Bài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm
Chia sẻ bởi Phạm Cẩm Ly |
Ngày 04/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO CÁC BẠN HỌC SINH
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
Tiết 22. Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH THÂN MỀM
Các bạn quan sát các thân mềm sau:
Hến
Bạch tuột
Ốc sên
Hàu
Mực
Ốc bưu vàng
Sò
Ốc sên biển
Trai vằn
Tiết 22. Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH THÂN MỀM
- Hãy cho biết chúng khác nhau những đặc điểm nào?
- Khác nhau về cấu tạo, về môi trường sống, lối sống, hình dạng.... Nhưng chúng có những đặc điểm chung nào mà được xếp vào ngành thân mềm.
I. Đặc điểm chung của thân mềm:
B. ỐC SÊN
A. TRAI
C. MỰC
2
3
1
4
2
3
1
5
5
2
3
1
4
Các bạn hãy quan sát hình vẽ sau, thảo luận theo nhóm:
1. Chân
2. Vỏ (hay mai) đá vôi
3. Ống tiêu hóa
4. Khoang áo
5. Đầu
Tiết 22. Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH THÂN MỀM
BẠCH TUỘC
MỰC
ỐC SÊN
SÒ HUYẾT
So sánh sự khác nhau về cơ quan di chuyển và lớp vỏ đá vôi của mực, bạch tuột với sò, ốc sên ?
x
Nước
ngọt
Vùi lấp
2 mảnh
x
x
Nước lợ
2 mảnh
x
x
x
Cạn
Bò
chậm
1 vỏ
xoắn
x
x
x
Biển
Tiêu
giảm
x
x
x
Nước
ngọt
Bò
chậm
1 vỏ
xoắn
x
x
x
Bơi
nhanh
Vùi lấp
Đặc điểm
Đạị diện
- Thân mềm có những đặc điểm chung nào?
I. Đặc điểm chung của thân mềm:
Tiết 22. Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH THÂN MỀM
- Thân mềm có những đặc điểm chung nào?
- Thân mềm không phân đốt.
- Có vỏ đá vôi.
- Hệ tiêu hóa phân hóa.
- Có khoang áo phát triển.
- Cơ quan di chuyển thường đơn giản (riêng Mực, Bạch tuộc cơ quan di chuyển phát triển).
Thời gian
05
04
03
02
01
00
Hết giờ
Câu 1: Lợi ích lớn nhất của động vật thân mềm trong đời sống con người là:
Cung cấp nguyên liệu làm thuốc
Cung cấp sản phẩm làm đồ mỹ nghệ
Cung cấp thực phẩm
Cung cấp đá, vôi cho xây dựng
Thời gian
05
04
03
02
01
00
Hết giờ
2. Loài thân mềm nào làm thức ăn cho cá?
Cá, tép, cua,
Sò, hến, ốc
Tép, ốc, cá nhỏ
Rận nước, cá, tép
Thời gian
05
04
03
02
01
00
Hết giờ
Câu 3: Bằng biện pháp nhân tạo, con người có thể lấy ngọc từ:
Trai
Ốc sên
Bạch tuộc
Sò
Sò điệp
Thời gian
05
04
03
02
01
00
Hết giờ
4. Loài thân mềm nào làm vật trang trí?
Đồi mồi,
Ngọc trai
Ốc xà cừ
Vỏ tôm hùm
Thời gian
05
04
03
02
01
00
Hết giờ
5. Trong các loài sau đây những loài nào làm sạch môi trường nước?
Mực, bạch tuột
Ngêu, sò
Trai, hến…
Câu b, c đều đúng
Trai lọc 40 lít nước trong một ngày đêm.
Vẹm lọc 3.5 lít mỗi ngày.
Thời gian
05
04
03
02
01
00
Hết giờ
6. Trong các loài thân mềm sau:
Mực, cua
Ốc đắng, hến
Ốc sên, ốc bươu vàng
Trai sông, mực
loài nào có hại cho cây trồng?
Thời gian
05
04
03
02
01
00
Hết giờ
7. Loài thân mềm nào là vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán?
Các loài cá
Các loài cua
Các loài gia cầm
Các loài ốc nhỏ sống ở ao, ruộng như: ốc mút, ốc tai, …
Thời gian
05
04
03
02
01
00
Hết giờ
8. Loài thân mềm nào có giá trị xuất khẩu?
Mực, bào ngư, sò huyết,
Tôm,cua biển
Cá tra, cá ba sa
Tất cả các câu trên đều đúng
Thời gian
05
04
03
02
01
00
Hết giờ
9. Loài thân mềm nào có giá trị về mặt địa chất là:
Hóa thạch một số loài thực vật …
Hóa thạch một số vỏ sò, vỏ ốc …
Hóa thạch một số loài cá …
Hóa thạch một số loài khủng long …
Bảng 2: Ý nghĩa thực tiễn của thân mềm
Làm thực phẩm cho người
Làm thức ăn cho ĐV khác
Làm đồ trang sức
Ngọc trai
Mực, ngao, sò hến...
