Bài 21. Câu trần thuật

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bảo Minh | Ngày 03/05/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Câu trần thuật thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Bài dạy
Giáo viên : Nguyễn Thị Bảo Minh
Trường Trung học cơ sở Thụy Dương
Ngữ Văn 8
Câu trần thuật
Chào mừng các thầy cô về dự giờ, thăm lớp
Kiểm tra bài cũ
Ghép nội dung cột A với nội dung cột B cho phù hợp ?
1 + c
2 + a
3 + b
Tiết 89 : Câu trần thuật
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Đặc điểm hình thức
a. Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,... Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.
b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời :
- Bẩm... quan lớn... đê vỡ mất rồi !
c. Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.
d. Ôi Tào Khê ! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy ! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thuỷ của ta!
Ôi Tào Khê !
Tiết 89 : Câu trần thuật
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Đặc điểm hình thức
a. Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,... Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.
b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời :
- Bẩm... quan lớn... đê vỡ mất rồi !
c. Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.
d. Ôi Tào Khê ! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy ! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thuỷ của ta!
Ôi Tào Khê !
- Kết thúc câu bằng dấu chấm, đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức các kiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán
Tiết 89 : Câu trần thuật
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Đặc điểm hình thức
a. Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta (1). Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,... (2)Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng (3).
- Kết thúc câu bằng dấu chấm, đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức các kiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán
2. Đặc điểm chức năng
=> Câu 1,2 : Trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống dân tộc.
=> Câu 3 : yêu cầu chúng ta ghi nhớ công lao của các anh hùng dân tộc.
Tiết 89 : Câu trần thuật
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Đặc điểm hình thức
- Kết thúc câu bằng dấu chấm, đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức các kiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán
2. Đặc điểm chức năng
=> Câu 1,2 : Trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống dân tộc.
=> Câu 3 : yêu cầu chúng ta ghi nhớ công lao của các anh hùng dân tộc.
a,
b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời : (1)
- Bẩm... quan lớn... đê vỡ mất rồi ! (2)
=> Câu 1 : Kể và miêu tả
Câu 2 : Thông báo
Tiết 89 : Câu trần thuật
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Đặc điểm hình thức
- Kết thúc câu bằng dấu chấm, đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức các kiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán
2. Đặc điểm chức năng
=> Câu 1,2 : Trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống dân tộc.
=> Câu 3 : yêu cầu chúng ta ghi nhớ công lao của các anh hùng dân tộc.
a,
=> Câu 1 : Kể và miêu tả
Câu 2 : Thông báo
b,
c. Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. (1)Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.(2)
=> Câu 1, 2 : Miêu tả ngoại hình của Cai Tứ.
Tiết 89 : Câu trần thuật
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Đặc điểm hình thức
- Kết thúc câu bằng dấu chấm, đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức các kiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán
2. Đặc điểm chức năng
=> Câu 1,2 : Trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống dân tộc.
Câu 3 : yêu cầu chúng ta ghi nhớ công lao của các anh hùng dân tộc.
a,
=> Câu 1 : Kể và miêu tả
Câu 2 : Thông báo
b,
=> Câu 1, 2 : Miêu tả ngoại hình của Cai Tứ.
c,
d. Ôi Tào Khê ! (1) Nước Tào Khê làm đá mòn đấy ! (2) Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thuỷ của ta ! (3)
Ôi Tào Khê !
=> Câu 2 : Nhận định của tác giả về dòng nước Tào Khê
Câu 3 : Bộc lộ tình cảm thuỷ chung của con người.
Tiết 89 : Câu trần thuật
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Đặc điểm hình thức
- Kết thúc câu bằng dấu chấm, đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức các kiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán
2. Đặc điểm chức năng
=> Câu 1,2 : Trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống dân tộc.
Câu 3 : yêu cầu chúng ta ghi nhớ công lao của các anh hùng dân tộc.
a,
=> Câu 1 : Kể và miêu tả
Câu 2 : Thông báo
b,
=> Câu 1, 2 : Miêu tả ngoại hình của Cai Tứ.
c,
=> Câu 2 : Nhận định của tác giả về dòng nước Tào Khê
Câu 3 : Bộc lộ tình cảm thuỷ chung của con người.
d,
- Câu trần thuật dùng để kể, miêu tả, thông báo, nhận định...
- Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc,...
Tiết 89 : Câu trần thuật
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Đặc điểm hình thức
- Kết thúc câu bằng dấu chấm, đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức các kiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán
