Bài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm
Chia sẻ bởi Vi Thi Kim |
Ngày 04/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Bài giảng sinh học 7
TRƯỜNG THCS XÃ CHI LĂNG
GV :Vy Thị Kim
Tiết 23 Bài 21
Đặc điểm chung và
vai trò của ngành thân mềm
Một số động vật thân mềm
Hến nước ngọt
ốc sên
Sò biển
Một số động vật thân mềm
Ốc ma của biển cả
Ốc hương
BẠCH TuỘC
HẾN
BẠCH TUỘC
Ốc sên
Hàu
Mực
Ốc bưu vàng
Sò
SÊN BIỂN
TRAI VẰN
Ốc anh vũ
Một số động vật thân mềm
Một số động vật thân mềm
Mực ống khổng lồ
Qua những hình ảnh trên em có nhận xét gì về sự đa dạng của ngành thân mềm ?
Số lượng: khoảng 70 nghìn loài
Về kích thước: Ốc nước ngọt (ốc gạo, ốc rạ…) chỉ nặng khoảng vài chục gam nhưng loài bạch tuộc Đại Tây Dương nặng tới 1 tấn.
Về môi trường: Chúng phân bố ở độ cao hàng trăm mét
(các loài ốc sên) đến các ao, hồ, sông, suối và biển cả, có
loài ở dưới đáy biển sâu.
Về tập tính: Chúng có hình thức sống: vùi lấp (trai, sò..), bò chậm chạp (các loài ốc), di chuyển tốc độ nhanh (mực nang, mực ống).
5
2
3
1
1
2
3
4
5
4
Sơ đồ cấu tạo chung của đại diện thân mềm
Chân
Trai sông
Ốc sên
Mực
2. Vỏ (hay mai) đá vôi
3. Ống tiêu hóa
4. Khoang ỏo
5. D?u
Bài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm
▼Quan sát hình, thảo luận nhóm (3’) rồi đánh dấu () và điền cụm từ gợi ý vào bảng 1 cho phù hợp.
Bảng 1. Đặc điểm chung của ngành thân mềm
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mảnh vỏ
?
?
?
Biển
Vùi lấp
?
?
?
Cạn
Bò chậm chạp
1 vỏ xoắn ốc
?
?
?
Nước ngọt
?
?
?
Biển
Bơi nhanh
Tiêu giảm
?
?
?
Đặc điểm
Bò chậm chạp
2 mảnh vỏ
1vỏ xoắn ốc
Rút ra đặc điểm chung của ngành thân mềm
?
?
?
?
?
Đặc điểm chung
- Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo.
Bài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm
( Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển.)
- Hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản.
Chân
2. Vỏ (hay mai) đá vôi
3. Ống tiêu hóa
4. Khoang ỏo
Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp?
Mực và ốc sên có những đặc điểm chung giống nhau như thân mềm, không phân đốt, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa
I. Đặc điểm chung
II. Vai trò
Bài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm
- Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo.
( Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển.)
- Hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản.
Bảng 2. ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm
Mực, sò, ngao, hến, trai, ốc..
Sò, hến, ốc… và trứng, ấu trùng của chúng
Ngọc trai
Vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò…
Trai, sò, hàu, vẹm…
Các loài ốc sên, ốc bươu vàng…
Ốc mút, ốc gạo, ốc tai…
Hóa thạch một số vỏ ốc, vỏ sò…
Mực, bào ngư…
Ngành thân mềm có vai trò gì đối với tự nhiên và đời sống con người?
▼ Dựa vào kiến thức trong cả chương, liên hệ đến địa phương, chọn tên các đại diện thân mềm để ghi vào bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm.
Thực phẩm cho người
Thức ăn cho động vật
Làm đồ trang trí, trang sức
Làm sạch môi trường nước
Trai có thể hút lọc được khoảng 40 lít nước trong một ngày đêm
Có giá trị xuất khẩu
Hóa thạch một số vỏ sò, vỏ ốc
Có giá trị về mặt địa chất
Ốc sên
Ốc bươu vàng
Có hại cho cây trồng
Vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán
Ốc gạo
- Làm thực phẩm cho người.