Mực, ốc, ấu trùng của thân mềm
Làm vật trang trí
Làm sạch môi trường nước
Có hại cho cây trồng
Làm vật chủ trung gian truyền bệnh
Có giá trị xuất khẩu
Có giá trị về mặt địa chất
Xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò...
Trai, vẹm, hàu, sò...
Ốc đỉa, ốc tai, ốc mút...
Ốc sên, ốc bưu vàng,...
Mực, bào ngư, sò huyết...
Hóa thạch của các loại ốc, vỏ sò…
I. Đặc điểm chung của thân mềm:
Tiết 22. Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH THÂN MỀM
II. Vai trò của thân mềm:
- Thân mềm có lợi như thế nào?
- Làm thực phẩm cho người
- Làm thức ăn cho động vật khác.
- Làm đồ trang sức, trang trí.
- Làm sạch môi trường nước.
- Làm nguyên liệu xuất khẩu.
- Thân mềm có hại như thế nào?
- Là vật chủ trung gian truyền bệnh cho người.
- Có hại cho cây trồng.
- Đục phá phần bằng gỗ, bằng đá của thuyền bè: sông, biển.
* Lợi ích:
* Tác hại:
I. Đặc điểm chung của thân mềm:
Tiết 22. Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH THÂN MỀM
II. Vai trò của thân mềm:
Đọc ghi nhớ SGK
Trai, sò, ốc, hến, mực….có môi trường sống và lối sống rất khác nhau nhưng cơ thể đều có điểm chung là: Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản. Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển. Trừ một số thân mềm có hại, còn hầu hết chúng đều có lợi về nhiều mặt.
Bạn có biết ???
Những lớp vỏ ốc dày hàng mét chứng tỏ cư dân Việt cổ đã sinh sống ở Hang Con Moong liên tục cả vạn năm trước khi di cư xuống đồng bằng sông Mã và sông Hồng.
- Vỏ ốc, sò được bán làm đồ trang trí ở các nơi du lịch vùng biển: Hạ Long, Đồ Sơn, Nha Trang, Vũng Tàu….
Vỏ sò, ốc làm đồ trang sức
Vỏ sò dùng trong nghệ thuật khảm trai
Vỏ sò khai thác chế biến thức ăn giàu canxi cho gia cầm, sản xuất vôi.
Vỏ một số thân mềm được dùng làm dược liệu
Vỏ hàu trị ra mồ hôi nhiều, mồ hôi trộm…
Vỏ bào ngư: bổ tim, an thần, chống suy nhược…
Vỏ trai điệp: tiêu đờm, trị đau mắt…
Mai mực: chữa viêm loét dạ dày, tá tràng, thổ huyết…
BÀI TẬP:
Khoanh tròn ý đúng cho các câu sau:
1. Mực và ốc sên thuộc thân mềm vì:
a. Thân mềm, không phân đốt
b. Có khoang áo phát triển
c. Cả a, b
2. Đặc điểm nào giúp cho mực di chuyển nhanh:
a. Có vỏ tiêu giảm
b. Cơ quan di chuyển phát triển
c. Cả a, b
d. Có túi mực
3. Thân mềm nào có hại:
a. Ốc sên, trai, sò
b. Mực, hà biển, hến
c. Ốc sên, ốc đỉa, ốc bưu vàng
A. Mực, Sứa, Ốc sên
D. Ốc, Rươi, Dộp
Những đại diện nào sau đây thuộc ngành thân mềm?
B. Bạch tuộc, Sò huyết, Ốc sên.
C. Bạch tuộc, Ốc vặn, Sán lá gan
A. Thân mềm, ruột dạng túi
D. Cơ quan di chuyển phát triển
Ngành thân mềm có đặc điểm chung là:
B. Hệ tiêu hoá phân hoá
C. Thân mềm, có vỏ đá vôi và khoang áo
A. Trai, sò huyết, hầu
D. Ngao, hến
Loài động vật thân mềm nào gây hại cho cây trồng
B. Ốc gạo, ốc mút
C. Ốc sên, ốc bươu vàng
Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp?
Do mực và ốc sên có những đặc điểm chung của ngành thân mềm như:
Thân mềm, không phân đốt.
Có vỏ đá vôi và khoang áo.
