bên với một tấm vỏ úp phía lưng
Đầu tiêu giảm
Cạnh lỗ miệng có 2 tua miệng hình thùy
Có tua khứu giác
30
Đặc điểm
Có đôi mang, thận, cơ chân, tâm thất, tâm nhĩ xếp theo chiều dọc
Cơ quan tiêu hóa có lưỡi radula và trụ gelatin
Hệ thần kinh có kiểu bậc thang kép
31
lớp chân bụng
32
33
Hệ tiêu hóa

Có lưỡi bào nhiều răng
Tiêu hóa ngoại bào
Thực quản đổ vào dạ dày ở phần cuối, dạ dày chuyển vào ruột ở phần trước
Tuyến nước bọt chứ năng tiết emzym một số loài tiết axit hữu cơ

34
Đặc điểm
Phần lớn không đối xứng
Đầu ở phía trước có mắt và tua cảm giác (râu)
Chân là khối cơ khỏe phía bụng, uốn sóng khi bò
Thân ở trên thân, thường là một túi xoắn
35
Hệ tuần hoàn và hệ hô hấp
Tim nằm trong khoang bao tim có 1 tâm thất và 2 tâm nhĩ hay 1 tâm nhĩ
Cơ quan hô hấp là mang lá đối
36
Hệ bài tiết
Thận hình chữ U một đầu thông với khoang timqua lỗ thận tim còn đầu kia thông với khoang áo
37
Hệ thần kinh
Có 5 đôi hạch lớn
Giác quan : xúc giác, giác quan hóa học, bình nang, thị giác
38
39
Lớp chân rìu
40
41
Đặc điểm
Cơ thể dẹp bên và đối xứng hai bên
Đầu tiêu giảm
Chân hình rìu, ở dưới thân thò ra ngoài khi di chuyển
Khoang áo ở hai bên chân
42
Giải phẫu trai sông

43
Lớp chân đầu
44
45
Đặc điểm
Cơ thể đối xứng hai bên
Thân biến thành tua và phễu thoát nước nằm quanh phần đầu
46
Vỏ chuyển vào trong cơ thể hoặc tiêu biến
Chân đầu có não và các giác quan phát triển
47
III: Vai trò thực tiễn
Là nguồn thực phẩm cho con người
Vỏ trai dùng để khảm gỗ, ngọc trai lam đồ trang sức
Làm dược liệu (như vỏ bào ngư, mai mực)
Chế thuốc vẽ.....
48
IV: Nguồn gốc tiến hóa
1. Nguồn gốc:
Có mối quan hệ mật thiết với ngành giun đốt
Nhưng nguồn gốc chung của hai ngành đã sớm tách thành 2 nhóm.
49
Giun đốt tiến hóa theo hướng hoạt động tích cực, củng cố chia đốt, hình thành chi bên và phần đầu.
Thân mềm tiến hóa theo hướng sống ở đáy, ít di động.
2. Tiến hóa:
50
3. Tiến hóa trong ngành:
Đầu tiên: Lớp song kinh không vỏ, lớp song kinh có vỏ, lớp vỏ 1 tấm.
Tiếp là chân rùi và chân thùy.
Tiếp là chân bụng.
Cuối cùng là chân đầu.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hà Huyền Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)