Bài 21. Câu trần thuật
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Mùi |
Ngày 03/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Câu trần thuật thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
MÔN
NGỮ VĂN
LỚP
8B
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Văn Mùi
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN
KRÔNG KLANG
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu cảm thán?
2. Câu nào dưới đây không phải là câu cảm thán?
A. Thế thì con biết làm thế nào được!
B. Thảm hại thay cho nó!
C. Lúc bấy giờ ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau xót đến chừng nào!
D. Ở ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu!
Đặc điểm hình thức và các chức năng
của kiểu câu trần thuật như thế nào?
CÂU TRẦN THUẬT
Tiết 89
Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
a) Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, … Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. ( Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta )
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
b) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: - -- Bẩm … quan lớn … đê vỡ mất rồi ! ( Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay )
c) Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. ( Lan Khai , Lầm than )
d) Ôi Tào Khê ! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy ! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thuỷ của ta ! ( Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn )
1) Chỉ có “Ôi Tào Khê!” là câu cảm thán.
1) Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc câu cảm thán?
1) Chỉ có “Ôi Tào Khê!” là câu cảm thán.
2) a. Lịch sử nước ta … dân tộc anh hùng. Trình bày suy nghĩ (Câu1,2), Yêu cầu (Câu 3).
b. Thốt nhiên … vỡ mất rồi ! Kể (Câu 1), thông báo (Câu 2).
c. Cai Tứ … hóp lại. Miêu tả (Câu 1,2).
d. Nước Tào Khê ... của ta! Nhận định (Câu 2), bộc lộ tình cảm, cảm xúc (Câu 3).
a) Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, … Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. ( Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta )
2) Những câu này dùng để làm gì?
b) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:
- Bẩm … quan lớn … đê vỡ mất rồi ! ( Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay )
c) Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. ( Lan Khai , Lầm than )
d) Ôi Tào Khê ! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy ! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thuỷ của ta ! ( Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn )
1) Chỉ có “Ôi Tào Khê!” là câu cảm thán.
2) a. Lịch sử nước ta … dân tộc anh hùng. Trình bày suy nghĩ (Câu1,2), Yêu cầu (Câu 3).
b. Thốt nhiên … vỡ mất rồi ! Kể (Câu 1), thông báo (Câu 2).
c. Cai Tứ … hóp lại. Miêu tả (Câu 1,2).
d. Nước Tào Khê ... của ta! Nhận định (Câu 2), bộc lộ tình cảm, cảm xúc (Câu 3).
3) Người ta gọi các câu trong các phần trích trên (trừ câu “Ôi Tào Khê!”) là câu trần thuật. Em hiểu câu trần thuật là câu như thế nào?
*Ghi nhớ: (SGK) – trang 46
4) Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật kiểu câu nào được dùng nhiều nhất?
Câu trần thuật: Phần lớn hoạt động giao tiếp của con người xoay quanh những chức năng chính của câu trần thuật. Ngoài ra, nó còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Gần như mọi mục đích giao tiếp của con người đều có thể dùng câu trần thuật.
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
a) Cả 3 câu đều là câu trần thuật.
- Câu 1: Dùng để kể;
- Câu 2 và 3: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của Dế Mèn đối với cái chết của Dế Choắt.
Bài tập 1: Hãy xác định kiểu câu và chức năng chính của những câu sau đây:
a) Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.
(Tô Hoài – Dế Mèn phiêu lưu ký)
b) Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên:
- Cây bút đẹp quá ! Cháu cảm ơn ông ! Cảm ơn ông !
(Cây bút thần )
b)
- Câu 1: Câu trần thuật dùng để kể;
- Câu 2: câu cảm thán (từ quá) dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc;
- Câu 3 và 4: câu trần thuật dùng bộc lộ tình cảm, cảm xúc: cảm ơn.
