Bài 21. Câu trần thuật

Chia sẻ bởi Mai Diệu Thuý | Ngày 03/05/2019 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Câu trần thuật thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô đến dự giờ lớp 8A.
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Cho các câu sau :
- Câu 1: Em đi học à?
- Câu 2: Em đi học đi!
- Câu 3: Em đi học nhé!
- Câu 4: Em đi học .
Hãy xác định các kiểu câu trên? Nêu dấu hiệu nhận biết về hình thức và nêu chức năng chính?
Trả lời :
- Câu 1: Câu nghi vấn, dùng để hỏi, kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
- Câu 2: Câu cầu khiến, dùng để ra lệnh, yêu cầu , đề nghị, khuyên bảo, thường kết thúc bằng dấu chấm than .
- Câu 3 : Câu cảm thán, dùng để bộc lộ tình cảm cảm xúc, thường kết thúc bằng dấu chấm than.
- Câu 4 : Câu trần thuật.
CÂU TRẦN THUẬT
Tiết 89:
a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,… Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.
(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)
b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:
- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
( Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)
c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.
( Lan Khai, Lầm than)

d/ Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta!
(Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn)
. Đoạn (a)
Câu1: Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta.
Câu2: Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…
Câu3: Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.
. Đoạn (b)
Câu1: Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:
Kể và tả
Câu2: Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
Thông báo
Yêu cầu, đề nghị
Trình bày suy nghĩ của người viết
Câu3: Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.
Đoạn (c):
Câu1: Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi.

Nhận định
Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Câu2: Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.
Câu3: Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta !
Đoạn (d) :
Câu2: Nước Tào Khê làm đá mòn đấy!
Miêu tả
a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,… Trình bày suy nghĩ
Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. Yêu cầu

b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: Kể và tả
- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi! Thông báo

c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.
Miêu tả

d/ Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhận định
Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta! Bộc lộ tình cảm, cảm xúc

Trong 4 kiểu câu đã học, kiểu câu nào được sử dụng nhiều nhất? Tại sao?
Câu trần thuật được sử dụng nhiều nhất. Vì trong cuộc sống, nhu cầu trao đổi thông tin, trao đổi tư tưởng, tình cảm giữa người với người rất lớn, mà chỉ có câu trần thuật mới đáp ứng được, nó bao hàm nhiều chức năng như thông báo, trình bày, miêu tả, nhận định, yêu cầu, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.

Tiết 89 CÂU TRẦN THUẬT
Ghi nhớ:
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể,thông báo, nhận định, miêu tả.
Ngoài những chức năng chính trên đây, cầu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc,…( vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác).
- Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
- Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp.


II. Luyện tập:
Bài 1 SGK trang 46,47:






Tiết 89 CÂU TRẦN THUẬT
Bài 1 : Hãy xác định kiểu câu và chức năng của những câu sau đây:
a.Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu ký)
b.Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên:
Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông.
(Cây bút thần)
a. Cả 3 câu đều là câu trần thuật.
- Câu 1 : kể
- Câu 2,3 : bộc lộ tình cảm , cảm xúc.
b. Câu 1: Câu trần thuật, kể.
Câu 2 : Câu cảm thán.
- Câu 3,4 : Câu trần thuật bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Bài 2 : Đọc câu thứ hai trong phần bài thơ Ngắm trăng của Hồ Chí Minh
dịch nghĩa :Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?
dịch thơ :Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ;
Cho nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của hai câu đó.
Bài 2: SGK trang47.
- Câu thứ hai trong phần dịch nghĩa: câu nghi vấn.
- Câu thứ hai trong phần dịch thơ : Câu trần thuật.
 Hai câu này tuy khác về kiểu câu nhưng cùng diễn đạt một ý nghĩa: Đêm trăng đẹp gây xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó.
Tiết 89 CÂU TRẦN THUẬT

Bài 3: Xác định ba câu sau đây thuộc kiểu câu nào và được sử dụng để làm gì . Hãy nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa của những kiểu câu này.
a. Anh tắt thuốc lá đi !
b. Anh có thể tắt thuốc lá được không?
c. Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.
Tiết 89 CÂU TRẦN THUẬT
Bài 3: SGK trang47.






a. Câu cầu khiến.
b. Câu nghi vấn.
c. Câu trần thuật.
 Cả ba câu dùng để cầu khiến (có chức năng giống nhau). Câu b và c thể hiện ý cầu khiến (đề nghị ) nhẹ nhàng, nhã nhặn và lịch sự hơn câu a.
Bài 5: SGK trang 47 - Đặt câu.
- Hứa hẹn: (Tôi) xin hứa là sẽ đến đúng giờ.
- Xin lỗi : (Em )xin lỗi vì đã lỡ hẹn.
- Cảm ơn : (Em) xin cảm ơn cô.
- Chúc mừng: (Mình xin) chúc mừng ngày sinh của bạn.
- Cam đoan : (Tôi) xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật.
Tiết 89 CÂU TRẦN THUẬT
Bài 5 : Đặt câu trần thuật dùng để :
- Hứa hẹn.
- Xin lỗi.
- Cảm ơn.
- Chúc mừng.
Cam đoan.

Thảo luận nhóm( theo tổ – thời gian : 5 phút)
Điền vào sơ đồ các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp đã học



Kiểu câu
Đặc điểm
hình thức
Chức năng
chính
CÁC KIỂU CÂU TƯƠNG ỨNG VỚI MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP
CÁC KIỂU CÂU TƯƠNG ỨNG VỚI MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP
Câu
Nghi vấn
Có những từ
Nghi vấn
hoặc từ hay
(qh lựa chọn)

Chức năng
chính : hỏi
Câu
Cầu khiến
Câu
Cảm thán
Câu
trần thuật
Có từ cầu
khiến hay
ngữ điệu
Cầu khiến


Chức năng
chính : yêu
cầu, ra lệnh
Có những từ
cảm thán
Chức năng
chính : bộc
lộ cảm xúc
Không có đặc
Điểm hình thức
Của các kiểu câu
NV, CK, CT
Chức năng
chính : kể,
miêu tả, …


- Học bài, nắm được ghi nhớ SGK trang46.
- Hoàn thành các bài tập còn lại: BT4, BT6
- Viết đoạn văn có sử dụng 4 kiểu câu.
- Đọc và soạn bài: Chiếu dời đô (Lí Công Uẩn)
+ Trả lời các câu hỏi SGK.
+ Tìm thêm các tư liệu về Thăng Long –Hà Nội, nghìn năm văn hiến.

Tiết 89 CÂU TRẦN THUẬT
Hướng dẫn về nhà:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Diệu Thuý
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)