- Làm thức ăn cho động vật khác.
- Đồ trang sức, vật trang trí.
- Làm sạch môi trường nước.
*Có lợi:
- Có giá trị xuất khẩu.
- Có giá trị về mặt địa chất.
*Có hại:
- Có hại cho cây trồng.
- Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán.
Bài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm
II. Vai trò
I. Đặc điểm chung
Thân mềm có lợi : nuôi và phát triển để tăng số lượng, tạo điều kiện cho phát triển tốt, khai thác hợp lý tránh nguy cơ tuyệt chủng, lai tạo các giống mới.
Chúng ta phải làm gì để bảo vệ thân mềm có lợi?
Đối với thân mềm có hại chúng ta phải làm gì để tiêu diệt ?
Thân mềm có hại : biện pháp thủ công như phát động phong trào bắt và tiêu diệt, dùng thiên địch và thuốc hóa học diệt trừ (chú ý khi dùng)
Kết luận
a. Thân mềm không phân đốt
d. Cả a,b và c
CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG
Câu 1.Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì :
b. Khoang áo phát triển
c. Hệ tiêu hoá phân hoá
Câu 2: Loại thân mềm nào có vai trò làm sạch môi trường nước ?
1) Ốc sên, sên trần, ốc bươu vàng
2) Mực, bạch tuộc, bào ngư
3) Hến, trai, vẹm, sò
4) Hà sông, hà biển, hà đá
Câu 3: Loại thân mềm nào có giá trị xuất khẩu?
1) Mực
2) Bào ngư
3) Sò huyết
4) Cả 3 loại trên
Câu 4: Những loại thân mềm nào gây hại cho cây trồng và đời sống con người?
1) Ốc sên, ốc bươu vàng
2) Ốc gạo, ốc mút, ốc tai
3) Hà sông, hà biển
4) Cả 3 câu trên đều đúng
Hướng dẫn về nhà
Học bài. Trả lời câu hỏi SGK.
Hoàn thành bảng trang 75 SGK
- Chuẩn bị bài 22. Đem tôm sông
Bài học đã kết thúc.
Chúc các em học tốt
TRƯỜNG THCS XÃ CHI LĂNG
GV :Vy Thị Kim
Tiết 23 Bài 21
Đặc điểm chung và
vai trò của ngành thân mềm
Một số động vật thân mềm
Hến nước ngọt
ốc sên
Sò biển
Một số động vật thân mềm
Ốc ma của biển cả
Ốc hương
BẠCH TuỘC
HẾN
BẠCH TUỘC
Ốc sên
Hàu
Mực
Ốc bưu vàng
Sò
SÊN BIỂN
TRAI VẰN
Ốc anh vũ
Một số động vật thân mềm
Một số động vật thân mềm
Mực ống khổng lồ
Qua những hình ảnh trên em có nhận xét gì về sự đa dạng của ngành thân mềm ?
Số lượng: khoảng 70 nghìn loài
Về kích thước: Ốc nước ngọt (ốc gạo, ốc rạ…) chỉ nặng khoảng vài chục gam nhưng loài bạch tuộc Đại Tây Dương nặng tới 1 tấn.
Về môi trường: Chúng phân bố ở độ cao hàng trăm mét
(các loài ốc sên) đến các ao, hồ, sông, suối và biển cả, có
loài ở dưới đáy biển sâu.
Về tập tính: Chúng có hình thức sống: vùi lấp (trai, sò..), bò chậm chạp (các loài ốc), di chuyển tốc độ nhanh (mực nang, mực ống).
5
2
3
1
1
2
3
4
5
4
Sơ đồ cấu tạo chung của đại diện thân mềm
Chân
Trai sông
Ốc sên
Mực
2. Vỏ (hay mai) đá vôi
3. Ống tiêu hóa
4. Khoang ỏo
5. D?u
Bài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm
▼Quan sát hình, thảo luận nhóm (3’) rồi đánh dấu () và điền cụm từ gợi ý vào bảng 1 cho phù hợp.
Bảng 1. Đặc điểm chung của ngành thân mềm
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mảnh vỏ
?
?
?
