Bài 21. Câu trần thuật

Chia sẻ bởi Phạm Thị Chinh | Ngày 02/05/2019 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Câu trần thuật thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

BÀI GIẢNG
NGỮ VĂN 8
Em hãy nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng
của câu cảm thán ? Cho ví dụ?
Trả lời :
Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như :
Ôi,than ôi,hỡi ơi,chao ơi,trời ơi,thay,biết bao,quá…
Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết )
xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn
ngữ văn chương.
Khi viết,câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than .

ví dụ Chao ôi ,buổi chiều thật buồn !
Kiểm tra miệng:
VD a. Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. (1) Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,... (2) Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.(3)
VD b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời :(1)
- Bẩm... quan lớn... đê vỡ mất rồi ! (2)
? Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình
thức của câu nghi vấn,câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ?
Các câu trong đoạn (a) và (b) đều không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán.
VD c. Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. (1) Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. (2)
VDd. Ôi Tào Khê ! (1) Nước Tào Khê làm đá mòn đấy ! (2) Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thuỷ của ta! (3)
Ôi Tào Khê !
? Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình
thức của câu nghi vấn,câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ?
 Chỉ có câu “ Ôi Tào Khê “ ở đoạn (d) có đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Các câu còn lại ở đoạn (c) và( d) đều không có đặc điểm của câu nghi vấn, câu cầu khiến,câu cảm thán.
VDa/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta.(1)
Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…(2) Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.(3)

VDb/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: (1)

- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi! (2)

Trình bày
Trình bày
Yêu cầu
Kể,tả
Thông báo
Những câu này dùng để làm gì?
VD c /:- Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy,tuổi độ bốn lăm, năm mươi. (1)
- Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.(2)
Miêu tả
Miêu tả
VD d/ - Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! (2)

Nhận định
Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta ! (3)

Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.

? Khi viết câu trần thuật kết thúc bằng dấu gì ?
? Trong các kiểu câu nghi vấn ,cầu khiến ,
cảm thán và Trần thuật ,
kiểu câu nào được dùng nhiều nhất ?Vì sao ?

Thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
Đây là kiểu câu cơ bản được dùng phổ biến trong giao tiếp.
Bởi vì phần lớn hoạt động giao tiếp của con người xoay quanh những chức năng mà câu trần thuật đảm nhiệm.
Bài tập nhanh
Cho biết chức năng của các câu trần thuật sau :
1. Vui thì vui thật, nhưng tôi vẫn cứ bồn chồn không yên.
2. Chị Lan kia rồi !
3. Hoa cười lỏn lẻn, đầu hơi nghiêng nghiêng trông thật hiền lành.
4. Trúc không trả lời, chỉ mỉm cười gật đầu.
= > bộc lộ cảm xúc lo lắng, không yên
=> Thông báo về sự xuất hiện
=> Miêu tả cử chỉ của nhân vật
=> Kể
Bài tập : Đặt câu trần thuật với các chức năng sau :

-Kể :
-Giới thiệu:
-Thông báo:

1. Đặc điểm hình thức:
Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
2. Chức năng:
a. Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả…
b. Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc…
3. Dấu hiệu khi viết:
Thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
4. Khả năng sử dụng:
Đây là kiểu câu cơ bản được
dùng phổ biến trong giao tiếp.
Bài 1 /SGK: Hãy xác định kiểu câu và chức năng chính của các câu sau đây :
Thế rồi Dế Choắt tắt thở. (1)Tôi thương lắm.(2)
Vừa thương vừa ăn năn tội mình.(3)
b. Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên : (1)
- Cây bút đẹp quá ! (2) Cháu cảm ơn ông ! (3) Cảm ơn ông ! (4)
II.Luyện tập:
Câu trần thuật
Câu trần thuật
Câu trần thuật
Câu cảm thán
Câu trần thuật
Kể
Bộc lộ cảm xúc thương, ân hận
Bộc lộ cảm xúc thương tiếc
Kể và miêu tả
Trực tiếp bộc lộ
cảm xúc vui mừng
Biểu lộ tình cảm biết ơn
Câu trần thuật
Câu trần thuật
Biểu lộ tình cảm biết ơn
Bài 2 (SGK trang 47)
Đọc câu thứ 2 trong phần dịch nghĩa và phần dịch thơ của bài thơ “Ngắm trăng ” .Cho nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của hai câu đó?
Dịch nghĩa :Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào ?
Dịch thơ : Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ.
=> Câu nghi vấn
=> Câu trần thuật
=> Về ý nghĩa : Câu thơ dịch nghĩa và câu thơ dịch thơ tuy khác nhau về kiểu câu nhưng đều thể ý nghĩa : đêm trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó.
Bài 3 (SGK trang 47)
Câu cầu khiến
Câu nghi vấn
Câu trần thuật
Ra lệnh
Đề nghị
Đề nghị
=> Nhận xét : Ba câu có kiểu câu khác nhau nhưng đều dùng để cầu khiến. Tuy nhiên, mức độ cầu khiến của câu b và c nhẹ nhàng, nhã nhặn, lịch sự hơn câu a.
Bài 4 (SGK trang 47)
Những câu sau đây có phải là câu trần thuật không ? Những câu này dùng để làm gì ?
a, Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì cất dở mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về.

b, Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi : (1) "Em muốn cả anh cùng đi nhận giải".(2)


=> Câu trần thuật , dùng để yêu cầu
=> Câu trần thuật :+ Câu 1 : dùng để kể
+ Câu 2 : dùng để yêu cầu
Bài 5/SGK. Đặt câu trần thuật:
Ví dụ:
- Xin lỗi:
+ Mình xin lỗi bạn.
- Hứa hẹn:
+ Con xin hứa với ba, mẹ con sẽ không đi chơi nữa.
- Cảm ơn:
+ Cháu xin cảm ơn chú.
- Chúc mừng:
+ Chúc mừng năm mới.
+ Cô chúc mừng em.
+ Tôi xin cam đoan những lời tôi nói hoàn toàn là sự thật.
- Cam đoan:
Bài 6. Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 4 kiểu câu:
- Tết này bạn có đi đâu chơi không?
- Tết rồi cả gia đình mình về quê ăn tết vui lắm.
- Kể cho mình nghe với!
- Mình được gặp ông bà, tới thăm gia đình các cô chú mình còn được lì xì nữa đó.
- Thích nhỉ!
Các kiểu câu ư�ng với mục đích giao tiếp
Câu
nghi vấn
Có những từ
nghi vấn hoặc
từ hay (qhệ
lựa chọn ).

Chức năng
chính: hỏi
Câu
cầu khiến
Câu
cảm thán
Câu
trần thuật
Có những từ
Cầu khiến
( ngữ diệu
cầu khiến)


Chức năng
chính : yêu
cầu, ra lệnh
Có những từ
Cảm thán
Chức năng
chính : bộc
lộ cảm xúc
không có đặc
điểm của các
kiểu câu NV,
CT, CK

Chức năng
chính : kể,
miêu tả, .
- Đối với bài học ở tiết học này:
- Nắm vững đặc điểm hình thức, chức năng của câu trần thuật.
- Làm hoàn thành các bài tập còn lại.
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 4 loại câu đã học.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Chuẩn bị bài: CHIẾU DỜI ĐÔ
- Tìm hiểu về Lý Công Uẩn, thể chiếu.
- Trình tự lập luận, dẫn chứng trong bài chiếu.
- Vì sao nói Chiếu dời đô phản ánh ý chí độc lập, tự cường của dân tộc.

HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em học sinh
Kính chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ, thành đạt.
Chúc các em học sinh học tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Chinh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)