Bài tập 2: Đọc câu thứ hai trong phần dịch nghĩa bài thơ Ngắm trăng của Hồ Chí Minh (Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?) và câu thứ hai trong phần dịch thơ (Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ;).
Cho nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của hai câu đó?
Câu 2 phần dịch nghĩa là câu nghi vấn và câu 2 phần dịch thơ là câu trần thuật.
Cùng diễn đạt ý nghĩa:
Đêm trăng đẹp, gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó.
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 3:
Xác định ba câu sau đây thuộc kiểu câu nào và được sử dụng để làm gì. Hãy nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa của những câu này?
a) Anh tắt thuốc lá đi !
b) Anh có thể tắt thuốc lá được không?
c) Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.
Bài tập 3:
Câu a: Câu cầu khiến.
Câu b: Câu nghi vấn.
Câu c: Câu trần thuật.
Đều dùng để cầu khiến (Chức năng giống nhau).
Câu b và c: Thể hiện ý cầu khiến (đề nghị) nhẹ nhàng và nhã nhặn, lịch sự hơn câu (a).
Cu h?i
Tr? l?i
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 4:
Tất cả đều là câu trần thuật:
- Ở a: dùng để cầu khiến.
- Ở b: câu 1 dùng để kể;
câu 2 (“Em muốn cả anh cùng đi nhận giải.”) dùng để cầu khiến.
Bài tập 4: Những câu sau đây có phải là câu trần thuật không? Những câu này dùng để làm gì?
a) Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì cất dở mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về.
(Thạch Sanh)
b) Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi: “Em muốn cả anh cùng đi nhận giải.”.
(Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)
II. LUYỆN TẬP:
Câu 1: Câu nghi vấn nào sau đây dùng để hỏi?
A. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối – Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
B. Chúng ta vừa qua Sa Pa, bác không nhận ra ư?
C. Những người muôn năm cũ – Hồn ở đâu bây giờ?
D. Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng – Đèn ra trước gió, còn chăng hỡi đèn?
Câu 2: Xét về chức năng, câu nào sau đây là câu cảm thán?
A. Tôi có chờ đâu, có đợi đâu; Đem chi xuân lại gợi thêm sầu.
B. Ai làm cho bể kia đầy – Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?
C. Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy!
D. Cả ba câu trên đều là câu cảm thán.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Điền vào sơ đồ các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp đã học.
BÀI TẬP THẢO LUẬN NHÓM
Các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp
Kiểu câu
Đặc điểm hình thức
Chức năng chính
Có những từ nghi vấn hoặc từ hay (quan hệ lựa chọn)
Có những từ Cầu khiến (ngữ điệu cầu khiến)
Có những từ Cảm thán
Không có đặc điểm của các kiểu câu NV, CT, CK
Để hỏi
Để yêu
cầu, ra lệnh
Để bộc
lộ cảm xúc
Để kể,
miêu tả, …
* Có thể sử dụng kiểu câu trần thuật để thực hiện chức năng của các kiểu câu khác.
* Bài cũ:
+ Học thuộc ghi nhớ.
+ Làm Bài tập 5 và 6 / sgk trang 47
* Chuẩn bị bài mới:
+ Soạn bài: Chiếu dời đô của Lý Công Uẩn: đọc văn bản, trả lời các câu hỏi. Nắm lại kiến thức lịch sử để hiểu sâu văn bản.
+ Đọc và xem trước bài: Câu phủ định.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Kính chúc quý thầy cô giáo mạnh khỏe!
Chúc các em học sinh khỏe mạnh, chăm ngoan và học giỏi
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
1
2
3
4
Hàng ngang số 1 : Gồm 6 ô
Từ thể hiện thái độ thán phục của mọi người đối với tài viết chữ của Ông Đồ?
1
Hàng ngang số 2 : Gồm 8 ô
Quê gốc của tác giả bài thơ Ông Đồ?
2
Hàng ngang số 3 : Gồm 7 ô
Một hình ảnh so sánh diễn tả tài viết chữ của Ông Đồ?
