Bài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm
Chia sẻ bởi Cổ Thiên Lạc |
Ngày 04/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP LONG XUYÊN
7
GV: Huỳnh Diễm Hồng
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH THÂN MỀM
Bài 21:
I- Đặc điểm chung:
Một số động vật thân mềm
Một số động vật thân mềm
Ốc bươu (ốc bươu đen, ốc lác)
Ốc bươu vàng
- Mài ốc phẳng, đường vân mờ.
- Mài ốc hơi gồ ghề, đường vân rõ.
- Vỏ ốc có các đường vân, vỏ không bóng láng. Gần miệng ốc có 1 lỗ xoáy nhỏ và sâu.
- Vỏ ốc nhẵn mịn, trơn bóng.
Sò biển
Một số động vật thân mềm
Một số động vật thân mềm
Trai vòi
Một số động vật thân mềm
Mực ống khổng lồ
Qua những hình ảnh trên, em có nhận xét gì về sự đa dạng của ngành thân mềm?
Số lượng: khoảng 70 nghìn loài
Về kích thước: Ốc nước ngọt (ốc gạo, ốc rạ…) chỉ nặng khoảng vài chục gam nhưng loài bạch tuộc Đại Tây Dương nặng tới 1 tấn.
Về môi trường: Chúng phân bố ở độ cao hàng trăm mét
(các loài ốc sên) đến các ao, hồ, sông, suối và biển cả, có
loài ở dưới đáy biển sâu.
Về tập tính: Chúng có hình thức sống: vùi lấp (trai, sò..), bò chậm chạp (các loài ốc), di chuyển tốc độ nhanh (mực nang, mực ống).
Bảng 1. Đặc điểm chung của ngành Thân mềm
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mảnh vỏ
?
?
?
Nước lợ
Vùi lấp
?
?
?
Cạn
Bò chậm chạp
1 vỏ xoắn ốc
?
?
?
Nước ngọt
?
?
?
Biển
Bơi nhanh
Vỏ tiêu giảm
?
?
?
Đặc điểm
Bò chậm chạp
1 vỏ xoắn ốc
Rút ra đặc điểm chung của ngành Thân mềm
2 mảnh vỏ
Quan sát hình 21, thảo luận rồi đánh dấu () và điền cụm từ gợi ý vào bảng 1 cho phù hợp
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH THÂN MỀM
Bài 21:
I- Đặc điểm chung:
- Thân …….., không phân đốt.
- Có vỏ ……….
- Có …………… phát triển.
- Hệ tiêu hóa phân hóa.
- Cơ quan di chuyển thường đơn giản (riêng mực và bạch tuộc có cơ quan di chuyển phát triển, vỏ tiêu giảm thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực).
- Thân mềm, không phân đốt.
- Có vỏ đá vôi.
- Có khoang áo phát triển.
II- Vai trò:
Thực phẩm cho người
Thức ăn cho động vật
Làm đồ trang trí, trang sức
Làm sạch môi trường nước
Có giá trị xuất khẩu
Có giá trị về mặt địa chất
Có hại cho cây trồng
Vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán
Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm
Mực, sò, hến, ốc…
Sò, hến, ốc… và trứng, ấu trùng của chúng
Ngọc trai
Vỏ ốc, vỏ trai, xà cừ…
Trai, sò, hàu, vẹm…
ốc sên, ốc bươu vàng…
Ốc mút, ốc gạo, ốc ruộng…
Hóa thạch một số vỏ ốc, vỏ sò…
Mực, bào ngư…
▼ Dựa vào kiến thức trong cả chương, liên hệ ở địa phương, chọn tên các đại diện thân mềm để ghi vào bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm.
Thân mềm có lợi : nuôi và phát triển để tăng số lượng, tạo điều kiện cho phát triển tốt, khai thác hợp lý tránh nguy cơ tuyệt chủng, lai tạo các giống mới.
Chúng ta cần làm gì để phát triển các loài thân mềm có lợi?
Chúng ta phải làm gì để tiêu diệt thân mềm có hại?
Thân mềm có hại : biện pháp thủ công như phát động phong trào bắt và tiêu diệt, dùng thiên địch và thuốc hóa học diệt trừ (chú ý khi dùng)
Thiên địch của ốc bươu vàng gồm rất nhiều loài như vịt, cá, cua, chim, rắn chuột và một số loài bò sát. Trứng của ốc bươu vàng bị tấn công bởi kiến lửa và một vài loài động vật khác nhưng không nhiều..
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH THÂN MỀM
Bài 21:
I- Đặc điểm chung:
- Làm thực phẩm cho người.
- Làm thức ăn cho động vật khác.
- Đồ trang sức, vật trang trí.
- Làm sạch môi trường nước.
II- Vai trò:
*Có lợi:
- Có giá trị xuất khẩu.
- Có giá trị về mặt địa chất.
*Có hại:
- Có hại cho cây trồng.
- Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán.
Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp?
Mực và ốc sên có những đặc điểm chung giống nhau như: thân mềm, không phân đốt, có khoang áo phát triển, hệ tiêu hóa phân hóa.
Kiểm tra đánh giá
Ở các chợ địa phương em, có loài thân mềm nào được bán làm thực phẩm? Loài nào có giá trị xuất khẩu?
