Bài 21. Câu trần thuật
Chia sẻ bởi Phạm Xuân Vĩnh Hà |
Ngày 03/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Câu trần thuật thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng Quý Thầy Cô và các em học sinh
BÀI GIẢNG DỰ THI GIÁO VIÊN
DẠY GIỎI VÒNG TỈNH LẦN VI - NĂM HỌC: 2007 - 2008
Môn: Ngữ văn
Tiết: 89 BÀI: CÂU TRẦN THUẬT
Giáo viên dự thi:
Nguyễn Nhựt Phượng
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng:
CÂU TRẦN THUẬT
a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,… Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.
(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)
b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:
- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
( Phạm Duy Tốn, Sông chết mặc bay)
Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Các câu trong đoạn (a) và (b) đều không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán.
Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại
( Lan Khai, Lầm than)
d/ Ôi Tào Khê! Nước tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta!
(Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn)
Chỉ có câu “ Ôi Tào Khê “ ở đoạn (d) có đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Các câu còn lại ở đoạn (c) và( d) đều không có đặc điểm của câu nghi vấn, câu cầu khiến,câu cảm thán.
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng:
CÂU TRẦN THUẬT
1. Đặc điểm hình thức:
Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng:
CÂU TRẦN THUẬT
1. Đặc điểm hình thức:
Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
2. Chức năng:
a. Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả…
b. Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc…
3. Dấu hiệu khi viết:
Thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoăc dấu chấm lửng.
4. Khả năng sử dụng:
Đây là kiểu câu cơ bản đuợc dùng phổ biến trong giao tiếp.
Đoạn (c):
- Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi.
Miêu tả
Miêu tả
Nhận định
Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
- Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.
- Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta !
Đoạn (d) :
- Nước Tào Khê làm đá mòn đấy!
CÂU TRẦN THUẬT
II/ Bài tập:
1. Xác định kiểu câu và chức năng:
a. Câu 1: Dùng để kể
Câu 2: Có từ cảm thán “quá”: bộc lộ tình cảm , cảm xúc
Câu trần thuật
Câu 2, 3: Bộc lộ cảm xúc
Câu trần thuật
b. Câu 1: Dùng để kể
Câu trần thuật
Câu cảm thán
CÂU TRẦN THUẬT
II/ Bài tập:
1. Xác định kiểu câu và chức năng:
2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa:
Ý nghĩa: “ Đêm nay trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến cho nhà thơ muốn làm điều gì đó”.
+ Dịch nghĩa: “Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?
Nguyên tác: “Đối thử lương tiêu nại nhược hà”
Câu nghi vấn
+ Dịch thơ: “Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ”
Câu nghi vấn
CÂU TRẦN THUẬT
II/ Bài tập:
1. Xác định kiểu câu và chức năng:
2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa:
3. Xác định kiểu câu và chức năng:
c. Câu trần thuật.
a. Câu cầu khiến.
b. Câu nghi vấn.
Chức năng cầu khiến.
CÂU TRẦN THUẬT
II/ Bài tập:
1. Xác định kiểu câu và chức năng:
2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa:
3. Xác định kiểu câu và chức năng:
4. Xác định kiểu câu chức năng:
Câu 2: Dẫn lại câu cầu khiến
a. Câu kể
b. Câu 1: Câu kể
Câu trần thuật
Câu trần thuật
Câu trần thuật
- Xin lỗi:
5. Đặt câu trần thuật:
Ví dụ:
+ Em xin lỗi cô.
+ Mình xin lỗi bạn.
- Hứa hẹn:
+ Con xin hứa với ba, mẹ con sẽ không đi chơi nữa.
+ Mình xin hứa với bạn mình sẽ đến đúng giờ.
CÂU TRẦN THUẬT
II/ Bài tập:
1. Xác định kiểu câu và chức năng:
2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa:
3. Xác định kiểu câu và chức năng:
4. Xác định kiểu câu chức năng:
1. Đặt câu trần thuật:
Ví dụ:
- Cảm ơn:
+ Cháu xin cảm ơn chú.
+ Mình xin cảm ơn cậu.
- Chúc mừng:
+ Cô chúc mừng em.
+ Mẹ chúc mừng con.
+ Chúc mừng năm mới.
- Cam đoan:
+ Tôi xin cam đoan những lời tôi nói hoàn toàn là sự thật.
+ Xin cam đoan đây là hàng thật.
CÂU TRẦN THUẬT
II/ Bài tập:
1. Xác định kiểu câu và chức năng:
2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa:
3. Xác định kiểu câu và chức năng:
4. Xác định kiểu câu chức năng:
6. Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 4 kiểu câu:
- Mình được gặp ông bà, tới thăm gia đình các cô chú mình còn được lì xì nữa đó.
- Tết này bạn có đi đâu chơi không?
- Tết rồi cả gia đình mình về quê ăn tết vui lắm.
- Kể cho mình nghe với!
- Thích nhỉ!