3
Hàng ngang số 4 : Gồm 10 ô
Tác giả bài thơ Ông Đồ là ai?
4
5
Hàng ngang số 5 : Gồm 11 ô
Đây là một nét nổi bật trong hồn thơ của tác giả bài thơ Ông Đồ?
5
Hàng ngang số 6: Gồm 4 ô
Động từ chỉ hoạt động của Ông Đồ khi được mọi người thuê viết?
6
Hàng ngang số 7 : Gồm 7 ô
Đây là danh hiệu Nhà nước trao tặng cho tác giả của bài thơ Ông Đồ ở
cương vị nhà giáo?
7
Hàng ngang số 8 : Gồm 4 ô
Biện pháp nghệ thuật mà tác giả đã sử dụng để nói về thời điểm Tết đến, xuân về?
8
8
6
Hàng ngang số 9 : Gồm 9 ô
Tình cảnh đáng thương của Ông Đồ khi thú chơi chữ, chơi câu đối không còn được ưa chuộng?
9
9
Hàng ngang số 10 : Gồm 3 ô
Từ chỉ thời gian được lặp lại nhiều lần trong bài thơ Ông Đồ?
10
10
Hàng ngang số 11 : Gồm 9ô
Một hình ảnh diễn tả nỗi buồn tủi của Ông Đồ?
11
11
7
HD
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 3: Xét về chức năng, câu nào sau đây không phải là câu cầu khiến?
A. Ông giáo hút trước đi.
B. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi.
C. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không?
D. Cả ba đều là câu cầu khiến.
Câu 4: Ghép kiểu câu đúng với chức năng chính:
A. Dùng để hỏi. Câu cầu khiến
B. Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc. Câu nghi vấn
C. Dùng để ra lệnh, yêu cầu, khuyên bảo. Câu trần thuật
D. Dùng để kể, thông báo, nhận định, trình bày. Câu cảm thán
MÔN
NGỮ VĂN
LỚP
8B
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Văn Mùi
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN
KRÔNG KLANG
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu cảm thán?
2. Câu nào dưới đây không phải là câu cảm thán?
A. Thế thì con biết làm thế nào được!
B. Thảm hại thay cho nó!
C. Lúc bấy giờ ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau xót đến chừng nào!
D. Ở ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu!
Đặc điểm hình thức và các chức năng
của kiểu câu trần thuật như thế nào?
CÂU TRẦN THUẬT
Tiết 89
Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
a) Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, … Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. ( Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta )
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
b) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: - -- Bẩm … quan lớn … đê vỡ mất rồi ! ( Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay )
c) Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. ( Lan Khai , Lầm than )
d) Ôi Tào Khê ! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy ! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thuỷ của ta ! ( Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn )
1) Chỉ có “Ôi Tào Khê!” là câu cảm thán.
1) Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc câu cảm thán?
1) Chỉ có “Ôi Tào Khê!” là câu cảm thán.
2) a. Lịch sử nước ta … dân tộc anh hùng. Trình bày suy nghĩ (Câu1,2), Yêu cầu (Câu 3).
b. Thốt nhiên … vỡ mất rồi ! Kể (Câu 1), thông báo (Câu 2).
c. Cai Tứ … hóp lại. Miêu tả (Câu 1,2).
d. Nước Tào Khê ... của ta! Nhận định (Câu 2), bộc lộ tình cảm, cảm xúc (Câu 3).
a) Lịch sử đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, … Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. ( Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta )
2) Những câu này dùng để làm gì?
b) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:
- Bẩm … quan lớn … đê vỡ mất rồi ! ( Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay )
c) Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. ( Lan Khai , Lầm than )
d) Ôi Tào Khê ! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy ! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thuỷ của ta ! ( Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn )
1) Chỉ có “Ôi Tào Khê!” là câu cảm thán.