Biển
Vùi lấp
?
?
?
Cạn
Bò chậm chạp
1 vỏ xoắn ốc
?
?
?
Nước ngọt
?
?
?
Biển
Bơi nhanh
Tiêu giảm
?
?
?
Đặc điểm
Bò chậm chạp
2 mảnh vỏ
1vỏ xoắn ốc
Rút ra đặc điểm chung của ngành thân mềm
?
?
?
?
?
Đặc điểm chung
- Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo.
Bài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm
( Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển.)
- Hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản.
Chân
2. Vỏ (hay mai) đá vôi
3. Ống tiêu hóa
4. Khoang ỏo
Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp?
Mực và ốc sên có những đặc điểm chung giống nhau như thân mềm, không phân đốt, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa
I. Đặc điểm chung
II. Vai trò
Bài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm
- Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo.
( Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển.)
- Hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản.
Bảng 2. ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm
Mực, sò, ngao, hến, trai, ốc..
Sò, hến, ốc… và trứng, ấu trùng của chúng
Ngọc trai
Vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò…
Trai, sò, hàu, vẹm…
Các loài ốc sên, ốc bươu vàng…
Ốc mút, ốc gạo, ốc tai…
Hóa thạch một số vỏ ốc, vỏ sò…
Mực, bào ngư…
Ngành thân mềm có vai trò gì đối với tự nhiên và đời sống con người?
▼ Dựa vào kiến thức trong cả chương, liên hệ đến địa phương, chọn tên các đại diện thân mềm để ghi vào bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm.
Thực phẩm cho người
Thức ăn cho động vật
Làm đồ trang trí, trang sức
Làm sạch môi trường nước
Trai có thể hút lọc được khoảng 40 lít nước trong một ngày đêm
Có giá trị xuất khẩu
Hóa thạch một số vỏ sò, vỏ ốc
Có giá trị về mặt địa chất
Ốc sên
Ốc bươu vàng
Có hại cho cây trồng
Vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán
Ốc gạo
- Làm thực phẩm cho người.
- Làm thức ăn cho động vật khác.
- Đồ trang sức, vật trang trí.
- Làm sạch môi trường nước.
*Có lợi:
- Có giá trị xuất khẩu.
- Có giá trị về mặt địa chất.
*Có hại:
- Có hại cho cây trồng.
- Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán.
Bài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm
II. Vai trò
I. Đặc điểm chung
Thân mềm có lợi : nuôi và phát triển để tăng số lượng, tạo điều kiện cho phát triển tốt, khai thác hợp lý tránh nguy cơ tuyệt chủng, lai tạo các giống mới.
Chúng ta phải làm gì để bảo vệ thân mềm có lợi?
Đối với thân mềm có hại chúng ta phải làm gì để tiêu diệt ?
Thân mềm có hại : biện pháp thủ công như phát động phong trào bắt và tiêu diệt, dùng thiên địch và thuốc hóa học diệt trừ (chú ý khi dùng)
Kết luận
a. Thân mềm không phân đốt
d. Cả a,b và c
CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG
Câu 1.Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì :
b. Khoang áo phát triển
c. Hệ tiêu hoá phân hoá
Câu 2: Loại thân mềm nào có vai trò làm sạch môi trường nước ?
1) Ốc sên, sên trần, ốc bươu vàng
2) Mực, bạch tuộc, bào ngư
3) Hến, trai, vẹm, sò
4) Hà sông, hà biển, hà đá
Câu 3: Loại thân mềm nào có giá trị xuất khẩu?
1) Mực
2) Bào ngư
3) Sò huyết
4) Cả 3 loại trên
Câu 4: Những loại thân mềm nào gây hại cho cây trồng và đời sống con người?
1) Ốc sên, ốc bươu vàng
2) Ốc gạo, ốc mút, ốc tai
3) Hà sông, hà biển
4) Cả 3 câu trên đều đúng
Hướng dẫn về nhà
Học bài. Trả lời câu hỏi SGK.
Hoàn thành bảng trang 75 SGK
- Chuẩn bị bài 22. Đem tôm sông
Bài học đã kết thúc.
Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vi Thi Kim
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)