KẾT THÚC
Xin chân thành cám ơn Quý Thầy Cô cùng các em học sinh!
Trân trọng kính chào.
BÀI GIẢNG DỰ THI GIÁO VIÊN
DẠY GIỎI VÒNG TỈNH LẦN VI - NĂM HỌC: 2007 - 2008
Môn: Ngữ văn
Tiết: 89 BÀI: CÂU TRẦN THUẬT
Giáo viên dự thi:
Nguyễn Nhựt Phượng
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng:
CÂU TRẦN THUẬT
a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,… Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.
(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)
b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:
- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
( Phạm Duy Tốn, Sông chết mặc bay)
Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Các câu trong đoạn (a) và (b) đều không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán.
Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại
( Lan Khai, Lầm than)
d/ Ôi Tào Khê! Nước tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta!
(Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn)
Chỉ có câu “ Ôi Tào Khê “ ở đoạn (d) có đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Các câu còn lại ở đoạn (c) và( d) đều không có đặc điểm của câu nghi vấn, câu cầu khiến,câu cảm thán.
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng:
CÂU TRẦN THUẬT
1. Đặc điểm hình thức:
Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng:
CÂU TRẦN THUẬT
1. Đặc điểm hình thức:
Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
2. Chức năng:
a. Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả…
b. Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc…
3. Dấu hiệu khi viết:
Thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoăc dấu chấm lửng.
4. Khả năng sử dụng:
Đây là kiểu câu cơ bản đuợc dùng phổ biến trong giao tiếp.
Đoạn (c):
- Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi.
Miêu tả
Miêu tả
Nhận định
Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
- Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.
- Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta !
Đoạn (d) :
- Nước Tào Khê làm đá mòn đấy!
CÂU TRẦN THUẬT
II/ Bài tập:
1. Xác định kiểu câu và chức năng:
a. Câu 1: Dùng để kể
Câu 2: Có từ cảm thán “quá”: bộc lộ tình cảm , cảm xúc
Câu trần thuật
Câu 2, 3: Bộc lộ cảm xúc
Câu trần thuật
b. Câu 1: Dùng để kể
Câu trần thuật
Câu cảm thán
CÂU TRẦN THUẬT
II/ Bài tập:
1. Xác định kiểu câu và chức năng:
2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa:
Ý nghĩa: “ Đêm nay trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến cho nhà thơ muốn làm điều gì đó”.
+ Dịch nghĩa: “Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?
Nguyên tác: “Đối thử lương tiêu nại nhược hà”
Câu nghi vấn
+ Dịch thơ: “Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ”
Câu nghi vấn
CÂU TRẦN THUẬT
II/ Bài tập:
1. Xác định kiểu câu và chức năng:
2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa:
3. Xác định kiểu câu và chức năng:
c. Câu trần thuật.
a. Câu cầu khiến.
b. Câu nghi vấn.
Chức năng cầu khiến.
CÂU TRẦN THUẬT
II/ Bài tập:
1. Xác định kiểu câu và chức năng:
2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa:
3. Xác định kiểu câu và chức năng:
4. Xác định kiểu câu chức năng:
Câu 2: Dẫn lại câu cầu khiến
a. Câu kể
b. Câu 1: Câu kể
Câu trần thuật
Câu trần thuật
Câu trần thuật
- Xin lỗi:
5. Đặt câu trần thuật:
Ví dụ:
+ Em xin lỗi cô.
+ Mình xin lỗi bạn.
- Hứa hẹn:
+ Con xin hứa với ba, mẹ con sẽ không đi chơi nữa.
+ Mình xin hứa với bạn mình sẽ đến đúng giờ.
CÂU TRẦN THUẬT
II/ Bài tập:
1. Xác định kiểu câu và chức năng:
2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa:
3. Xác định kiểu câu và chức năng:
4. Xác định kiểu câu chức năng:
1. Đặt câu trần thuật:
Ví dụ:
- Cảm ơn:
+ Cháu xin cảm ơn chú.
+ Mình xin cảm ơn cậu.
- Chúc mừng:
+ Cô chúc mừng em.
+ Mẹ chúc mừng con.
+ Chúc mừng năm mới.
- Cam đoan:
+ Tôi xin cam đoan những lời tôi nói hoàn toàn là sự thật.
+ Xin cam đoan đây là hàng thật.
CÂU TRẦN THUẬT
II/ Bài tập:
1. Xác định kiểu câu và chức năng:
2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa:
3. Xác định kiểu câu và chức năng:
4. Xác định kiểu câu chức năng:
6. Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 4 kiểu câu:
- Mình được gặp ông bà, tới thăm gia đình các cô chú mình còn được lì xì nữa đó.
- Tết này bạn có đi đâu chơi không?
- Tết rồi cả gia đình mình về quê ăn tết vui lắm.
- Kể cho mình nghe với!
- Thích nhỉ!
KẾT THÚC
Xin chân thành cám ơn Quý Thầy Cô cùng các em học sinh!
Trân trọng kính chào.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Xuân Vĩnh Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)