2) a. Lịch sử nước ta … dân tộc anh hùng. Trình bày suy nghĩ (Câu1,2), Yêu cầu (Câu 3).
b. Thốt nhiên … vỡ mất rồi ! Kể (Câu 1), thông báo (Câu 2).
c. Cai Tứ … hóp lại. Miêu tả (Câu 1,2).
d. Nước Tào Khê ... của ta! Nhận định (Câu 2), bộc lộ tình cảm, cảm xúc (Câu 3).
3) Người ta gọi các câu trong các phần trích trên (trừ câu “Ôi Tào Khê!”) là câu trần thuật. Em hiểu câu trần thuật là câu như thế nào?
*Ghi nhớ: (SGK) – trang 46
4) Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật kiểu câu nào được dùng nhiều nhất?
Câu trần thuật: Phần lớn hoạt động giao tiếp của con người xoay quanh những chức năng chính của câu trần thuật. Ngoài ra, nó còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Gần như mọi mục đích giao tiếp của con người đều có thể dùng câu trần thuật.
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
a) Cả 3 câu đều là câu trần thuật.
- Câu 1: Dùng để kể;
- Câu 2 và 3: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của Dế Mèn đối với cái chết của Dế Choắt.
Bài tập 1: Hãy xác định kiểu câu và chức năng chính của những câu sau đây:
a) Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.
(Tô Hoài – Dế Mèn phiêu lưu ký)
b) Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên:
- Cây bút đẹp quá ! Cháu cảm ơn ông ! Cảm ơn ông !
(Cây bút thần )
b)
- Câu 1: Câu trần thuật dùng để kể;
- Câu 2: câu cảm thán (từ quá) dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc;
- Câu 3 và 4: câu trần thuật dùng bộc lộ tình cảm, cảm xúc: cảm ơn.
Bài tập 2: Đọc câu thứ hai trong phần dịch nghĩa bài thơ Ngắm trăng của Hồ Chí Minh (Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?) và câu thứ hai trong phần dịch thơ (Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ;).
Cho nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của hai câu đó?
Câu 2 phần dịch nghĩa là câu nghi vấn và câu 2 phần dịch thơ là câu trần thuật.
Cùng diễn đạt ý nghĩa:
Đêm trăng đẹp, gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó.
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 3:
Xác định ba câu sau đây thuộc kiểu câu nào và được sử dụng để làm gì. Hãy nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa của những câu này?
a) Anh tắt thuốc lá đi !
b) Anh có thể tắt thuốc lá được không?
c) Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.
Bài tập 3:
Câu a: Câu cầu khiến.
Câu b: Câu nghi vấn.
Câu c: Câu trần thuật.
Đều dùng để cầu khiến (Chức năng giống nhau).
Câu b và c: Thể hiện ý cầu khiến (đề nghị) nhẹ nhàng và nhã nhặn, lịch sự hơn câu (a).
Cu h?i
Tr? l?i
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 4:
Tất cả đều là câu trần thuật:
- Ở a: dùng để cầu khiến.
- Ở b: câu 1 dùng để kể;
câu 2 (“Em muốn cả anh cùng đi nhận giải.”) dùng để cầu khiến.
Bài tập 4: Những câu sau đây có phải là câu trần thuật không? Những câu này dùng để làm gì?
a) Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì cất dở mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về.
(Thạch Sanh)
b) Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi: “Em muốn cả anh cùng đi nhận giải.”.
(Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)
II. LUYỆN TẬP:
Câu 1: Câu nghi vấn nào sau đây dùng để hỏi?
A. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối – Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
B. Chúng ta vừa qua Sa Pa, bác không nhận ra ư?
C. Những người muôn năm cũ – Hồn ở đâu bây giờ?
D. Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng – Đèn ra trước gió, còn chăng hỡi đèn?
Câu 2: Xét về chức năng, câu nào sau đây là câu cảm thán?