Hệ tiêu hoá phân hoá
Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp?
Do mực và ốc sên có những đặc điểm chung của ngành thân mềm như:
Thân mềm, không phân đốt.
Có vỏ đá vôi và khoang áo.
Hệ tiêu hoá phân hoá
Chúng ta cần làm gì để bảo vệ động vật ngành thân mềm ?
T
H
Ư
C
P
H
Â
M
1
M
M
M
M
M
M
M
L
O
C
N
Ư
Ơ
C
2
N
N
N
N
N
N
N
C
H
Â
N
R
I
U
3
Â
Â
Â
Â
Â
Â
Â
K
H
O
A
N
G
A
O
4
H
H
H
H
H
H
H
T
I
Ê
U
G
I
A
M
5
M
M
M
M
M
M
M
Ô
C
S
Ê
N
6
Ê
Ê
Ê
Ê
Ê
Ê
Ê
N
G
O
C
T
R
A
I
7
T
T
T
T
T
T
T
T
H
Â
N
M
Ê
M
Câu 1 (gồm 8 chữ cái): Thịt của nhiều loài Thân mềm được con người sử dụng làm gì?
Câu 2 (gồm 7 chữ cái): 40 lít / ngày, số liệu này liên quan đến khả năng gì của trai?
Câu 3 (gồm 7 chữ cái): Trai, sò, hến,...thuộc lớp nào của ngành Thân mềm?
Câu 4 (gồm 8 chữ cái): Mặt trong áo Thân mềm gọi là gì?
Câu 5 (gồm 8 chữ cái): Mai chính là phần vỏ mực đã bị biến đổi như thế nào?
Câu 6 (gồm 5 chữ cái): Loài Thân mềm này sống ở cạn và gây hại cho cây trồng?
Câu 7 (gồm 8 chữ cái): Sản phẩm này được tạo ra từ các lớp xà cừ?
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Đội A
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Đội B
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
KẾT LUẬN
Một số hình ảnh đẹp của động vật thân mềm .
Mực nang
Bạch tuộc biển sâu
Một con mực tỏa sáng ở quần đảo Cayman
Các con sên biển trông như những vũ nữ khoe màu sắc rực rỡ và thân hình uyển chuyển dưới đáy biển.
Ngẩn ngơ trước bộ ảnh đẹp lung linh, kì ảo của các chú ốc sên
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
Tiết 22. Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH THÂN MỀM
Các bạn quan sát các thân mềm sau:
Hến
Bạch tuột
Ốc sên
Hàu
Mực
Ốc bưu vàng
Sò
Ốc sên biển
Trai vằn
Tiết 22. Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH THÂN MỀM
- Hãy cho biết chúng khác nhau những đặc điểm nào?
- Khác nhau về cấu tạo, về môi trường sống, lối sống, hình dạng.... Nhưng chúng có những đặc điểm chung nào mà được xếp vào ngành thân mềm.
I. Đặc điểm chung của thân mềm:
B. ỐC SÊN
A. TRAI
C. MỰC
2
3
1
4
2
3
1
5
5
2
3
1
4
Các bạn hãy quan sát hình vẽ sau, thảo luận theo nhóm:
1. Chân
2. Vỏ (hay mai) đá vôi
3. Ống tiêu hóa
4. Khoang áo
5. Đầu
Tiết 22. Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH THÂN MỀM
BẠCH TUỘC
MỰC
ỐC SÊN
SÒ HUYẾT
So sánh sự khác nhau về cơ quan di chuyển và lớp vỏ đá vôi của mực, bạch tuột với sò, ốc sên ?
x
Nước
ngọt
Vùi lấp
2 mảnh
x
x
Nước lợ
2 mảnh
x
x
x
Cạn
Bò
chậm
1 vỏ
xoắn
x
x
x
Biển
Tiêu
giảm
x
x
x
Nước
ngọt
Bò
chậm
1 vỏ
xoắn
x
x
x
Bơi
nhanh
Vùi lấp
Đặc điểm
Đạị diện
- Thân mềm có những đặc điểm chung nào?
I. Đặc điểm chung của thân mềm:
Tiết 22. Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH THÂN MỀM
- Thân mềm có những đặc điểm chung nào?
- Thân mềm không phân đốt.
- Có vỏ đá vôi.
- Hệ tiêu hóa phân hóa.
- Có khoang áo phát triển.
- Cơ quan di chuyển thường đơn giản (riêng Mực, Bạch tuộc cơ quan di chuyển phát triển).