2. Đặc điểm chức năng
- Câu trần thuật dùng để kể, miêu tả, thông báo, nhận định...
- Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc,...
Bài tập nhanh
Cho biết chức năng của các câu trần thuật sau :
1. Vui thì vui thật, nhưng tôi vẫn cứ bồn chồn không yên.
2. Chị Trinh kia rồi !
3. Trinh cười lỏn lẻn, đầu hơi nghiêng nghiêng trông thật hiền lành.
4. Trinh không trả lời, chỉ mỉm cười gật đầu.
= > bộc lộ cảm xúc lo lắng, không yên
=> Thông báo về sự xuất hiện của Trinh.
=> Miêu tả cử chỉ của nhân vật Trinh
=> Kể
* Ghi nhớ (SGK)
Tiết 89 : Câu trần thuật
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Đặc điểm hình thức
- Kết thúc câu bằng dấu chấm, đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức các kiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán
2. Đặc điểm chức năng
- Câu trần thuật dùng để kể, miêu tả, thông báo, nhận định...
- Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc,...
II. Luyện tập
Bài 1 (SGK trang 46, 47)
Bài 1 : Hãy xác định kiểu câu và chức năng chính của các câu sau đây :
a. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. (1)Tôi thương lắm. (2)Vừa thương vừa ăn năn tội mình.(3)
b. Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên : (1)
- Cây bút đẹp quá ! (2) Cháu cảm ơn ông ! (3) Cảm ơn ông ! (4)
* Ghi nhớ (SGK)
Tiết 89 : Câu trần thuật
Bài 1 : Hãy xác định kiểu câu và chức năng chính của các câu sau đây :
Câu trần thuật
Câu trần thuật
Câu trần thuật
Câu trần thuật
Câu cảm thán
Câu trần thuật
Câu trần thuật
Kể
Bộc lộ cảm xúc tiếc thương, ân hận
Bộc lộ cảm xúc thương tiếc
- Kể và miêu tả
Trực tiếp bộc lộ cảm xúc vui mừng
Biểu lộ tình cảm biết ơn
Biểu lộ tình cảm biết ơn
Tiết 89 : Câu trần thuật
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Đặc điểm hình thức
- Kết thúc câu bằng dấu chấm, đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức các kiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán
2. Đặc điểm chức năng
- Câu trần thuật dùng để kể, miêu tả, thông báo, nhận định...
- Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc,...
II. Luyện tập
Bài 1 (SGK trang 46, 47)
* Ghi nhớ (SGK)
Bài 2 (SGK trang 47)
Phiên âm :
Đối thử lương tiêu nại nhược hà ?
Dịch nghĩa :
Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào ?
Dịch thơ :
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ.
=> Câu nghi vấn
=> Câu trần thuật
=> Về ý nghĩa : Câu thơ dịch nghĩa và câu thơ dịch thơ tuy khác nhau về kiểu câu nhưng đều thể ý nghĩa : đêm trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó.
Bài 3 (SGK trang 47)
Tiết 89 : Câu trần thuật
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Đặc điểm hình thức
- Kết thúc câu bằng dấu chấm, đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức các kiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán
2. Đặc điểm chức năng
- Câu trần thuật dùng để kể, miêu tả, thông báo, nhận định...
- Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc,...
II. Luyện tập
Bài 1 (SGK trang 46, 47)
* Ghi nhớ (SGK)
Bài 2 (SGK trang 47)
Bài 3 (SGK trang 47)
Câu cầu
khiến
Câu nghi vấn
Câu trần
thuật
Ra lệnh
Đề nghị
Đề nghị
=> Nhận xét : Ba câu có kiểu câu khác nhau nhưng đều dùng để cầu khiến. Tuy nhiên, mức độ cầu khiến của câu b và c nhẹ nhàng, nhã nhặn, lịch sự hơn câu a.
Tiết 89 : Câu trần thuật
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Đặc điểm hình thức
- Kết thúc câu bằng dấu chấm, đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức các kiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán
2. Đặc điểm chức năng
- Câu trần thuật dùng để kể, miêu tả, thông báo, nhận định...
- Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc,...
II. Luyện tập
Bài 1 (SGK trang 46, 47)
* Ghi nhớ (SGK)
Bài 2 (SGK trang 47)
Bài 3 (SGK trang 47)
Bài 4 (SGK trang 47)
Những câu sau đây có phải là câu trần thuật không ? Những câu này dùng để làm gì ?
a, Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì cất dở mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về.


b, Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi : (1) "Em muốn cả anh cùng đi nhận giải".(2)


=> Câu trần thuật , dùng để yêu cầu
=> Câu trần thuật :
+ Câu 1 : dùng để kể
+ Câu 2 : dùng để yêu cầu
Tiết 89 : Câu trần thuật
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Đặc điểm hình thức
- Kết thúc câu bằng dấu chấm, đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức các kiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán.
2. Đặc điểm chức năng
- Câu trần thuật dùng để kể, miêu tả, thông báo, nhận định...
- Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc,...
II. Luyện tập
Bài 1 (SGK trang 46, 47)
* Ghi nhớ (SGK)
Bài 2 (SGK trang 47)
Bài 3 (SGK trang 47)
Bài 4 (SGK trang 47)
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ (SGK)
- Nắm chắc đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật để phân biệt với các kiểu câu khác.
- Làm lại các bài tập 1 đến 6 trong sgk vào vở bài tập.
- Ôn lại lí thuyết về văn thuyết minh để giờ sau viết bài tập làm văn số 5.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bảo Minh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)