A. Tôi có chờ đâu, có đợi đâu; Đem chi xuân lại gợi thêm sầu.
B. Ai làm cho bể kia đầy – Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?
C. Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy!
D. Cả ba câu trên đều là câu cảm thán.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Điền vào sơ đồ các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp đã học.
BÀI TẬP THẢO LUẬN NHÓM
Các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp
Kiểu câu
Đặc điểm hình thức
Chức năng chính
Có những từ nghi vấn hoặc từ hay (quan hệ lựa chọn)
Có những từ Cầu khiến (ngữ điệu cầu khiến)
Có những từ Cảm thán
Không có đặc điểm của các kiểu câu NV, CT, CK
Để hỏi
Để yêu
cầu, ra lệnh
Để bộc
lộ cảm xúc
Để kể,
miêu tả, …
* Có thể sử dụng kiểu câu trần thuật để thực hiện chức năng của các kiểu câu khác.
* Bài cũ:
+ Học thuộc ghi nhớ.
+ Làm Bài tập 5 và 6 / sgk trang 47
* Chuẩn bị bài mới:
+ Soạn bài: Chiếu dời đô của Lý Công Uẩn: đọc văn bản, trả lời các câu hỏi. Nắm lại kiến thức lịch sử để hiểu sâu văn bản.
+ Đọc và xem trước bài: Câu phủ định.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Kính chúc quý thầy cô giáo mạnh khỏe!
Chúc các em học sinh khỏe mạnh, chăm ngoan và học giỏi
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
1
2
3
4
Hàng ngang số 1 : Gồm 6 ô
Từ thể hiện thái độ thán phục của mọi người đối với tài viết chữ của Ông Đồ?
1
Hàng ngang số 2 : Gồm 8 ô
Quê gốc của tác giả bài thơ Ông Đồ?
2
Hàng ngang số 3 : Gồm 7 ô
Một hình ảnh so sánh diễn tả tài viết chữ của Ông Đồ?
3
Hàng ngang số 4 : Gồm 10 ô
Tác giả bài thơ Ông Đồ là ai?
4
5
Hàng ngang số 5 : Gồm 11 ô
Đây là một nét nổi bật trong hồn thơ của tác giả bài thơ Ông Đồ?
5
Hàng ngang số 6: Gồm 4 ô
Động từ chỉ hoạt động của Ông Đồ khi được mọi người thuê viết?
6
Hàng ngang số 7 : Gồm 7 ô
Đây là danh hiệu Nhà nước trao tặng cho tác giả của bài thơ Ông Đồ ở
cương vị nhà giáo?
7
Hàng ngang số 8 : Gồm 4 ô
Biện pháp nghệ thuật mà tác giả đã sử dụng để nói về thời điểm Tết đến, xuân về?
8
8
6
Hàng ngang số 9 : Gồm 9 ô
Tình cảnh đáng thương của Ông Đồ khi thú chơi chữ, chơi câu đối không còn được ưa chuộng?
9
9
Hàng ngang số 10 : Gồm 3 ô
Từ chỉ thời gian được lặp lại nhiều lần trong bài thơ Ông Đồ?
10
10
Hàng ngang số 11 : Gồm 9ô
Một hình ảnh diễn tả nỗi buồn tủi của Ông Đồ?
11
11
7
HD
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 3: Xét về chức năng, câu nào sau đây không phải là câu cầu khiến?
A. Ông giáo hút trước đi.
B. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi.
C. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không?
D. Cả ba đều là câu cầu khiến.
Câu 4: Ghép kiểu câu đúng với chức năng chính:
A. Dùng để hỏi. Câu cầu khiến
B. Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc. Câu nghi vấn
C. Dùng để ra lệnh, yêu cầu, khuyên bảo. Câu trần thuật
D. Dùng để kể, thông báo, nhận định, trình bày. Câu cảm thán
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Mùi
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)