Thời gian
05
04
03
02
01
00
Hết giờ
Câu 1: Lợi ích lớn nhất của động vật thân mềm trong đời sống con người là:
Cung cấp nguyên liệu làm thuốc
Cung cấp sản phẩm làm đồ mỹ nghệ
Cung cấp thực phẩm
Cung cấp đá, vôi cho xây dựng
Thời gian
05
04
03
02
01
00
Hết giờ
2. Loài thân mềm nào làm thức ăn cho cá?
Cá, tép, cua,
Sò, hến, ốc
Tép, ốc, cá nhỏ
Rận nước, cá, tép
Thời gian
05
04
03
02
01
00
Hết giờ
Câu 3: Bằng biện pháp nhân tạo, con người có thể lấy ngọc từ:
Trai
Ốc sên
Bạch tuộc
Sò
Sò điệp
Thời gian
05
04
03
02
01
00
Hết giờ
4. Loài thân mềm nào làm vật trang trí?
Đồi mồi,
Ngọc trai
Ốc xà cừ
Vỏ tôm hùm
Thời gian
05
04
03
02
01
00
Hết giờ
5. Trong các loài sau đây những loài nào làm sạch môi trường nước?
Mực, bạch tuột
Ngêu, sò
Trai, hến…
Câu b, c đều đúng
Trai lọc 40 lít nước trong một ngày đêm.
Vẹm lọc 3.5 lít mỗi ngày.
Thời gian
05
04
03
02
01
00
Hết giờ
6. Trong các loài thân mềm sau:
Mực, cua
Ốc đắng, hến
Ốc sên, ốc bươu vàng
Trai sông, mực
loài nào có hại cho cây trồng?
Thời gian
05
04
03
02
01
00
Hết giờ
7. Loài thân mềm nào là vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán?
Các loài cá
Các loài cua
Các loài gia cầm
Các loài ốc nhỏ sống ở ao, ruộng như: ốc mút, ốc tai, …
Thời gian
05
04
03
02
01
00
Hết giờ
8. Loài thân mềm nào có giá trị xuất khẩu?
Mực, bào ngư, sò huyết,
Tôm,cua biển
Cá tra, cá ba sa
Tất cả các câu trên đều đúng
Thời gian
05
04
03
02
01
00
Hết giờ
9. Loài thân mềm nào có giá trị về mặt địa chất là:
Hóa thạch một số loài thực vật …
Hóa thạch một số vỏ sò, vỏ ốc …
Hóa thạch một số loài cá …
Hóa thạch một số loài khủng long …
Bảng 2: Ý nghĩa thực tiễn của thân mềm
Làm thực phẩm cho người
Làm thức ăn cho ĐV khác
Làm đồ trang sức
Ngọc trai
Mực, ngao, sò hến...
Mực, ốc, ấu trùng của thân mềm
Làm vật trang trí
Làm sạch môi trường nước
Có hại cho cây trồng
Làm vật chủ trung gian truyền bệnh
Có giá trị xuất khẩu
Có giá trị về mặt địa chất
Xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò...
Trai, vẹm, hàu, sò...
Ốc đỉa, ốc tai, ốc mút...
Ốc sên, ốc bưu vàng,...
Mực, bào ngư, sò huyết...
Hóa thạch của các loại ốc, vỏ sò…
I. Đặc điểm chung của thân mềm:
Tiết 22. Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH THÂN MỀM
II. Vai trò của thân mềm:
- Thân mềm có lợi như thế nào?
- Làm thực phẩm cho người
- Làm thức ăn cho động vật khác.
- Làm đồ trang sức, trang trí.
- Làm sạch môi trường nước.
- Làm nguyên liệu xuất khẩu.
- Thân mềm có hại như thế nào?
- Là vật chủ trung gian truyền bệnh cho người.
- Có hại cho cây trồng.
- Đục phá phần bằng gỗ, bằng đá của thuyền bè: sông, biển.
* Lợi ích:
* Tác hại:
I. Đặc điểm chung của thân mềm:
Tiết 22. Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH THÂN MỀM
II. Vai trò của thân mềm:
Đọc ghi nhớ SGK
Trai, sò, ốc, hến, mực….có môi trường sống và lối sống rất khác nhau nhưng cơ thể đều có điểm chung là: Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản. Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển. Trừ một số thân mềm có hại, còn hầu hết chúng đều có lợi về nhiều mặt.
Bạn có biết ???
Những lớp vỏ ốc dày hàng mét chứng tỏ cư dân Việt cổ đã sinh sống ở Hang Con Moong liên tục cả vạn năm trước khi di cư xuống đồng bằng sông Mã và sông Hồng.
- Vỏ ốc, sò được bán làm đồ trang trí ở các nơi du lịch vùng biển: Hạ Long, Đồ Sơn, Nha Trang, Vũng Tàu….
