Bài 21. Câu trần thuật

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Muôn | Ngày 02/05/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Câu trần thuật thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

a
a
ngữ văn 8
a
a
? Tr×nh bµy ®Æc ®iÓm h×nh thøc vµ chøc n¨ng c©u c¶m th¸n?Nªu vÝ dô.
* Các câu sau đây có phải là câu cảm thán không ? Vì sao ?
a. Lan ơi ! Về mà đi học !


b. Thôi rồi , Lượm ơi ! ( Tố Hữu )

“ Lan ơi !” ( mục đích gọi – đáp ) => không phải câu cảm thán.


=> Câu cảm thán ( biểu thị cảm xúc ).
a
a
a. Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung… Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng. ( Hồ Chí Minh – Tinh thần yêu nước của nhân dân ta )
b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời :
- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi ! ( Phạm Duy Tốn – Sống chết mặc bay )
c. Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. ( Lan Khai – Lầm than )
d. Ôi Tào Khê ! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy ! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta !
( Nguyên Hồng – Một tuổi thơ văn )
* - Câu “ Ôi Tào Khê !” : câu có đặc điểm hình thức của câu cảm thán.
- Các câu còn lại là câu trần thuật.
a
a
** ( a ) : Câu 1, 2 trình bày suy nghĩ của người viết. Câu 3 nhắc nhở trách nhiệm của những người đang sống hôm nay.
( b ) : Câu 1 kể và tả. Câu 2 thông báo.
( c ) : Cả hai câu đều miêu tả ngoại hình của Cai Tứ.
( d ) : Câu 2 nhận định, đánh giá. Câu 3 biểu cảm.
Câu trần thuật được dùng nhiều nhất. Vì :
- Câu trần thuật thỏa mãn nhu cầu trao đổi thông tin và trao đổi tư tưởng, tình cảm của con người trong giao tiếp hằng ngày và trong văn bản.
- Câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị, bộc lộ tình cảm, cảm xúc… nghĩa là câu trần thuật có thể thực hiện hầu hết các chức năng của 4 kiểu câu ( nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật ).
a
a
Bµi tËp 1. a. Thế rồi Dế Choắt tắt thở (1). Tôi thương lắm (2). Vừa thương vừa ăn năn tội mình (3). ( Tô Hoài – Dế Mèn phiêu lưu ký )

b. Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên (1):
- Cây bút đẹp quá ! (2) Cháu cảm ơn ông !(3) Cảm ơn ông ! (4) ( Cây bút thần )

* Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả…
Ngoài những chức năng chính trên đây, câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hoặc bộc lộ tình cảm, cảm xúc,…( vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác ).
* Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
* Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp.
=> (1), (2) và (3) câu trần thuật. (1) kể, (2) và (3) bộc lộ tình cảm.
=> (1) câu trần thuật ( kể ); (2) câu cảm thán; (3) và (4) trần thuật.

a
a
3. a. Anh tắt thuốc lá đi !

b. Anh có thể tắt thuốc lá được không ?

c. Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.
=> Cả ba câu đều dùng để cầu khiến ( chức năng giống nhau ). Hai câu (b) và (c) thể hiện cầu khiến ( đề nghị ) nhẹ nhàng và lịch sự hơn câu (a).
=> Câu trần thuật.
=> Câu cầu khiến.
THẢO LUẬN ? Xác định ba câu đã cho thuộc kiểu câu nào và được sử dụng để làm gì ? Hãy nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa của những câu này ?
=> Câu nghi vấn.
a
a
6.
5.
- Em xin lỗi cô vì đến muộn. ( xin lỗi )
- Em cảm ơn cô. ( cảm ơn )
Sáng chủ nhật vừa qua, tôi và Liên ( em gái của tôi ) được phép đi chơi (1). Mọi người đi mua sắm rất đông (2). Khi đi qua cửa hàng sách (3). Chúng tôi bước vào (4). Sau khi lựa chọn, tôi nói với cô quản lý sách (5):
- Thưa cô, có quyển Các nhà thơ Việt Nam không ?(6)
- Cô lấy giùm em một quyển !(7)
Tôi xem giá của sách (8):
- Ồ (9) ! Quyển sách giá đến 70 000 đồng. (10)
Đấy là một quyển sách có giá trị. (11)
? Viết một đoạn văn có đối thoại sử dụng 4 kiểu câu đã học.
Đặt một câu trần thuật dùng để hứa hẹn, xin lỗi, cảm ơn, chúc mừng, cam đoan.
a
a
hướng dẫn tự học
1. Tiếp tục thực hành các bài tập còn lại : 2, 4 và các câu còn lại của bài tập 5 ( nghi vấn, cảm thán, cầu khiến ).
a
3. Chuẩn bị bài “ Câu phủ định”. Đọc kỹ, tìm hiểu và thực hành một số bài tập SGK Ngữ văn 8, tập 2, tr 52, 53, 54.
2. Học Ghi nhớ trong SGK Ngữ văn 8, tập 2, tr 46.
a
a
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Muôn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)