Bài 21. Câu trần thuật

Chia sẻ bởi Lê Minh Công | Ngày 02/05/2019 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Câu trần thuật thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO
QUÝ THẦY CÔ DỰ GIỜ !
PHÒNG GD - ĐT ĐỨC HUỆ
TRƯỜNG THCS MỸ THẠNH BẮC
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN: LÊ MINH CÔNG
LỚP: 8
Tiết: 97
Tiếng việt: CÂU TRẦN THUẬT
I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG.
@. Các câu không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán.
-Chỉ có câu đầu ở ví dụ d (Ôi Tào Khê!) là câu có đặc điểm hình thức của câu cảm thán.
- Các câu còn lại là câu trần thuật.
@. Tác dụng của câu trần thuật trong các đoạn văn.
+Các câu trần thuật ở đoạn a:
- Câu 1 và câu 2 trình bày suy nghĩ của người viết.
+Các câu trần thuật ở đoạn đoạn b:
- Câu 3 nhắc nhở trách nhiệm của những người đang sống hôm nay.
-Câu 1 dùng để kể và tả.
-Câu 2 dùng để thông báo.
Tiết: 97
Tiếng việt: CÂU TRẦN THUẬT
I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG.
+Các câu trần thuật ở đoạn d: (trừ câu đầu).
-Câu 2 nhận định, đánh giá.
-Câu 3 biểu cảm.
-Ngoài chức năng thông tin - thông báo, câu trần thuật còn được dùng để yêu cầu, đề nghị, bộc lộ tình cảm, cảm xúc,....nghĩa là câu trần thuật có thể thực hiện hầu hết các chức năng của 4 kiểu câu (nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật).
@.Trong các kiểu câu thì câu trần thuật được dùng nhiều nhất vì:
-Nó có thể thỏa mãn nhu cầu trao đổi thông tin và trao đổi tư tưởng, tình cảm của con người trong giao tiếp hằng ngày cũng như trong văn bản.
+Các câu trần thuật ở đoạn c: Cả hai câu đều miêu tả ngoại hình của Cai Tứ.
Tiết: 97
Tiếng việt: CÂU TRẦN THUẬT
I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG.
* Thế nào là câu trần thuật?
@. GHI NHỚ:
-Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp.
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả,....
Ngoài những chức năng chính trên đây, câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc,...(vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác).
-Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
@.BÀI TẬP NHANH. Cho biết chức năng chính của các câu trần thuật sau:
Tiết: 97
Tiếng việt: CÂU TRẦN THUẬT
I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG
b. Một người vừa cởi áo mưa vừa cười làm quen với chúng tôi.
a. Rắn là loài bò sát không chân.
c. Chúng ta phải thấm nhuần đạo lý Uống nước nhớ nguồn.
Thông tin-miêu tả.
Thông tin khoa học.
Yêu cầu.
d. Buổi chia tay cuối năm học cứ bâng khuâng một nỗi buồn.
Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Tiết: 97
Tiếng việt: CÂU TRẦN THUẬT
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG.
LUYỆN TẬP.
BÀI TẬP 1: Kiểu câu và chức năng.
-Câu 1: Trần thuật
=> Cảm ơn
@. Đoạn a:
dùng để kể.
-Câu 2: Trần thuật
bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
-Câu 3: Trần thuật
@. Đoạn b:
bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
-Câu 1: Trần thuật
-Câu 2: Cảm thán (có từ quá)
-Câu 3: Trần thuật
-Câu 4: Trần thuật
dùng để kể.
bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
@. Nhận xét:
Tiết: 97
Tiếng việt: CÂU TRẦN THUẬT
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG.
LUYỆN TẬP.

BÀI TẬP 2:
- Dịch thơ: Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ.
=>Đây là hai câu nghi vấn
@. Kết luận: Câu dịch nghĩa và câu dịch thơ khác nhau về kiểu câu, nhưng ý nghĩa giống nhau (Cái đẹp của đêm trăng gây cảm xúc mạnh cho nhà thơ khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó).
- Dịch nghĩa: Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?
- Nguyên tác: Đối thử lương tiêu nại nhược hà?
=> Đây là câu trần thuật.
ý nghĩa mang tính chất ra lệnh.
BÀI TẬP 4: Tất cả đều là câu trần thuật:
Tiết: 97
Tiếng việt: CÂU TRẦN THUẬT
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG.
LUYỆN TẬP.
BÀI TẬP 3:
- Câu b: b1.Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi.
- Câu a: dùng để cầu khiến.
b2.Em muốn cả anh cùng đi nhận giải.
Dùng để kể.
- Câu (b) và (c) thể hiện ý cầu khiến (đề nghị) nhẹ nhàng, nhã nhặn và lịch sự hơn câu (a).
- Câu a: cầu khiến
Kiểu câu và chức năng.
- Câu b: nghi vấn
ý nghĩa mang tính chất đề nghị nhẹ nhàng.
@.Nhận xét:
- Câu c: trần thuật
ý nghĩa mang tính chất đề nghị nhẹ nhàng.
- Ba câu khác nhau về kiểu câu, nhưng có chức năng giống nhau(cầu khiến).
Dùng để cầu khiến.
Tiết: 97
Tiếng việt: CÂU TRẦN THUẬT
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG.
LUYỆN TẬP.
BÀI TẬP 5:
e.Cam đoan:
a. Hứa hẹn:
Đặt câu trần thuật theo yêu cầu:
c.Cảm ơn:
d.Chúc mừng:
Tôi xin hứa là sẽ đến đúng giờ.
@. Chú ý: Có thể lược bỏ chủ ngữ trong các câu trên, trường hợp này người đọc vẫn hiểu chủ ngữ ở ngôi thứ nhất.
- Các hành vi hứa, xin lỗi, cảm ơn, chúc mừng, cam đoan được hiện đồng thời với việc phát ra những câu tương ứng; vì vậy các câu trần thuật này còn được gọi là các hành vi ngôn ngữ.
b.Xin lỗi:
Em xin lỗi vì đã lỡ hẹn.
Em xin cảm ơn cô.
Mình xin chúc mừng sinh nhật bạn.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật.
Tiết: 97
Tiếng việt: CÂU TRẦN THUẬT
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG.
LUYỆN TẬP.
BÀI TẬP 6: Đoạn văn đối thoại có dùng 4 kiểu câu:
Ngày chủ nhật, Bình và Tuấn cùng đi chợ thị xã. Hai bạn cùng vào một cửa hàng, mua tập và sách tham khảo. Bình hỏi Tuấn:
-Cậu mang theo bao nhiêu tiền?
-Mười ngàn đồng.
@. Giải đáp: - Câu nghi vấn:
-Hãy bỏ cái kiểu cười ấy đi!
Tuấn nhăn mặt:
-Trời ơi, mười ngàn!
Bình ngửa cổ cười ngất:
-Cậu đừng có lấp liếm! Rõ ràng là cậu chê tớ ít tiền.
-Câu cầu khiến:
Cậu mang theo bao nhiêu tiền?
-Câu cảm thán:
Hãy bỏ cái kiểu cười ấy đi!;
Cậu đừng có lấp liếm!
-Còn lại là các câu trần thuật dùng để kể, tả, nhận xét, đánh giá,....
Trời ơi, mười ngàn!
-Em hãy cho biết mục đích chính của câu trần thuật là gì?
CỦNG CỐ
=>Mục đích chính của câu trần thuật là thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả,....
DẶN DÒ
* Học bài và xem lại bài tập.
* Chuẩn bị bài "Chiếu dời đô"
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO
QUÝ THẦY CÔ!
HẸN GẶP LẠI!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Minh Công
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)