Bài 21. Câu trần thuật
Chia sẻ bởi Hồ Sỹ Trúc |
Ngày 02/05/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Câu trần thuật thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Môn: Ngữ văn 8
Tiết: 91
CÂU TRẦN THUẬT
CÂU HỎI THẢO LUẬN (3 phút)
Câu hỏi: Các câu được dẫn trong ví dụ có dấu hiệu hình thức đặc trưng của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán hay không? Nếu không thì những câu đó dùng làm gì?
Nhóm 1: Ví dụ a
Nhóm 2: Ví dụ b
Nhóm 3: Ví dụ c
Nhóm 4: Ví dụ d
a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,… Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.
(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)
Nhận định
Kể
Yêu cầu
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:
- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
( Phạm Duy Tốn, Sông chết mặc bay)
Kể,tả
Thông báo
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi.
Miêu tả
Miêu tả
Nhận định
Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.
Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta !
d/ Ôi Tào Khê!
Nước Tào Khê làm đá mòn đấy!
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
Câu cảm thán
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
1. Đặc điểm hình thức:
Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
2. Chức năng:
a. Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả…
b. Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc…
3. Dấu hiệu khi viết:
Thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
4. Khả năng sử dụng:
Đây là kiểu câu cơ bản được dùng phổ biến trong giao tiếp.
b) Anh có thể tắt thuốc lá được không?
Anh tắt thuốc lá đi!
Bài tập: Xác định kiểu câu và chức năng:
c) Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.
a. Câu cầu khiến.
Ra lệnh
b. Câu nghi vấn.
Đề nghị
c. Câu trần thuật.
Đề nghị
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
b) Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên:
Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông!
(Cây bút thần)
Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Bài 1. Xác định kiểu câu và chức năng:
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
Bài 2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa:
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
+ Nguyên tác: “Đối thử lương tiêu nại nhược hà ?”
+ Dịch nghĩa: “Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?”
+ Dịch thơ: “Cảnh đẹp đêm nay , khó hững hờ”
Câu nghi vấn
Câu trần thuật
- Hứa hẹn:
+ Con xin hứa với ba mẹ sẽ không trốn học đi chơi nữa.
Bài 5. Đặt câu trần thuật:
- Xin lỗi:
+ Mình xin lỗi bạn.
- Cảm ơn:
+ Cháu xin cảm ơn chú.
- Chúc mừng:
+ Mẹ chúc mừng con.
- Cam đoan:
+ Tôi xin cam đoan những lời tôi nói hoàn toàn là sự thật.
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
Trò chơi ô chữ
Chìa khoá
H
Ứ
A
C
Ầ
U
K
H
I
Ế
N
N
G
Ữ
Đ
I
Ệ
U
C
H
Ấ
M
T
H
A
N
K
H
U
Y
Ê
N
B
Ả
O
D
Ấ
U
C
H
Ấ
M
Y
Ê
U
C
Ầ
U
T
Ố
H
Ữ
U
N
G
H
I
V
Ấ
N
H
Ỏ
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Bài 6. Viết một đoạn đối thoại có sử dụng 4 kiểu câu:
Sau kì nghỉ tết, Lan gặp lại Linh trên đường đến trường:
- Tết vừa rồi bạn có đi đâu chơi không?
Tết rồi cả gia đình mình về quê ăn tết vui lắm.
Lan hãy kể cho mình nghe với!
- Này nhé, mình được gặp ông bà, gia đình các cô chú, mình còn được lì xì nữa đó.
- Thích nhỉ!
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
b) Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi: “Em muốn cả anh cùng đi nhận giải”.
(Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)
Đêm nay đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì cất dở mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về.
(Thạch Sanh)
Bài 4. Những câu sau có phải là câu trần thuật không? Những câu này dùng để làm gì?
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
Tiết: 91
CÂU TRẦN THUẬT
CÂU HỎI THẢO LUẬN (3 phút)
Câu hỏi: Các câu được dẫn trong ví dụ có dấu hiệu hình thức đặc trưng của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán hay không? Nếu không thì những câu đó dùng làm gì?
Nhóm 1: Ví dụ a
Nhóm 2: Ví dụ b
Nhóm 3: Ví dụ c
Nhóm 4: Ví dụ d
a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,… Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.
(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)
Nhận định
Kể
Yêu cầu
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:
- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
( Phạm Duy Tốn, Sông chết mặc bay)
Kể,tả
Thông báo
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi.
Miêu tả
Miêu tả
Nhận định
Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.
Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta !
d/ Ôi Tào Khê!
Nước Tào Khê làm đá mòn đấy!
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
Câu cảm thán
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
1. Đặc điểm hình thức:
Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
2. Chức năng:
a. Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả…
b. Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc…
3. Dấu hiệu khi viết:
Thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
4. Khả năng sử dụng:
Đây là kiểu câu cơ bản được dùng phổ biến trong giao tiếp.
b) Anh có thể tắt thuốc lá được không?
Anh tắt thuốc lá đi!
Bài tập: Xác định kiểu câu và chức năng:
c) Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.
a. Câu cầu khiến.
Ra lệnh
b. Câu nghi vấn.
Đề nghị
c. Câu trần thuật.
Đề nghị
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
b) Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên:
Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông!
(Cây bút thần)
Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Bài 1. Xác định kiểu câu và chức năng:
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
Bài 2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa:
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
+ Nguyên tác: “Đối thử lương tiêu nại nhược hà ?”
+ Dịch nghĩa: “Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?”
+ Dịch thơ: “Cảnh đẹp đêm nay , khó hững hờ”
Câu nghi vấn
Câu trần thuật
- Hứa hẹn:
+ Con xin hứa với ba mẹ sẽ không trốn học đi chơi nữa.
Bài 5. Đặt câu trần thuật:
- Xin lỗi:
+ Mình xin lỗi bạn.
- Cảm ơn:
+ Cháu xin cảm ơn chú.
- Chúc mừng:
+ Mẹ chúc mừng con.
- Cam đoan:
+ Tôi xin cam đoan những lời tôi nói hoàn toàn là sự thật.
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
Trò chơi ô chữ
Chìa khoá
H
Ứ
A
C
Ầ
U
K
H
I
Ế
N
N
G
Ữ
Đ
I
Ệ
U
C
H
Ấ
M
T
H
A
N
K
H
U
Y
Ê
N
B
Ả
O
D
Ấ
U
C
H
Ấ
M
Y
Ê
U
C
Ầ
U
T
Ố
H
Ữ
U
N
G
H
I
V
Ấ
N
H
Ỏ
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Bài 6. Viết một đoạn đối thoại có sử dụng 4 kiểu câu:
Sau kì nghỉ tết, Lan gặp lại Linh trên đường đến trường:
- Tết vừa rồi bạn có đi đâu chơi không?
Tết rồi cả gia đình mình về quê ăn tết vui lắm.
Lan hãy kể cho mình nghe với!
- Này nhé, mình được gặp ông bà, gia đình các cô chú, mình còn được lì xì nữa đó.
- Thích nhỉ!
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
b) Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi: “Em muốn cả anh cùng đi nhận giải”.
(Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)
Đêm nay đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì cất dở mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về.
(Thạch Sanh)
Bài 4. Những câu sau có phải là câu trần thuật không? Những câu này dùng để làm gì?
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Sỹ Trúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)