Kiểm tra đánh giá
Hướng dẫn về nhà
Học bài. Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
Hoàn thành bảng trang 75, lệnh trang 76 SGK
- Chuẩn bị bài 22. Tôm sông
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP LONG XUYÊN
7
GV: Huỳnh Diễm Hồng
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH THÂN MỀM
Bài 21:
I- Đặc điểm chung:
Một số động vật thân mềm
Một số động vật thân mềm
Ốc bươu (ốc bươu đen, ốc lác)
Ốc bươu vàng
- Mài ốc phẳng, đường vân mờ.
- Mài ốc hơi gồ ghề, đường vân rõ.
- Vỏ ốc có các đường vân, vỏ không bóng láng. Gần miệng ốc có 1 lỗ xoáy nhỏ và sâu.
- Vỏ ốc nhẵn mịn, trơn bóng.
Sò biển
Một số động vật thân mềm
Một số động vật thân mềm
Trai vòi
Một số động vật thân mềm
Mực ống khổng lồ
Qua những hình ảnh trên, em có nhận xét gì về sự đa dạng của ngành thân mềm?
Số lượng: khoảng 70 nghìn loài
Về kích thước: Ốc nước ngọt (ốc gạo, ốc rạ…) chỉ nặng khoảng vài chục gam nhưng loài bạch tuộc Đại Tây Dương nặng tới 1 tấn.
Về môi trường: Chúng phân bố ở độ cao hàng trăm mét
(các loài ốc sên) đến các ao, hồ, sông, suối và biển cả, có
loài ở dưới đáy biển sâu.
Về tập tính: Chúng có hình thức sống: vùi lấp (trai, sò..), bò chậm chạp (các loài ốc), di chuyển tốc độ nhanh (mực nang, mực ống).
Bảng 1. Đặc điểm chung của ngành Thân mềm
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mảnh vỏ
?
?
?
Nước lợ
Vùi lấp
?
?
?
Cạn
Bò chậm chạp
1 vỏ xoắn ốc
?
?
?
Nước ngọt
?
?
?
Biển
Bơi nhanh
Vỏ tiêu giảm
?
?
?
Đặc điểm
Bò chậm chạp
1 vỏ xoắn ốc
Rút ra đặc điểm chung của ngành Thân mềm
2 mảnh vỏ
Quan sát hình 21, thảo luận rồi đánh dấu () và điền cụm từ gợi ý vào bảng 1 cho phù hợp
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH THÂN MỀM
Bài 21:
I- Đặc điểm chung:
- Thân …….., không phân đốt.
- Có vỏ ……….
- Có …………… phát triển.
- Hệ tiêu hóa phân hóa.
- Cơ quan di chuyển thường đơn giản (riêng mực và bạch tuộc có cơ quan di chuyển phát triển, vỏ tiêu giảm thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực).
- Thân mềm, không phân đốt.
- Có vỏ đá vôi.
- Có khoang áo phát triển.
II- Vai trò:
Thực phẩm cho người
Thức ăn cho động vật
Làm đồ trang trí, trang sức
Làm sạch môi trường nước
Có giá trị xuất khẩu
Có giá trị về mặt địa chất
Có hại cho cây trồng
Vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán
Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm
Mực, sò, hến, ốc…
Sò, hến, ốc… và trứng, ấu trùng của chúng
Ngọc trai
Vỏ ốc, vỏ trai, xà cừ…
Trai, sò, hàu, vẹm…
ốc sên, ốc bươu vàng…
Ốc mút, ốc gạo, ốc ruộng…
Hóa thạch một số vỏ ốc, vỏ sò…
Mực, bào ngư…
▼ Dựa vào kiến thức trong cả chương, liên hệ ở địa phương, chọn tên các đại diện thân mềm để ghi vào bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm.
Thân mềm có lợi : nuôi và phát triển để tăng số lượng, tạo điều kiện cho phát triển tốt, khai thác hợp lý tránh nguy cơ tuyệt chủng, lai tạo các giống mới.
Chúng ta cần làm gì để phát triển các loài thân mềm có lợi?
Chúng ta phải làm gì để tiêu diệt thân mềm có hại?
Thân mềm có hại : biện pháp thủ công như phát động phong trào bắt và tiêu diệt, dùng thiên địch và thuốc hóa học diệt trừ (chú ý khi dùng)
Thiên địch của ốc bươu vàng gồm rất nhiều loài như vịt, cá, cua, chim, rắn chuột và một số loài bò sát. Trứng của ốc bươu vàng bị tấn công bởi kiến lửa và một vài loài động vật khác nhưng không nhiều..
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH THÂN MỀM
Bài 21:
I- Đặc điểm chung:
- Làm thực phẩm cho người.
- Làm thức ăn cho động vật khác.
- Đồ trang sức, vật trang trí.
- Làm sạch môi trường nước.
II- Vai trò:
*Có lợi:
- Có giá trị xuất khẩu.
- Có giá trị về mặt địa chất.
*Có hại:
- Có hại cho cây trồng.
- Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán.
Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp?
Mực và ốc sên có những đặc điểm chung giống nhau như: thân mềm, không phân đốt, có khoang áo phát triển, hệ tiêu hóa phân hóa.
Kiểm tra đánh giá
Ở các chợ địa phương em, có loài thân mềm nào được bán làm thực phẩm? Loài nào có giá trị xuất khẩu?
Kiểm tra đánh giá
Hướng dẫn về nhà
Học bài. Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
Hoàn thành bảng trang 75, lệnh trang 76 SGK
- Chuẩn bị bài 22. Tôm sông
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cổ Thiên Lạc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)