Vỏ sò, ốc làm đồ trang sức
Vỏ sò dùng trong nghệ thuật khảm trai
Vỏ sò khai thác chế biến thức ăn giàu canxi cho gia cầm, sản xuất vôi.
Vỏ một số thân mềm được dùng làm dược liệu
Vỏ hàu trị ra mồ hôi nhiều, mồ hôi trộm…
Vỏ bào ngư: bổ tim, an thần, chống suy nhược…
Vỏ trai điệp: tiêu đờm, trị đau mắt…
Mai mực: chữa viêm loét dạ dày, tá tràng, thổ huyết…
BÀI TẬP:
Khoanh tròn ý đúng cho các câu sau:
1. Mực và ốc sên thuộc thân mềm vì:
a. Thân mềm, không phân đốt
b. Có khoang áo phát triển
c. Cả a, b
2. Đặc điểm nào giúp cho mực di chuyển nhanh:
a. Có vỏ tiêu giảm
b. Cơ quan di chuyển phát triển
c. Cả a, b
d. Có túi mực
3. Thân mềm nào có hại:
a. Ốc sên, trai, sò
b. Mực, hà biển, hến
c. Ốc sên, ốc đỉa, ốc bưu vàng
A. Mực, Sứa, Ốc sên
D. Ốc, Rươi, Dộp
Những đại diện nào sau đây thuộc ngành thân mềm?
B. Bạch tuộc, Sò huyết, Ốc sên.
C. Bạch tuộc, Ốc vặn, Sán lá gan
A. Thân mềm, ruột dạng túi
D. Cơ quan di chuyển phát triển
Ngành thân mềm có đặc điểm chung là:
B. Hệ tiêu hoá phân hoá
C. Thân mềm, có vỏ đá vôi và khoang áo
A. Trai, sò huyết, hầu
D. Ngao, hến
Loài động vật thân mềm nào gây hại cho cây trồng
B. Ốc gạo, ốc mút
C. Ốc sên, ốc bươu vàng
Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp?
Do mực và ốc sên có những đặc điểm chung của ngành thân mềm như:
Thân mềm, không phân đốt.
Có vỏ đá vôi và khoang áo.
Hệ tiêu hoá phân hoá
Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp?
Do mực và ốc sên có những đặc điểm chung của ngành thân mềm như:
Thân mềm, không phân đốt.
Có vỏ đá vôi và khoang áo.
Hệ tiêu hoá phân hoá
Chúng ta cần làm gì để bảo vệ động vật ngành thân mềm ?
T
H
Ư
C
P
H
Â
M
1
M
M
M
M
M
M
M
L
O
C
N
Ư
Ơ
C
2
N
N
N
N
N
N
N
C
H
Â
N
R
I
U
3
Â
Â
Â
Â
Â
Â
Â
K
H
O
A
N
G
A
O
4
H
H
H
H
H
H
H
T
I
Ê
U
G
I
A
M
5
M
M
M
M
M
M
M
Ô
C
S
Ê
N
6
Ê
Ê
Ê
Ê
Ê
Ê
Ê
N
G
O
C
T
R
A
I
7
T
T
T
T
T
T
T
T
H
Â
N
M
Ê
M
Câu 1 (gồm 8 chữ cái): Thịt của nhiều loài Thân mềm được con người sử dụng làm gì?
Câu 2 (gồm 7 chữ cái): 40 lít / ngày, số liệu này liên quan đến khả năng gì của trai?
Câu 3 (gồm 7 chữ cái): Trai, sò, hến,...thuộc lớp nào của ngành Thân mềm?
Câu 4 (gồm 8 chữ cái): Mặt trong áo Thân mềm gọi là gì?
Câu 5 (gồm 8 chữ cái): Mai chính là phần vỏ mực đã bị biến đổi như thế nào?
Câu 6 (gồm 5 chữ cái): Loài Thân mềm này sống ở cạn và gây hại cho cây trồng?
Câu 7 (gồm 8 chữ cái): Sản phẩm này được tạo ra từ các lớp xà cừ?
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Đội A
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Đội B
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
KẾT LUẬN
Một số hình ảnh đẹp của động vật thân mềm .
Mực nang
Bạch tuộc biển sâu
Một con mực tỏa sáng ở quần đảo Cayman
Các con sên biển trông như những vũ nữ khoe màu sắc rực rỡ và thân hình uyển chuyển dưới đáy biển.
Ngẩn ngơ trước bộ ảnh đẹp lung linh, kì ảo của các chú ốc sên
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Cẩm Ly
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)